✨Ma trận Jacobi

Ma trận Jacobi

Trong giải tích véctơ, ma trận Jacobi là ma trận chứa các đạo hàm riêng bậc nhất của hàm giữa hai không gian véctơ. Ma trận này được đặt tên theo nhà toán học Carl Gustav Jacobi. Ma trận này được ứng dụng trong giải tích vì nó là xấp xỉ tuyến tính tốt nhất cho một hàm khả vi tại một điểm trong không gian véctơ biến của hàm này.

Chi tiết

Cụ thể nếu hàm F: RnRm là một hàm từ không gian Ơclít n chiều đến một không gian Ơclít m chiều, nó sẽ có m thành phần: :y1(x1,...,xn) :... :ym(x1,...,xn).

Đạo hàm riêng bậc nhất của các hàm này (nếu tồn tại) sẽ có thể được xếp thành một ma trận có kích thước m nhân n, chính là ma trận Jacobi của F:

:\begin{bmatrix} \frac{\partial y_1}{\partial x_1} & \cdots & \frac{\partial y_1}{\partial x_n} \ \vdots & \ddots & \vdots \ \frac{\partial y_m}{\partial x_1} & \cdots & \frac{\partial y_m}{\partial x_n} \end{bmatrix}

Có thể ký hiệu ma trận này là: :J_F(x_1,\ldots,x_n) hay: :\frac{\partial(y_1,\ldots,y_m)}{\partial(x_1,\ldots,x_n)}

Như vậy, hàng thứ i của ma trận là gradient của thành phần yi với i=1,...,m.

Nếu p là một điểm trong không gian RnF là khả vi tại p, và các đạo hàm riêng của F tại p chính là JF(p). Lúc này, JF(p) là một hàm tuyến tính và là xấp xỉ tuyến tính tốt nhất của F xung quanh p, theo nghĩa là: :F(\mathbf{x}) \approx F(\mathbf{p}) + J_F(\mathbf{p})\cdot (\mathbf{x}-\mathbf{p}) cho x nằm gần p.

Định thức Jacobi

Nếu m = n, thì ma trận Jacobi là ma trận vuông, và định thức của nó là định thức Jacobi.

Định thức Jacobi cho biết tính chất của hàm tại điểm đang xét. Ví dụ, hàm khả vi liên tục F là khả nghịch gần p nếu định thức Jacobi tại điểm đó khác không. Đây là định lý hàm nghịch đảo. Hơn nữa, nếu định thức Jacobi tại p là dương, thì F bảo toàn chiều quay tại gần p; và ngược lại, nếu nó âm, F đảo chiều quay. Giá trị tuyệt đối của định thức Jacobi tại p cho biết mức độ F nở rộng hay thu nhỏ thể tích gần p. Ý nghĩa này khiến định thức Jacobi xuất hiện trong phép đổi biến.

Trong trường hợp m = n = 3, định thức Jacobi có thể tính bằng: :\left | J_F(x_1,x_2,x_3) \right \vert = \left | \frac{\partial F}{\partial x_1} \cdot \frac{\partial F}{\partial x_2} \times \frac{\partial F}{\partial x_3} \right \vert Với :\frac{\partial F}{\partial x_i} = (\frac{\partial y_1}{\partial x_i}, \frac{\partial y_2}{\partial x_i},\frac{\partial y_3}{\partial x_i}) Còn "." là nhân vô hướng, "×" là phép nhân véc tơ.

Ví dụ

Xét hàm F: R3R3 với các thành phần: :y1 = 5x2 :y2 = 4(x1)2 - 2sin(x2x3) :y3 = x2x3

Ma trận Jacobi của F sẽ là:

:J_F(x_1,x_2,x_3) =\begin{bmatrix} 0 & 5 & 0 \ 8x_1 & -2x_3\cos(x_2 x_3) & -2x_2\cos(x_2 x_3) \ 0 & x_3 & x_2 \end{bmatrix}

Định thức Jacobi của F sẽ là:

:\begin{vmatrix} 0 & 5 & 0 \ 8x_1 & -2x_3\cos(x_2 x_3) & -2x_2\cos(x_2 x_3) \ 0 & x_3 & x_2 \end{vmatrix}=-8x_1\cdot\begin{vmatrix} 5 & 0\ x_3&x_2\end{vmatrix}=-40x_1 x_2

Như vậy F sẽ bảo toàn chiều quay tại các điểm có x1 cùng dấu với x2; hàm sẽ khả nghịch tại gần các điểm có x1x2 khác 0. Với một thể tích nhỏ xíu gần điểm (1,1,1), sau khi tác dụng F lên thể tích này, sẽ nhận được một vật thể có thể tích lớn gấp 40 lần thể tích ban đầu.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong giải tích véctơ, **ma trận Jacobi** là ma trận chứa các đạo hàm riêng bậc nhất của hàm giữa hai không gian véctơ. Ma trận này được đặt tên theo nhà toán học Carl
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
Trong đại số tuyến tính, **vết** (tiếng Anh: _trace_) của một ma trận vuông A bậc _n_x_n_ được xác định bằng tổng các phần tử trên đường chéo chính (đường nối từ góc trên bên
**Chi Rắn má** (danh pháp khoa học: **_Opisthotropis_**) là một chi trong họ Rắn nước (_Colubridae_), chứa khoảng 19-21 loài rắn má (tùy theo hệ thống phân loại), sinh sống trong khu vực ven các
nhỏ|[[Đồ thị của hàm số (màu đen) và tiếp tuyến của nó (màu đỏ). Hệ số góc của tiếp tuyến bằng đạo hàm của hàm đó tại tiếp điểm (điểm được đánh dấu).]] Trong toán
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =\frac12 \left(1 + \mathrm{erf}\,\frac{x-\mu}{\sigma\sqrt2}\right) \!| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\sigma^2| skewness = 0| kurtosis = 0| entropy =\ln\left(\sigma\sqrt{2\,\pi\,e}\right)\!| mgf =M_X(t)= \exp\left(\mu\,t+\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| char =\phi_X(t)=\exp\left(\mu\,i\,t-\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| **Phân phối
phải|nhỏ|400x400px|Các điểm đỏ là điểm cực trị, các điểm xanh là [[điểm uốn.]] Trong toán học, một **điểm cực trị** của một hàm số khả vi của một biến số thực hoặc biến số phức
phải|Đường cong Gauss chuẩn hóa với [[giá trị kỳ vọng μ và phương sai σ2. Những tham số tương ứng là _a_ = 1/(σ√(2π)), _b_ = μ, _c_ = σ]] Trong toán học, **hàm Gauss**
thumb|300 px|right|Với mọi hàm số liên tục trên [a,b] và khả vi trên (a,b), tồn tại một điểm c \in (a,b) sao cho đường thẳng nối hai điểm (a,f(a))(b,f(b)) song song với tiếp
Trong hình học vi phân, một **phép ngập** là một ánh xạ khả vi giữa các đa tạp vi phân sao cho tại mọi điểm, vi phân của nó là một toàn ánh. Đây là
Trong toán học, **đạo hàm toàn phần** của một hàm f tại một điểm là xấp xỉ tuyến tính tốt nhất gần điểm này của hàm đối với các đối số của nó. Không giống
Trong toán học, một **nhóm Lie**, được đặt tên theo nhà toán học người Na Uy Sophus Lie (IPA pronunciation: , đọc như là "Lee"), là một nhóm (group) cũng là một đa tạp khả
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
**_Good Omens_** là một miniseries dựa trên cuốn tiểu thuyết cùng tên năm 1990 của Terry Pratchett và Neil Gaiman. Là sản phẩm hợp tác giữa Amazon Studios và BBC Studios, sê-ri gồm sáu tập
**Friedrich Wilhelm** (16 tháng 2 năm 1620 – 29 tháng 4 năm 1688) là Tuyển đế hầu thứ 11 của Brandenburg và đồng thời Công tước của Phổ trong liên minh cá nhân Brandenburg-Phổ, trị
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
nhỏ|Lý thuyết biểu diễn nghiên cứu cách các cấu trúc đại số "biến đổi" các đối tượng toán học. Ví dụ đơn giản nhất là cách [[Nhóm nhị diện|nhóm đối xứng của các đa giác
**Lý thuyết điều khiển tối ưu** là một phần mở rộng của phép tính biến phân, là một phương pháp tối ưu hóa cho các lý thuyết điều khiển phát sinh. Phương pháp này phần
Trong giải tích số, **phương pháp Gauss-Seidel** hay còn gọi là **phương pháp lặp Gauss-Seidel**, **phương pháp Liebmann** hay **phương pháp tự sửa sai** là một phương pháp lặp được sử dụng để giải một
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11
**Aleksey Nikolaevich Krylov** () ( – 26 tháng 10 năm 1945) là một kỹ sư hải quân, nhà toán học ứng dụng và nhà viết hồi ký người Nga. ## Tiểu sử và sự nghiệp
**Thư viện phần mềm khoa học GNU** là một thư viện phần mềm viết bằng ngôn ngữ lập trình C cho các phương pháp tính toán số trong toán học ứng dụng và khoa học.
**_Võ sĩ giác đấu II_** (tựa gốc: **_Gladiator II_**) là một bộ phim điện ảnh Anh – Mỹ thuộc thể loại sử thi – hành động ra mắt vào năm 2024 do Ridley Scott làm
**_Võ sĩ giác đấu_** (tựa tiếng Anh: _Gladiator_) là một bộ phim sử thi lịch sử của Mỹ phát hành năm 2000 của đạo diễn Ridley Scott, với sự tham gia của Russell Crowe, Joaquin
**Lớp thiết giáp hạm** **_Bismarck_** là một lớp thiết giáp hạm của Hải quân Đức Quốc Xã (_Kriegsmarine_) được chế tạo không lâu trước khi Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. Lớp này
**Georg Wilhelm Friedrich Hegel** (; Ludwig Fischer và mẹ cậu bé vẫn sống ở Jena. thumb|upright=0.7|[[Friedrich Immanuel Niethammer (1766–1848) rộng lượng hỗ trợ tài chính cho Hegel và giúp ông có được nhiều chức vụ.]]
**_Án mạng trên chuyến tàu tốc hành Phương Đông_** (tựa gốc tiếng Anh: _Murder on the Orient Express_) là phim hình sự kì bí năm 2017 của đạo diễn Kenneth Branagh với kịch bản của
**Timo Boll** (; sinh ngày 8 tháng 3 năm 1981) là một vận động viên bóng bàn chuyên nghiệp người Đức, hiện đang chơi cho Borussia Düsseldorf. Anh xếp vị trí thứ hai tại German
phải|nhỏ|Hình ảnh tàu [[Tàu TARDIS|TARDIS biểu tượng văn hóa của nước Anh.]] **Vũ trụ trong Doctor Who** là một vũ trụ tưởng tượng được thiết lập trong bộ phim truyền hình _Doctor Who_, cùng phim
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
**Carl Nielsen** (1865–1931) được biết đến là nhà soạn nhạc danh tiếng nhất Đan Mạch, với nhiều cách tân trong sáng tác và đậm màu sắc âm nhạc truyền thống. Hình ảnh của ông đã
**Immanuel Kant** (; phiên âm tiếng Việt: **Imanuen Cantơ**; 22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là một triết gia người Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông
**Hermann** Georg Friedrich Karl **von Randow** (29 tháng 1 năm 1847 tại Lâu đài Nauke ở Schlesien – 6 tháng 8 năm 1911 tại Bad Nauheim, mai táng ở Liegnitz, Schlesien) là một tướng lĩnh
**_Rồng đỏ_** là một tiểu thuyết của tác giả người Mỹ Thomas Harris, được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1981. Nội dung cuốn tiểu thuyết xoay quanh một cựu nhân viên FBI Will
**Khâu Thành Đồng** (tên tiếng Anh: **Shing-Tung Yau**, chữ Hán: 丘成桐, sinh ngày 4 tháng 4 năm 1949), là một nhà toán học Hoa Kỳ gốc Hoa, giữ ghế giáo sư William Caspar Graustein tại
**_Một tuần với kiều nữ_** (tên tiếng Anh: **_My Week with Marilyn_**) là bộ phim tiểu sử năm 2011 do Simon Curtis đạo diễn và được viết kịch bản bởi Adrian Hodges. Bộ phim có
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Ngày **10 tháng 12** là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 21 ngày trong năm. ## Sự kiện *220 – Hán Hiến Đế thoái vị nhường ngôi cho Tào Phi,
**Hugo Hans Karl von Winterfeld** (8 tháng 10 năm 1836 ở Landsberg-Warthe, tỉnh Brandenburg – 4 tháng 9 năm 1898 tại Schreiberhau, Hạ Schlesien) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham
Tầng **Apt** là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng. Đây là phân vị của thế/thống Phấn trắng sớm/hạ và kéo dài từ khoảng 125,0 ± 1.0 Ma đến