✨Hoằng Thăng

Hoằng Thăng

Hoằng Thăng (, chữ Hán: hoặc ; 1696 – 1754) là một tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Tông thất Hoằng Thăng sinh vào giờ Mùi, ngày 6 tháng 4 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 35 (1696), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai trưởng của Hằng Ôn Thân vương Dận Kì, mẹ là Trắc Phúc tấn Lưu Giai thị (劉佳氏). Vì Đích phúc tấn của Dận Kỳ không có con trai nên tháng 12 năm Khang Hi thứ 59 (ngày 3 tháng 1 năm 1721), với danh phận là con trai trưởng, ông được phong Thế tử của Hằng vương phủ, được ban bổng lộc chiếu theo phẩm cấp Bối tử. 1 tháng sau, Khang Hi Đế lệnh cho Hoằng Thăng theo Hoàng tam tử Thành Thân vương Dận Chỉ, Hoàng thập lục tử Dận Lộc và Hoàng thập thất tử Dận Lễ đến làm lễ tế tại Tạm an Phụng điện, Hiếu lăng và Hiếu Đông lăng. Tháng 11 năm Khang Hi thứ 61 (1722), Khang Hi Đế qua đời, di chiếu truyền ngôi cho Hoàng tứ tử Dận Chân; trong quá trình diễn ra đại tang của Khang Hi, Hoằng Thăng và Dận Lộc được giao trách nhiệm bảo vệ cung cấm. Đến tháng 12, Hoằng Thằng được phong làm Tả dực Tiền phong Thống lĩnh.

Tháng 3 năm Ung Chính đầu tiên (1723), ông được thăng làm làm Đô thống Mãn Châu Tương Bạch kỳ. Năm thứ 3 (1725), ông được giao cho quản lý sự vụ Thượng tứ viện (上驷院). Tháng 2 năm sau, ông quản lý sự vụ cả ba kỳ (Mãn Châu, Mông Cổ và Hán quân) Tương Bạch kỳ. Năm thứ 5 (1727), Ung Chính Đế hạ dụ chỉ cho Tông Nhân Phủ rằng "Hoằng Thăng xử lý công vụ nhưng lại không coi trọng công việc của mình, nhiều lần dạy bảo nhưng vẫn không sửa đổi, vậy thì không cần xử lý công vụ nữa, giao cho Tông Nhân Phủ nghị tội xử lý". Theo đó, Hoằng Thăng bị hủy bỏ tước vị Thế tử, giao cho Hằng Thân vương Dận Kì "tại gia nghiêm gia huấn hối", Ung Chính Đế còn nhấn mạnh nếu Dận Kì không thể dạy dỗ được con trai thì cả hai đều sẽ bị xử tội. Mặc dù bị trách phạt nhưng từ trước Hoằng Thăng đã được Ung Chính Đế khen ngợi về khả năng huấn luyện quân lính Bát Kỳ và trù bị các vật dụng cần thiết cho quân đội, vậy nên đến tháng 10 năm Ung Chính thứ 9 (1731), ông được Ung Chính Đế giao cho nhiệm vụ huấn luyện 2 ngàn tân binh cho quân đội Bát Kỳ dù không chính thức nhậm bất kỳ chức vụ hay tước vị gì.

Năm thứ 13 (1735), tháng 9, sau khi Càn Long Đế lên ngôi, ông được bổ nhiệm làm Đô thống Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. Đến tháng 11, ông kiêm quản lý sự vụ Hỏa khí doanh (火器营). Năm Càn Long thứ 4 (1739), ông được điều làm Đô thống Mãn Châu Tương Hồng kỳ. Nhưng đến tháng 10, vì ông kết đảng cùng với Lý Thân vương Hoằng Tích (con trai thứ hai của Dận Nhưng) mà bị trừng phạt, cách thối Đô thống và quản lý Hỏa khí doanh. Tuy nhiên, đến những năm cuối đời ông lại được tín nhiệm. Năm thứ 17 (1752), tháng 9, ông nhậm Đầu đẳng Thị vệ. Đúng một năm sau, ông được thăng làm Chính Bạch kỳ Lĩnh thị vệ Nội đại thần. Năm thứ 19 (1754), ngày 22 tháng 4, ông qua đời, thọ 59 tuổi. Ông được truy thụy Cung Khác (恭恪), tang lễ áng theo phẩm cấp Bối lặc. Năm thứ 55 (1790), con trai thứ ba của ông là Vĩnh Trạch tập Bối tử, trở thành Hằng Thân vương đời thứ 5.

Gia quyến

Thê thiếp

  • Đích Phu nhân: Đới Giai thị (戴佳氏), con gái của Lang trung Thuận Đại (顺岱).
  • Thứ thiếp: Triệu Giai thị (兆佳氏), con gái của Sóc Sắc (朔色). Y Lạp Lý thị (伊拉里氏), con gái của Quan Bảo (关保). ** Dương thị (楊氏), con gái của Dương Phụng Ngọc (杨凤玉).

Con trai

Vĩnh Thụy (永瑞; 1716 – 1769), mẹ là Thứ thiếp Triệu Giai thị. Được phong làm Phó Đô thống (副都統). Có một con trai.

Nhị tử, mẹ là Thứ thiếp Y Lạp Lý thị. Chết yểu.

Vĩnh Trạch (永泽, 1741 – 1810), mẹ là Thứ thiếp Dương thị. Năm 1788 được tập tước Hằng Thân vương và được phong Bối tử (貝子). Có bốn con trai.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoằng Thăng** (, chữ Hán: hoặc ; 1696 – 1754) là một tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Tông thất Hoằng Thăng sinh vào giờ Mùi, ngày 6
liên_kết=Tập_tin:Bundesarchiv_Bild_183-55823-0005,_Berlin,_Karl-Marx-Allee,_%22Deutsche_Sporthalle%22.jpg|phải|nhỏ|Những người cộng sản tập trung tại Đông Berlin trong _Deutsche Sporthalle_ của Karl-Marx-Allee, trong "tình đoàn kết với nhân dân Pháp chống chủ nghĩa phát xít" **Cuộc khủng hoảng tháng 5 năm 1958** (hay
**Giáo hoàng Gioan Phaolô I** (Latinh: _Ioannes Paulus PP. I_, tiếng Ý: _Giovanni Paolo I_, tên khai sinh là **Albino Luciani**, 17 tháng 10 năm 1912 – 28 tháng 9 năm 1978) là vị Giáo
**Thánh Giáo hoàng Phaolô VI** (tiếng Latinh: _Paulus VI_; tiếng Ý: _Paolo VI_, tên khai sinh: **Giovanni Battista Enrico Antonio Maria Montini**; 26 tháng 9 năm 1897 – 6 tháng 8 năm 1978) là giáo
Các quốc gia ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 **Khủng hoảng tài chính châu Á** là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở
**Hoằng Hóa** là một huyện đồng bằng ven biển cũ thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Hoằng Hóa nằm ở phía đông của tỉnh Thanh Hóa, nằm cách thành phố Thanh
**Khủng hoảng hiến pháp Nga năm 1993** là một cuộc cạnh tranh chính trị giữa phe phái của Tổng thống Nga với nghị viện Nga và phe cánh tả thân Cộng sản, rồi cuối cùng
**Nicôla I** (Latinh: Nicolaus I) là vị giáo hoàng thứ 105 của giáo hội Công giáo. Là người kế nhiệm Giáo hoàng Benedict III, Giáo hoàng Nicolau I được giáo hội suy tôn là thánh
**Thiên hoàng Go-Nijō** (後二条天皇, Go-Nijō-tennō, 9 Tháng 3 năm 1285 - 10 tháng 9 năm 1308) là Thiên hoàng thứ 94 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì từ
**Clêmentê VI** (Latinh: **Clemens VI**) là vị giáo hoàng thứ 198 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1342 và ở ngôi Giáo
**Juntoku** (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**Thiên hoàng Go-Uda** (後宇多天皇Go-Uda-tennō) (ngày 17 tháng 12 năm 1267 - 16 tháng 7 năm 1324) là Thiên hoàng thứ 91 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Antoku** (安徳天皇Antoku-tennō) (22 tháng 12 năm 1178 - 25 tháng 4 năm 1185) là Thiên hoàng thứ 81 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ
**Konoe** (近衛 Konoe - tennō ?, 16 tháng 6 năm 1139 - 22 tháng 8 năm 1155) là Thiên hoàng thứ 76 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của
**Go-Fushimi** (後伏見 Go-Fushimi-tennō, 05 Tháng 4 năm 1288 - 17 Tháng 5 năm 1336) là Thiên hoàng thứ 93 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài
**Thiên hoàng Fushimi** (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
là Thiên hoàng thứ 86 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại này kéo dài từ năm 1221 đến năm 1232. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông có
là Thiên hoàng thứ 102 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 1428 đến năm 1464. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông
**Chūkyō** (仲恭 Chukyo-Tenno ?) (30 tháng 10 năm 1218 - ngày 18 tháng 6 năm 1234) là Thiên hoàng thứ 85 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Thiên hoàng Tam Điều** (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2 năm 976 - 05 Tháng 6 năm 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
là Thiên hoàng thứ 83 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều Tsuchimikado kéo dài từ năm 1198 đến năm 1210. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông có tên
là Thiên hoàng thứ 89 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại này kéo dài từ năm 1246 đến năm 1260. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông có
**Nijō** (二条天皇Nijō-tennō) (ngày 31 tháng 7 năm 1143 - ngày 05 tháng 9 năm 1165) là Thiên hoàng thứ 78 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo
là Thiên hoàng thứ 87 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại này kéo dài từ năm 1232 đến năm 1242. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi (hoàng vị),
**Gioan Phaolô II** (hay **Gioan Phaolô Đệ Nhị;** tiếng Latinh: _Ioannes Paulus II_; tên khai sinh: **Karol Józef Wojtyła,** ; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Giáo hoàng** (, ) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo tinh thần của Giáo hội Công giáo toàn thế giới. Theo quan điểm của Giáo hội Công giáo, giáo hoàng là
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Thánh Giáo hoàng Gioan XXIII** (Tiếng Latinh: _Ioannes PP. XXIII_; tiếng Ý: _Giovanni XXIII_, tên khai sinh: **Angelo Giuseppe Roncalli**, 25 tháng 11 năm 1881 – 3 tháng 6 năm 1963) là vị Giáo hoàng
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Giáo hoàng Piô IX** (Tiếng Latinh: _Pie IX_; tiếng Ý: _Pio IX_; tên khai sinh: **Giovanni Maria Mastai Ferretti**;) là vị giáo hoàng thứ 255 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**_Nữ hoàng băng giá_** (còn gọi là _Băng giá_, ) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt Disney Animation Studios
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝誠仁皇后, ; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), còn được biết đến với thụy hiệu ban đầu là **Nhân Hiếu Hoàng hậu** (仁孝皇后),
**Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝敬憲皇后; ; 28 tháng 6, năm 1681 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế.
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang