Lịch sử quân sự Triều Tiên kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ Cổ Triều Tiên và tiếp tục cho đến ngày nay với Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Các nhà quân sự nổi tiếng có thể kể tới như: Eulji Mundeok của Cao Câu Ly đánh bại nhà Tùy trong chiến tranh Tùy – Cao Câu Ly, Uyên Cái Tô Văn và Dương Vạn Xuân của Cao Câu Ly đánh bại Đường Thái Tông của nhà Đường trong chiến tranh Đường – Cao Câu Ly lần thứ nhất, Gang Gam-chan của Cao Ly đánh bại Khiết Đan trong chiến tranh Cao Ly – Khiết Đan, Choe Yeong và Yi Seong-gye của Cao Ly đánh bại quân Khăn Đỏ (Trung Quốc), Yi Sun-shin của nhà Triều Tiên đánh bại Hải quân Nhật Bản của Toyotomi Hideyoshi trong chiến tranh Nhâm Thìn. Những lãnh đạo đáng chú ý khác bao gồm: Quảng Khai Thổ Thái Vương của Cao Câu Ly, người tạo nên một trong những đế quốc rộng lớn nhất ở Đông Bắc Á đương thời, Cận Tiếu Cổ Vương của Bách Tế, người chinh phục Bình Nhưỡng, thiết lập các lãnh thổ hải ngoại, kiểm soát phần lớn bán đảo Triều Tiên và thống trị các vùng biển xung quanh, Tân La Văn Vũ Vương và Kim Yu-shin của Tân La, người thống nhất Tam Quốc Triều Tiên và đánh bại nhà Đường để giành độc lập, Bột Hải Cao Vương, người sáng lập vương quốc Bột Hải đồng thời thu hồi các lãnh thổ bị mất trước kia của Cao Câu Ly trong chiến tranh với nhà Đường, Jang Bo-go của Tân La Thống nhất, người tạo nên một đế chế hùng mạnh về hàng hải, Cao Ly Thái Tổ, người thống nhất Hậu Tam Quốc, Yun Gwan của Cao Ly, người đánh bại Nữ Chân và xây dựng 9 pháo đài của người Cao Ly ở Mãn Châu, Kim Jong-seo dưới quyền Triều Tiên Thế Tông của nhà Triều Tiên phía Bắc tiến đánh Mãn Châu, đẩy lùi người Nữ Chân, mở rộng lãnh thổ đến lưu vực sông Tùng Hoa, phía Nam xua thủy quân đánh đảo Tsushima - tiễu trừ cướp biển Nhật Bản,...
Ngày nay, cả Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc đều chú trọng phát triển lực lượng vũ trang lớn mạnh, tự chủ. Bắc Triều Tiên sở hữu vũ khí hạt nhân, nhiều loại tên lửa đạn đạo còn Hàn Quốc sở hữu hàng loạt vũ khí công nghệ cao cùng ngân sách quốc phòng luôn nằm trong nhóm dẫn đầu thế giới.
Dòng thời gian
Cổ Triều Tiên
- Chiến tranh Cổ Triều Tiên–Yên – thế kỷ thứ 4 TCN
- Chiến tranh Hán–Triều Tiên – 109-108 TCN
Phù Dư
Tiền Tam Quốc
Cao Câu Ly
- Các trận chiến liên tục với Hán tứ quận
Trận chiến Jwawon
Huyền Thố chinh phục – 302
Lạc Lãng chinh phục – 313
Đới Phương chinh phục – 314
- Chiến dịch của Công Tôn Độ chống lại Cao Câu Ly - 190
- Chiến tranh Tào Ngụy–Cao Câu Ly - 244
- Tiên Ti chinh phục
- Khiết Đan chinh phục
Bách Tế
- Mạt Hạt chinh phục
- Cuộc chinh phục Mạt Hạt của Bách Tế
Tân La
- Cuộc chinh phục Thìn Hàn của Tân La
- Cuộc chinh phục Già Da của Tân La
Già Da
- Cuộc chinh phục Già Da của Tân La
Tam Quốc Triều Tiên
Chiến dịch Cao Câu Ly
- Cận Tiếu Cổ Vương chinh phục Bình Nhưỡng
- Chiến dịch Bách Tế của Quảng Khai Thổ Thái Vương
- Các cuộc chinh phạt của Quảng Khai Thổ Thái Vương
Chiến dịch Già Da
Chiến tranh Cao Câu Ly – Yamato
Chinh phạt Tiên Ti
Chinh phạt Mạt Hạt
Chinh phạt Khiết Đan
Chinh phạt Phù Dư
Chiến tranh Cao Câu Ly với liên minh Bách Tế – Tân La
- Chiến dịch của Trường Thọ Vương chống lại Tân La và Bách Tế
- Xâm lược Bách Tế - liên minh Tân La - 475
- Chiến dịch Bách Tế – Tân La - Già Da chống lại Cao Câu Ly
- Trận chiến Gwansan - 554
- Liên minh Già Da sáp nhập - 532/562
Các xung đột khác
- Cuộc chinh phục Bách Tế của Đam La - 498
- Cuộc chinh phục Tân La của Usan - 512
Chiến tranh Cao Câu Ly – Tuỳ (598–614)
- Chiến tranh Cao Câu Ly – Tuỳ - 598
Chiến tranh Cao Câu Ly – Đường (645–668)
- Chiến tranh Cao Câu Ly – Đường - 645
Bao gồm liên minh Cao Câu Ly và Bách Tế chống lại Đường cùng Tân La
Chiến tranh Bách Tế – Đường (660–663)
- Chiến tranh Bách Tế – Đường - 660
Chiến tranh Tân La – Đường (668–676)
- Các cuộc nổi dậy khác của người Bách Tế và Cao Câu Ly
- Trận chiến ở pháo đài Maeso
Nam-Bắc Quốc
Bột Hải
- Trận chiến Thiên Môn Lĩnh - 698
- Chuyến thám hiểm của người Bột Hải đến Đặng Châu - 732
- Xung đột Bột Hải – Tân La
- Cuộc chinh phục Bột Hải của Khiết Đan - 926
Tân La (676–935)
- Các chiến dịch của Jang Bo-go
- Kim Heonchang nổi loạn
- Cuộc nổi dậy của quân Quần đỏ
- Ungjin chinh phạt - 676
- Bộ chỉ huy khu vực lãnh thổ Gyerim chinh phục - 735
- An Đông đô hộ phủ chinh phục - 773
- Ajagae nổi loạn
- Gihwon nổi loạn
- Yanggil nổi loạn
- Hậu Tam Quốc - 900 ~ 936
Cao Ly
Chiến tranh Cao Ly
- Sự mở rộng lãnh thổ về phía Bắc Mãn Châu
- Chiến tranh Cao Ly–Khiết Đan
Xung đột đầu tiên trong Chiến tranh Cao Ly–Khiết Đan
Xung đột thứ hai trong Chiến tranh Cao Ly–Khiết Đan
** Xung đột lần thứ ba trong Chiến tranh Cao Ly–Khiết Đan (xem thêm Trận chiến Gwiju)
- Các chiến dịch của tướng Yun Gwan chống lại Nữ Chân (xem thêm Xung đột biên giới Cao Ly–Nữ Chân)
- Chiến tranh Mông Cổ – Cao Ly
- Cuộc nổi dậy của Sambyeolcho
- Mông Cổ xâm lược Nhật Bản
Cuộc xâm lược đầu tiên của người Mông Cổ vào Nhật Bản
Cuộc xâm lược lần thứ hai của người Mông Cổ vào Nhật Bản
- Dongnyeong chinh phục - 1290
- Ssangseong chinh phục - 1356
- Các cuộc xâm lược của người Turban đỏ ở Cao Ly
- Chiến dịch Liêu Dương - 1370
- Chiến tranh chống lại cướp biển Nhật Bản
** Cuộc xâm lược Tsushima lần 1
Xung đột nội bộ
- Yi Ja-gyeom nổi loạn
- Myo Cheong nổi loạn
- Cuộc đảo chính quân sự năm 1170
- Kim Bodang nổi loạn
- Jo Wichong nổi loạn
- Cuộc nổi dậy của Mangi và Mangsoi
- Kim Sami và Hyosim nổi loạn
- Cuộc nổi dậy nô lệ của Manjeok
- Cuộc đảo chính của Lý Thành Quế
Nhà Triều Tiên
Xung đột
- Cuộc chinh phục Tsushima lần thứ 2 (Cuộc thám hiểm phương Đông Gihae) - 1419
- Bạo loạn của người Nhật Bản ở Đông Nam Triều Tiên (1510)
- Chiến tranh Nhâm Thìn - 1592–1598
- Cuộc thám hiểm phương Bắc chống lại người Mãn (xem thêm Xung đột biên giới Triều Tiên–Nữ Chân)
- Nhà Hậu Kim xâm lược - 1627
- Nhà Thanh xâm lược - 1636
- Xung đột biên giới Nga–Mãn Châu - 1654–1658
- Chiến dịch của Pháp chống lại Triều Tiên
- Sự cố Sherman
- Cuộc thám hiểm của Hoa Kỳ tới Triều Tiên
- Sự kiện đảo Ganghwa
Xung đột nội bộ trên toàn quốc
- Cuộc nổi dậy Imo
- Phong trào nông dân Đông Học
Đại Hàn Đế Quốc
Xung đột
1910–1945: Thời kỳ Nhật thuộc
- Các chiến dịch của chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc
Trận Thanh Sơn Lý
Trận Phụng Ngô Động
- Các chiến dịch của Đại Hàn Quang phục Quân
** Mặt trận Đông Nam Á trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Sau năm 1945-nay
Bắc Triều Tiên–Hàn Quốc
- Chiến tranh Triều Tiên
- Chiến tranh Việt Nam
Nội chiến Lào
Nội chiến Campuchia
- Chiến tranh Yom Kippur
- Xung đột liên Triều hậu 1953
Hàn Quốc
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Nội chiến Somalia
- Chiến tranh Afghanistan
- Khủng hoảng Đông Timor
- Xung đột ở vùng Sừng châu Phi
- Chiến tranh Iraq
- Chiến dịch quốc tế chống cướp biển Somalia
- Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến tranh Hán – Triều Tiên** (tiếng Trung: 汉灭卫氏朝鲜之战; Hán – Việt: _Hán diệt Vệ thị Triều Tiên chi chiến_) là cuộc chiến tranh do Hán Vũ Đế phát động nhằm chinh phục chính quyền
**Lịch sử quân sự Việt Nam** hay **Quân sử Việt Nam** là quá trình hình thành và phát triển các hoạt động quân sự trong suốt chiều dài lịch sử của Việt Nam, bắt đầu
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
Chiến tranh đổ bộ là một khái niệm trong lĩnh vực quân sự, chỉ loại hoạt động quân sự sử dụng các tàu thuyền đi biển để tấn công và đổ quân. Hoạt động này
Mô hình hệ thống chính quyền thời Đinh ở [[cố đô Hoa Lư, Ninh Bình]] **Quân đội nhà Đinh** phản ánh việc tổ chức quân đội và chính sách quân sự của nhà Đinh trong
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Kim Nhật Thành đã từng đóng vai trò hạn chế trong chiến tranh Việt Nam. Từ năm 1965 đến 1968,
**Quân đội nhà Nguyễn** (chữ Hán: 軍次 / **Quân thứ**) là tên gọi các lực lượng vũ trang chính quy của triều Nguyễn từ thời điểm lập quốc cho đến đời vua Tự Đức. Sau
**Quân đội nhà Minh** là bộ máy quân sự Trung Hoa dưới triều đại nhà Minh (1368 - 1644). Bộ máy quân sự được thiết lập từ lực lượng khởi nghĩa Hồng Cân Quân cuối
**Sự cố USS _Liberty**_ là một cuộc tấn công của máy bay chiến đấu phản lực tàu ngư lôi động cơ của Không quân Israel nằm vào tàu nghiên cứu kỹ thuật (tàu do thám)
[[Tân quân (nhà Thanh)|Tân quân Bắc Dương đang huấn luyện]] **Quân Bắc Dương** (Tiếng Trung: _北洋軍_; Bính âm: _Běiyáng-jūn_) là lực lượng quân sự kiểu phương Tây do triều đình nhà Thanh thành lập vào
**Lịch sử quân sự của Việt Nam Cộng hòa** là lịch sử của các lực lượng vũ trang Việt Nam Cộng hòa, bắt đầu từ khi chế độ chính trị này thành lập vào năm
**Thanh trừng Hồng quân Liên Xô (1937-1938)** () - thanh trừng chính trị quy mô lớn ("đàn áp") chống lại sĩ quan và nhân viên cấp cao của Hồng quân Công Nông (РККА) và Hải
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
nhỏ|Vua [[Bhumibol Adulyadej (lên ngôi vào 5 Tháng Năm 1950) công bố "Chiến tranh hoàng gia ở Hàn Quốc"().]] **Thái Lan** là một trong 21 nước phản ứng với yêu cầu của Liên Hợp Quốc
Sự kiện quân sự đầu tiên được mô tả trong lịch sử là truyền thuyết Thánh Gióng "đánh giặc Ân", được xem là sự kiện chống ngoại xâm đầu tiên của Việt Nam. Sự kiện
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Quân đội Tây Sơn** là tổ chức vũ trang của Nhà Tây Sơn, xuất phát từ lực lượng nghĩa quân của phong trào nông dân từ năm 1771 cho đến ngày sụp đổ năm 1802.
**Quân đội nhà Mạc** phản ánh việc tổ chức quân đội và chính sách quân sự của nhà Mạc trong 65 năm tồn tại trong lịch sử Việt Nam. ## Tổ chức Do tình hình
Một doanh trại quân Mỹ ở Afghanistan Đại bản doanh của quân đội Mỹ **Trại quân sự** hoặc **trại quân đội** hay **doanh trại** hay **quân doanh** là một cơ sở bán kiên cố được
thumb|250x250px|Các binh sĩ Võ Vệ hữu quân thuộc quyền [[Viên Thế Khải đang hộ tống Thái hậu Từ Hy hồi cung năm 1902]] **Võ Vệ quân** () là lực lượng quân sự hiện đại đầu
### Thời kì Nguyên thủ (27 TCN-235 CN) Giữa các triều đại của hoàng đế Augustus và Traianus, Đế quốc La Mã đã giành được những vùng lãnh thổ rộng lớn ở cả phía Đông
**Hoàng quân quân phiếu** (tiếng Nhật và tiếng Trung: 日本軍用手票, cũng được viết là 日本軍票) thường được viết tắt là **JMY** là tiền tệ được dùng để trả lương cho những người lính của Quân
**Vụ rơi máy bay B-52 tại căn cứ không quân Fairchild năm 1994** diễn ra tại Căn cứ không quân Fairchild, bang Washington,Mỹ, vào thứ 6 ngày 24 tháng 6 năm 1994, khi phi công
nhỏ|Quân đội của Thiết Mộc Nhĩ **Quân đội của Thiếp Mộc Nhi** là lực lượng quân đội của Đế quốc Timur được thành lập và tồn tại trong thời kỳ nắm quyền của Thiếp Mộc
**_Kriegsmarine_** (, _Hải quân chiến tranh_) là lực lượng Hải quân của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai tồn tại từ 1935-1945. Đây là một trong những lực lượng quân đội
**Hải quân Lục địa** (_Continental Navy_) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. Trải qua nhiều nỗ lực của người bảo trợ cho nó
**Bảo quốc An dân Đại tướng quân** là bộ 3 khẩu thần công thời nhà Nguyễn được đúc năm Minh Mạng thứ hai (1821). Tháng 8 năm 2003, bộ súng này được phát hiện bởi
**Lục quân** (, ) là thành phần lực lượng trên bộ của _Wehrmacht_, lực lượng vũ trang chính quy của Đức, từ năm 1935 cho đến khi bị tan rã vào năm 1945 và sau
**Sứ mệnh Tizard** **(Tizard Mission)** là một sứ mệnh theo đó một phái đoàn gồm các nhà khoa học chủ chốt của Anh được cử sang Mỹ trong thời gian chiến tranh thế giới 2
**Quân đội Đế quốc La Mã Thần thánh** (, _Reichsheer_ hay _Reichsarmatur_; ) được thành lập vào năm 1422 cho đến khi bị giải thể năm 1806 cùng sự tan rã của đế chế. Đây
**Sự kiện xảy ra ngoài khơi Somali ngày 16 tháng 9 năm 2008** là một chiến dịch quân sự được Pháp tiến hành vào ban đêm để tiến vào giải cứu hai con tin và
Phong cảnh cố đô nhìn từ núi Mã Yên Cửa Đông vào [[đền Vua Đinh Tiên Hoàng]] **Quần thể di tích Cố đô Hoa Lư** là hệ thống các di tích về kinh đô Hoa
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
hay **_Tân Ám hành ngự sử_** là một bộ truyện tranh Hàn-Nhật dành cho người lớn của tác giả Youn In-Wan và Yang Kyung-il, thuộc thể loại Seinen manga. "Ám hành ngự Sử" được dựng
**Văn học Việt Nam thời Tiền Lê** được nhiều nhà nghiên cứu xem là giai đoạn sơ khởi của nền văn học viết Việt Nam (để phân biệt với văn học dân gian, văn học
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Thời đại quân phiệt** là một giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân quốc khi quyền kiểm soát đất nước bị phân chia giữa các bè cánh quân sự cũ thuộc Quân đội Bắc
**Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam** là quá trình hình thành, phát triển của lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà nước Việt Nam xem đây là đội quân từ nhân
**Hành chính Việt Nam thời Tiền Lý và Triệu Việt Vương** phản ánh bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời kỳ này trong lịch sử Việt Nam, kéo dài từ năm 541
**Tiên Du** là một huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh, vùng đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. ## Vị trí địa lý Huyện Tiên Du nằm ở phía tây nam của tỉnh Bắc Ninh,
**Triệu Phong** là một huyện ven biển thuộc tỉnh Quảng Trị, Việt Nam. ## Địa lý ### Vị trí địa lý Huyện nằm về phía Đông Nam của tỉnh và trãi ngang như một tấm
Khuôn viên di tích lịch sử đền Bà Triệu nằm trong khu vực rừng bảo vệ cảnh quan đền Bà Triệu **Khu rừng bảo vệ cảnh quan Đền Bà Triệu** là một trong những khu
nhỏ|Các binh sĩ của [[Quân đội nhân dân Việt Nam đang duyệt binh trong bộ quân phục mới.]] **Hiện đại hóa** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một trong những mục tiêu theo
**Triệu Hiếu Thành vương** (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN), tên thật là **Triệu Đan** (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch
Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính
**Tiền Tần** (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420). Nước này do thủ lĩnh bộ tộc Đê là Bồ Hồng sáng lập
## Thời kỳ Gojoseon *Trận Wanggeom (108 TCN) ## Thời Tam Quốc ### Goguryeo (Cao Câu Ly) *Trận Toạ Nguyên *Trận Salsu *Trận vây hãm thành Yodong (612) *Trận vây hãm thành Yodong (645) *Trận
**Chiến tranh Trung Quốc – Triều Tiên** là những cuộc chiến xảy ra giữa Trung Quốc và Triều Tiên trong suốt chiều dài lịch sử. ## Dòng thời gian * Chiến tranh Yên – Cổ