là Thiên hoàng thứ 83 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Triều Tsuchimikado kéo dài từ năm 1198 đến năm 1210.
Phả hệ
Trước khi lên ngôi, ông có tên cá nhân của mình (imina) là Shinno Tamehito- (為仁親王 ?). Ông là con trai đầu lòng của Thiên hoàng Go-Toba. Mẹ ông là Ariko (在子) (1171-1257), con gái của Minamoto no Michichika (源通親).
Tháng 1/1198, thân vương Tamehito được Shogun Minamoto no Yoritomo đề bạt lên ngôi sau khi cha là Thiên hoàng Go-Toba vừa thoái vị.
Lên ngôi Thiên hoàng
Tháng 4/1198, thân vương mới 2 tuổi chính thức lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Tsuchimikado. Ông sử dụng lại niên hiệu của cha là Kenkyu (1198-1199).
Năm 1203, sau khi Minamoto no Yoriie bị ám sát chết và em trai ông ta là Minamoto no Sanetomo vừa lên chức Chinh di Đại Tướng quân của Nhật Bản, cựu hoàng Go-Toba liền tìm cách thâu tóm các lãnh địa của Tướng quân, đặt "quan hệ tốt" với Sanetomo.
Tháng 12/1210, Thượng hoàng Go-Toba thuyết phục Tsuchimikado thoái vị, nhường ngôi cho em trai là thân vương Morinari mới 13 tuổi. Thân vương sẽ lên ngôi, lấy hiệu là Thiên hoàng Juntoku.
Sau thoái vị
Sau khi rời ngôi vị, Tsuchimikado trở thành Thượng hoàng và sống một cuộc đời khép kín trong các ngôi chùa và cung đình.
Năm 1221, do có liên lụy đến loạn Jōkyū do cha đề xướng để chống lại Mạc phủ bị thất bại, Thượng hoàng Tsuchimikado bị bắt đi đày cùng với cha và em.
Tháng 11/1231, ông mất tại nơi lưu đày, hưởng dương 35 tuổi.
Gia đình
Hoàng hậu (Chūgū): Fujiwara no Reishi, có tên Ōinomikado (Fujiwara) no Reiko (大炊御門(藤原)麗子)
Quý phu nhân: Tsuchimikado (Minamoto) no Michi-ko (土御門(源)通子). Bà này sinh ra 5 người con: Công chúa Haruko (春 子女 王), công chúa Akiko (覚 子 内 親王), hoàng tử Jinsuke (仁 助 法 親王) (tu sĩ Phật giáo), hoàng tử Chikahito (静 仁 法 親王) (tu sĩ Phật giáo), hoàng tử Kunihito (邦仁王) - sau đó là Thiên hoàng Go-Saga, Công chúa Hideko (秀 子女 王)
Kugyō
- Nhiếp chính: Konoe Motomichi, 1160–1233.
- Nhiếp chính: Kujō Yoshitsune, 1169–1206.
- Thái Chính Đại Thần: Kujō Yoshitsune.
- Tả đại thần
- Hữu đại thần
- Nội đại thần
- Đại nạp ngôn
Niên hiệu (nengō)
- Kenkyū (1190–1199)
- Shōji (1199–1201)
- Kennin (1201–1204)
- Genkyū (1204–1206)
- Ken'ei (1206–1207)
- Jōgen (1207–1211)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là Thiên hoàng thứ 83 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều Tsuchimikado kéo dài từ năm 1198 đến năm 1210. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông có tên
thumb|[[Akihito|Thiên hoàng Akihito - vị Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản.]] , gọi tắt là , là tôn hiệu Thái thượng hoàng của các Thiên hoàng - những vị quân chủ Nhật
là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông ở ngôi từ năm 1183 đến năm 1198. Thụy hiệu của vị Thiên hoàng ở thế kỷ XII
là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 1242 đến năm 1246. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông
**Juntoku** (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của
**Go-Tsuchimikado** (後土御門 Go-tsuchimikado-tennō (03 tháng 7 năm 1442 - 21 tháng 10 năm 1500)) là Thiên hoàng thứ 103 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài
**Thiên hoàng Go-Kashiwabara** (後柏原天皇Go-Kashiwabara-tennō) (ngày 19 tháng 11 năm 1462 - ngày 19 tháng 5 năm 1526) là Thiên hoàng thứ 104 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Ông trị vì
là Thiên hoàng thứ 102 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 1428 đến năm 1464. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi, ông
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Nhật Bản, trong đó có Vương quốc Lưu Cầu: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ
* Đông Tam Điều viện (Higashi-sanjō In (東三条院): tức Fujiwara no _Senshi_ (藤原詮子) - phối ngẫu của Thiên hoàng En'yū * Thượng Đông Môn viện (Jōtō-mon In (上東門院): tức Fujiwara no _Shōshi_ (藤原彰子) (988-1074) -
là hoàng hậu _(chūgū)_ của Thiên hoàng Shirakawa. Bà là con gái của Hữu đại thần Minamoto Akifusa, về sau được Quan bạch Fujiwara no Morozane nhận làm con nuôi nên lấy họ Fujiwara. ##
nhỏ|[[Murasaki Shikibu đã viết tác phẩm nhật ký của mình trong khoảng thời gian từ năm . Bà đã được mô tả trong bức vẽ năm của Komatsuken.]] là một tiêu đề chung cho tất
**Nhiếp chính** (chữ Hán: 攝政), tiếng Anh gọi là **Regent**, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia
**Chiến tranh Jōkyū** () là một cuộc xung đột chính trị và quân sự quan trọng trong lịch sử Nhật Bản, diễn ra vào năm 1221 (niên hiệu Jōkyū thứ 3). Cuộc chiến này do
là _shikken_ (quan chấp chính) thứ hai thuộc tộc Hōjō của Mạc phủ Kamakura và cũng là người đứng đầu tộc Hōjō. Ông ấy là đứa con trai thứ hai của Hōjō Tokimasa. Ông trở
**Năm 1500** là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ Tư trong lịch Julius. ## Sự kiện *Văn minh Maya kết thúc. * Duarte Barbosa đến Ấn Độ. ## Sinh * 6 tháng 1 -
**Năm 1442** là một năm thường bắt đầu bằng ngày Thứ Hai trong lịch Julius. ## Sự kiện Vụ án Lệ Chi Viên kết án Nguyễn Thị Lộ, vợ của Nguyễn Trãi tội tru di
**_Naraka: Bladepoint_** là một trò chơi video chơi miễn phí Góc nhìn 360 độ, thể loại hành động nhập vai và sinh tồn kiểu Battle Royale. Mỗi trận đấu có tối đa 60 người chơi,