✨Macedonia (vùng)

Macedonia (vùng)

Miền địa lý Macedonia hiện nay không được định ra bởi tổ chức quốc tế hay quốc gia nào. Tùy định nghĩa nó có thể bao gồm sáu vùng của các quốc gia khác: Mala Prespa và Golo Bardo, [[Albania, Macedonia thuộc Bulgaria, Bulgaria, Macedonia thuộc Hy Lạp, Hy Lạp, Bắc Macedonia, Prohor Pchinski, Serbia và Gora, Kosovo.]]

Macedonia () là miền địa lý và lịch sử trên bán đảo Balkan ở Nam Âu, biên giới thay đổi vào đầu thế kỷ 20. Tiếng Hán phiên âm là Mã Cơ Đốn. Nó chiếm khoảng 67.000 km² và có dân số 4,76 triệu người. Không ai chính thức chấp nhận những biên giới này, nhất là vì bao gồm những phần Bulgaria, Serbia, và Albania mà không được gọi "Macedonia". Lãnh thổ này ứng với lưu vực các sông (từ phía tây sang phía đông) Aliákmon, Vardar/Axios, và Struma/Strymon (trong đó, sông Axios/Vardar rút nước khỏi vùng đất lớn nhất) và đồng bằng chung quanh Thessaloniki và Serres. Cả miền này bao gồm năm quốc gia Balkan: Hy Lạp, Bắc Macedonia, Bulgaria, và những phần nhỏ của Albania, Kosovo và Serbia.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Miền địa lý Macedonia hiện nay không được định ra bởi tổ chức quốc tế hay quốc gia nào. Tùy định nghĩa nó có thể bao gồm sáu vùng của các quốc gia khác: Mala
**Bắc Macedonia**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bắc Macedonia**, nhưng tên gọi Cộng hòa Macedonia cũng được dùng rộng rãi. Ngày 12 tháng 6 năm 2018, Macedonia và Hy Lạp ký Hiệp định Prespa chấm
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
Vốn ban đầu chỉ là một vương quốc đứng ngoài lề các vấn đề của thời kỳ Hy Lạp cổ điển, dưới triều đại của Philippos II (359–336 TCN), vương quốc Macedonia đã trở thành
**Tiếng Macedonia** (, tr. _makedonski jazik_, ) là ngôn ngữ chính thức của Bắc Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav. Tiếng Makedonija chuẩn được chọn làm ngôn ngữ chính
**Macedonia thuộc Achaemenes** là thuật ngữ đề cập tới thời kỳ vương quốc Macedonia nằm dưới sự thống trị của đế quốc Achaemenes. Vào năm 512/511 TCN, Megabyzus đã buộc vị vua của Macedonia là
nhỏ|334x334px|Đài tưởng niệm Chiến tranh thế giới thứ hai - Đài tưởng niệm Kumanovo. Kỷ niệm phong trào Đảng phái Nam Tư đã trở thành một trong những thành phần chính của văn hóa Macedonia
**Philippos II của Macedonia** ( — _φίλος_ (phílos) = _người bạn_ + _ἵππος_ (híppos) = _ngựa_ — dịch từng chữ , 382-336 trước Công Nguyên), hay còn được biết tới với cái tên **Philippe II**
Tranh khảm mô tả [[Trận Issus]] **Quân đội Macedonia** hay **Quân đội của Macedon** ở đây được hiểu là đội quân của Vương quốc Macedon cổ đại. Nó được coi là một trong những lực
nhỏ|Ảnh trên đồng tiền của Philippos V của Macedonia. [[Bảo tàng Anh quốc.]] **Philippos V ** (tiếng Hy Lạp: _Φίλιππος Ε΄_) (238 TCN - 179 TCN) là một vị vua của Macedonia từ năm 221
**Alexandros Aegos** (hay **Alexandros IV**) (323 - 309 TCN), đôi khi còn được gọi là _Aegos_, là con trai của Alexandros Đại đế (Alexandros III của Macedonia) với công chúa Roxana của Bactria. ## Sinh
**Chiến tranh Macedonia lần thứ nhất** (214 TCN - 205 TCN) là cuộc chiến tranh của La Mã, cùng với đồng minh (sau năm 211 TCN) là liên minh Aetolia và Attalos I của Pergamon,
nhỏ|Tiền xu của Perseus của Macedonia. Dòng chữ [[tiếng Hy Lạp là "_ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΠΕΡΣΕΩΣ_" (Vua Perseus).]] **Perseus** (tiếng Hy Lạp: Περσεύς; khoảng 212 TCN - 166 TCN) là vị vua cuối cùng (Basileus) của nhà
**Hồi giáo tại Bắc Macedonia** (Tiếng Anh: Islam in North Macedonia) là tôn giáo phổ biến thứ hai tại Bắc Macedonia. Theo ước tính năm 2002, người Hồi giáo chiếm 33.33% dân số cả nước
Bài viết này cung cấp tổng quan chung các quốc gia và vùng lãnh thổ bị ảnh hưởng bởi và tình trạng các khu vực bị ảnh hưởng bởi virus Corona, virus gây bệnh coronavirus
**Tây Makedonía** (, ) là một trong 13 vùng của Hy Lạp, bao gồm phần phía tây của Makedonía. Vùng được chia thành các đơn vị thuộc vùng Florina, Grevena, Kastoria, và Kozani. Vùng Tây
**Perdiccas III** (tiếng Hy Lạp: Περδίκκας Γ `) là vua Macedonia từ năm 368 - 359 trước Công nguyên, ông kế vị vua anh là Alexandros II. Ông là con trai của Amyntas III và
**Macedonia** là một thành phố thuộc quận Summit, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thành phố này là 11188 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 9224 người. *Dân số
Dưới đây là **Danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế** theo Công ước Ramsar về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước, công nhận
**Makedonía** (, , cũng được viết là **Macedonia** theo tên tiếng Anh) là một vùng địa lý và lịch sử của Hy Lạp. Makedonía là vùng lớn nhất và đông dân cư thứ hai tại
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
**Chiến tranh nhân dân giải phóng Macedonia** (tiếng Macedonia: Народноослободителна Борба на Македонија (НОБ), _Narodnoosloboditelna Borba na Makedonija_, tiếng Serbia-Croatia: Македонија у Народноослободилачкој борби, _Makedonija u Narodnoosklobodilachkoj_) là một cuộc chiến tranh xảy ra trong
Một cuộc trưng cầu ý dân được tổ chức ở Cộng hòa Macedonia vào ngày 30 tháng 9 năm 2018 về Hiệp định Prespa giữa Macedonia và Hy Lạp được ký kết vào tháng 6
**Trung Makedonía** () là một trong 13 vùng hiện tại của Hy Lạp và bao gồm phần trung tâm của khu vực Makedonía, giáp biên giới với các vùng Pelagonia, Vardar, Vùng Đông Nam Macedonia
[[Tập tin:Macedonia overview.svg|thumb|Phân chia địa lý và chính trị Macedonia ]] **Thỏa thuận Prespa** (, , _Symfonia ton Prespon_) còn được gọi là **Thỏa thuận Prespes**, **Thỏa thuận Prespa** hoặc **Hiệp ước Prespa**, là một
Bài viết này ghi lại các tác động của đại dịch COVID-19 ở Bắc Macedonia và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp chính hiện đại. Sự lây nhiễm
**Tiếng Slav Giáo hội cổ** (còn được rút gọn thành **OCS**, từ tên tiếng Anh **Old Church Slavonic**, trong tiếng Slav Giáo hội cổ: , _slověnĭskŭ językŭ_), là ngôn ngữ Slav đầu tiên có nền
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
Cuộc **Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư** là một bộ phận quan trọng của Mặt trận phía đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu. Cuộc chiến bắt đầu từ
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Antigonos II Gonatas** (tiếng Hy Lạp: _Αντίγονος B΄ Γονατᾶς_, 319 – 239 TCN) là vị quốc vương đã thiết lập triều đại Antigonos ở Macedonia. Ông là một vị vua đầy quyền uy và nổi
:_Để biết thêm về một trận đánh này, xem bài Trận Chaeronea (86 TCN)_ **Trận Chaeronea** () đã diễn ra vào năm 338 trước Công Nguyên, gần thành phố Chaeronea tại vùng Boeotia, giữa Quân
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Seleukos I Nikator ** (tên hiệu là **Nikator**, tiếng Hy Lạp: _Σέλευκος Νικάτωρ_; , tức **Seleukos Vạn thắng vương**) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và
**Chiến tranh Crete **(205-200 TCN) là cuộc chiến giữa vua Philippos V của Macedonia, Liên minh Aetolia, các thành phố của Crete (trong đó có Olous và Hierapytna là quan trọng nhất) và cướp biển
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Pyrros**, (; 319 – 272 trước Công nguyên) là nhà quân sự, chính trị Hy Lạp cổ đại. Pyrros làm vua xứ Ipiros lần đầu từ năm 306 đến 302 trước Công nguyên, lần hai
**Những cuộc chiến tranh của Alexandros Đại Đế** là một loạt các cuộc chinh phục vũ lực của vua Macedonia Alexandros III ("Đại Đế"), đầu tiên chạm trán với nước Ba Tư hùng mạnh của
[[Tập tin:Diadochen1.png|nhỏ|phải|float|Vương quốc của các Diadochi sau trận Ipsus, khoảng năm 301 TCN. khác ]] ** Diadochi** (số ít là Diadochus trong tiếng La Tinh, từ , Diadokhoi, **"người thừa kế"**) là những người tranh
**Albania** hay **Albanie** (An-ba-ni, ), tên chính thức **Cộng hoà Albania** (tiếng Albania: _Republika e Shqipërisë_, IPA ) là một quốc gia tại Đông Nam Âu. Nước này giáp biên giới với Montenegro ở phía
**Nam Tư** (_Jugoslavija_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; _Југославија_ trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên
**Cộng hòa Kruševo** (tiếng Bulgaria và tiếng Macedonia: Крушевска Република, _Kruševska Republika_; tiếng Aromania: _Republica di Crushuva_)) là thực thể chính trị tồn tại trong thời gian ngắn được những người nổi dậy thuộc Tổ
nhỏ|Tranh trong huyệt mộ của người Thracia ở [[Kazanlak]] nhỏ|Vùng Thracia lịch sử cùng với biên giới ba nước [[Bulgaria, Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ]] nhỏ|The physical-geographical boundaries of Thrace: the Balkan Mountains, the
**Bán đảo Balkan** là một khu vực địa lý ở giữa biển Adriatic và biển Đen ngay góc đông nam của châu Âu, phạm vi chi tiết chiếu theo định nghĩa mà có rất nhiều
**Kosovo** ( ; ) là một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông Nam Âu, tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008 với
**Đông Makedonía và Thráki** (, chính thức ) là một trong 13 vùng của Hy Lạp, giáp biên giới với tỉnh Edirne của Thổ Nhĩ Kỳ và các tỉnh Blagoevgrad, Smolyan, Kardzhali, Haskovo của Bulgaria.
**Đế quốc Bulgaria thứ nhất** (, Latin hoá: _blŭgarĭsko tsěsarǐstvije_ ) () là một nhà nước Bulgaria thời trung cổ được thành lập ở phía đông bắc bán đảo Balkan năm 680 bởi người Bunga,
**Đông Nam Âu** (chữ Anh: Southeast Europe, viết tắt: SEE) là vùng đất phía đông nam của châu Âu, thông thường chỉ các nước nằm trên bán đảo Balkan thuộc châu Âu, bao gồm România,
**Antipatros** (tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος, Antipatros; khoảng 397 TCN – 319 TCN) là một vị tướng Macedonia và là người ủng hộ vua Philipos II của Macedonia và Alexandros Đại đế. Vào năm 320 TCN,