Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con của Sở Điệu vương, vua thứ 36 của nước Sở và là em Sở Túc vương, vua thứ 37 của nước Sở.
Trị vì
Năm 370 TCN, vua anh của Lương Phu là Sở Túc vương qua đời mà không có con nối ngôi nên ông được lên kế vị, tức là Sở Tuyên vương.
Năm 357 TCN, Sở Tuyên vương sai sứ đến thông hiếu với nước Tần.
Năm 354 TCN, Ngụy Huệ vương đem quân đánh nước Triệu, bao vây Hàm Đan, Sở Tuyên vương sai Cảnh Xá cứu Triệu, đánh lui quân Ngụy, sau đó đem quân sang phía Tây, tiến vào nước Ba và đánh bại quân Ba.
Năm 353 TCN, thấy Sở Tuyên vương trọng dụng Lệnh doãn là Chiêu Hề Tuất nên các chư hầu ở phía Bắc nước Sở đều sợ Tuất. Sở Tuyên vương lấy làm lạ, hỏi các quan xem việc ấy là thế nào. Đại thần Giang Ất giảng giải cho Tuyên vương rằng Chiêu Hề Tuất thực ra chỉ là cáo mượn uy hùm, quyền binh nước Sở nằm trong tay Chiêu Hề Tuất, các chư hầu chỉ là sợ vua Sở chứ không sợ Tuất. Sở Tuyên vương từ đó mới tỉnh ngộ..
Năm 352 TCN, Ngụy liên minh với Hàn đánh bại liên quân quân Tề. Tề Uy vương phải nhờ Sở Tuyên vương xin với vua Ngụy cho hoãn binh, Ngụy Huệ vương mới đồng ý giảng hòa.
Năm 341 TCN, tướng Tề là Điền Kỵ ganh ghét tướng quốc Trâu Kị nên tấn công Lâm Truy để tìm Trâu Kỵ, nhưng thất bại, phải chạy sang nước Sở, được Tuyên vương thu nhận.
Năm 340 TCN, Sở Tuyên vương mất. Ông ở ngôi được 30 năm. Con ông là Hùng Thương lên ngôi, tức Sở Uy vương.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sở Tuyên vương** (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là **Hùng Sự** (熊该), hay **Mị Sự** (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
|nhỏ|300x300px|Trong [[không gian Euclide ba chiều, ba mặt phẳng này biểu diễn các nghiệm của phương trình tuyến tính, và giao tuyến của chúng biểu thị tập các nghiệm chung: trong trường hợp này là
Trong đại số tuyến tính, **vết** (tiếng Anh: _trace_) của một ma trận vuông A bậc _n_x_n_ được xác định bằng tổng các phần tử trên đường chéo chính (đường nối từ góc trên bên
**Sở Uy vương** (chữ Hán: 楚威王; 378 TCN - 329 TCN), tên thật là **Hùng Thương** (熊商) hoặc **Mị Thương** (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
Trong đại số tuyến tính, **hạng** (rank) của một ma trận là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương với số cột độc
phải|khung|Phép biến đổi _P_ là phép chiếu vuông góc lên đường thẳng _m_. Trong đại số tuyến tính và giải tích hàm, **phép chiếu** là một biến đổi tuyến tính từ một không gian
**Sở Túc vương** (chữ Hán: 楚肅王, trị vì 380 TCN-370 TCN), tên thật là **Hùng Tang** (熊疑), hay **Mị Tang** (羋疑), là vị vua thứ 37 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
Trong đại số tuyến tính, **đa thức đặc trưng** của ma trận vuông là một đa thức có nghiệm là các giá trị riêng của ma trận đó. Định thức và vết của ma trận
**Số**, **ký hiệu** hoặc **chữ viết tắt của tuyến đường** là ký hiệu nhận dạng bằng số (hoặc chữ và số) được cơ quan quản lý đường cao tốc gán cho một đoạn đường cụ
**Tuyên Vương** (chữ Hán: 宣王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, thân vương hoặc quận vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Trung
**Sở Trang vương** (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là **Hùng Lữ** (熊旅), hay **Mị Lữ** (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch
nhỏ|346x346px| Hạt nhân và ảnh của ánh xạ Trong toán học, **hạt nhân** (_kernel_) của một ánh xạ tuyến tính, còn gọi là **hạch** hay **không gian vô hiệu** (_null space_), là không gian vectơ
**Sở Bình vương** (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là **Hùng Khí Tật** (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là **Hùng Cư** (熊居) hay **Mị Cư** (羋居), là vị vua
**Sở Linh vương** (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là **Hùng Kiền** (熊虔) hay **Hùng Vi** (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Sở Hoài vương** (楚懷王,355 TCN- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCN), tên thật là **Hùng Hoè** (熊槐) hay **Mị Hòe** (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu
**Sở Vũ vương** (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là **Hùng Thông** (熊通) hay **Mị Thông** (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Chu Tuyên Vương** (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng 46 năm, từ năm 828
**Bột Hải Thánh Tông** (trị vì 818 - 830) là vị quốc vương thứ 10 của vương quốc Bột Hải. Ông có tên thật là **Đại Nhân Tú** (대인수, 大仁秀, Dae In-su). Trong giai đoạn
**Tề Tuyên vương** (chữ Hán: 齊宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là **Điền Cương** (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu
**Trung Tuyên Vương** (chữ Hán: 忠宣王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Viễn Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Bắc Tống Ngụy Trung Tuyên Vương Phù Ngạn
**Văn Tuyên Vương** (_chữ Hán_:文宣王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử rất quan trọng ở khu vực Viễn Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Văn Tuyên Vương, thụy hiệu ngắn
**Sở** (chữ Hán: 楚國), (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / **Srikrung**) đôi khi được gọi **Kinh Sở** (chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời
nhỏ|Ma trận của biến đổi tuyến tính Trong đại số tuyến tính, một phép biến đổi tuyến tính có thể được biểu diễn bằng ma trận. Nếu _T_ là một biến đổi tuyến tính ánh
**Vũ Tuyên Vương** (chữ Hán: 武宣王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách *Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Yên Vũ Tuyên Vương (sau được truy tôn thành Vũ Tuyên
**Cung Tuyên Vương** (_chữ Hán_:恭宣王) là tước hiệu hoặc thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử rất quan trọng ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Tước hiệu *Cung Tuyên Vương
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Phiên vương quốc** (Hán-Việt: 藩王國, tiếng Anh: Princely state), gọi tắt **phiên quốc**, hoặc **thổ bang**, là một quốc gia chư hầu nằm dưới quyền cai trị của các hoàng tộc bản địa Ấn Độ,
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Vương quốc Anh** () là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu. Ở thời đỉnh cao, Vương quốc Anh
**Tuyển hầu xứ Sachsen** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Sachsen_, cũng được gọi là _Kursachsen_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập sau khi Hoàng đế Karl IV nâng Công
**Đội tuyển bóng đá nữ Olympic Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là đội tuyển đại diện cho Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ở nội dung môn bóng đá nữ
**Khối Thịnh vượng chung Các Quốc gia** (, thường gọi là **Khối Thịnh vượng chung Anh**; trước đây là **Khối Thịnh vượng chung Các quốc gia của Anh** - _British Commonwealth of Nations_), là một
nhỏ|alt=Balcony snap|Hai vợ chồng mới cưới là [[William, Thân vương xứ Wales|Vương tôn William, Công tước xứ Cambridge và Kate, Công tước phu nhân xứ Cambridge trên ban công của điện Buckingham. Bên trái là
**Vương quốc Napoli** (tiếng La Tinh: _Regnum Neapolitanum_; tiếng Ý: _Regno di Napoli_; tiếng Napoli: _Regno 'e Napule_), còn được gọi là **Vương quốc Sicily**, là một nhà nước cai trị một phần Bán đảo
Đây là **danh sách những trường hợp được cho là đã nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO) đáng chú ý ở Vương quốc Liên hiệp Anh**. Nhiều vụ chứng kiến hơn đã
**Nhà Bourbon** (; ; phiên âm tiếng Việt: _Buốc-bông_) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Nhà Capet cai trị Pháp. Tổ tiên đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Ngụy Huệ Thành vương** (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCN) còn gọi là **Ngụy Huệ vương** (魏惠王) hay **Lương Huệ vương** (梁惠王), tên thật là
**_Sở Từ_** (楚辞) là tuyển tập thi ca lãng mạn đầu tiên trong lịch sử văn học Trung Quốc, tương truyền là một thể thơ mới do quan đại phu nước Sở Khuất Nguyên sáng
thumb|Tuyên úy Do Thái giáo Zalman Lipskier phục vụ trong quân đội Mỹ **Tuyên úy** là chức vụ của các giáo sĩ thuộc các tôn giáo như Phật giáo, Kitô giáo, Thiên Chúa giáo, Do
**Vương Nguyên** (Giản thể: 王源, Phồn thể: 王源, Bính âm: _WángYuán_, tiếng Anh: Roy Wang, sinh ngày 8 tháng 11 năm 2000 tại Trùng Khánh, Trung Quốc) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, diễn
**Vương quốc Sicilia** (tiếng La Tinh: _Regnum Siciliae_; tiếng Ý: _Regno di Sicilia_; tiếng Sicilia: _Regnu di Sicilia_) là một nhà nước tồn tại ở phía Nam Bán đảo Ý và trong một thời gian
Trong toán học, một cơ sở có thứ tự của một không gian vectơ hữu hạn chiều cho phép biểu diễn duy nhất một phần tử bất kỳ trong không gian vectơ bởi một vectơ
**Bình phương tối thiểu tuyến tính** là một kỹ thuật trong ngành tối ưu toán học để tìm một nghiệm gần đúng cho một hệ phương trình tuyến tính không có nghiệm chính xác. Điều
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
Trong toán học, một phép **biến đổi tuyến tính** (còn được gọi là **toán tử tuyến tính** hoặc là **ánh xạ tuyến tính**) là một ánh xạ giữa hai mô đun (cụ
**Thân vương quốc** (; ; ; ), hay **Lãnh địa vương hầu**, là một danh xưng để chỉ một vùng lãnh thổ tương đương công quốc, có chủ quyền hoặc một lãnh địa thân vương,
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu