Hoàng phu nhân (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như Hoàng Nguyệt Anh (黃月英), Hoàng Thụ (黃綬) hoặc Hoàng Thạc (黃碩), được biết đến là phu nhân của Thừa tướng Thục Hán là Gia Cát Lượng.
Tương truyền bà có khả năng thông thuộc binh thư, trên biết thiên văn dưới tường địa lý, đa mưu túc trí không thua kém Gia Cát Lượng - chồng của mình nhưng dung mạo cực kì xấu xí, được liệt vào Ngũ xú Trung Hoa.
Tiểu sử
Bà người huyện Bạch Thủy (nay là Hồng Hồ, Hồ Bắc), là con gái của danh sĩ Hoàng Thừa Ngạn (黄承彦) và Thái phu nhân, một quý phu nhân xuất thân từ dòng dõi họ Thái ở Trần Lưu, là con gái Thái Phúng (蔡讽), cùng cha với Thái Mạo và Thái phu nhân ở Kinh Châu Lưu Biểu. Tương truyền Hoàng thị là một người phụ nữ làn da ngăm đen, tướng mạo xấu xí, có tên tục Hoàng A Sửu (黃阿醜).
Khi Hoàng Thừa Ngạn biết Gia Cát Lượng muốn tìm người kết hôn, liền đối Lượng mà nói: "Ta có một đứa con gái tướng mạo xấu xí, tóc màu vàng, da dẻ đen đúa, nhưng có thể cùng ngươi xứng đôi.". Kết quả Gia Cát Lượng không để bụng dung mạo của bà, lập tức nhận lời kết hôn. Do đó dân gian lưu truyền câu ca dao: "Mạc tác Khổng Minh trạch phụ, Chính đắc A Thừa xú nữ.", tức là "Chẳng ai chọn vợ như Khổng Minh, lấy phải con gái xấu A Thừa".
Khi Khổng Minh bận sự vụ, mọi việc giáo dục hoặc việc nhà đều do bà trông nom. Về sau, con trưởng là Gia Cát Chiêm khi Tào Ngụy tấn công, đã tử thủ ở Miên Trúc, còn con nhỏ Gia Cát Hoài đối mặt Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm không hề vì tư lợi mà bán mình. Người đời đánh giá đây không thể không xét công lao giáo dục của Hoàng phu nhân.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoàng phu nhân** (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như **Hoàng Nguyệt Anh** (黃月英), **Hoàng Thụ** (黃綬) hoặc **Hoàng Thạc** (黃碩), được
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến** (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: _Fú Jiàn_ _xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh** (Tiếng Trung Quốc: **重庆市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Chóng Qìng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Trùng Khánh thị Nhân dân Chính
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây** (tiếng Trung: 江西省人民政府省长, bính âm: Jiāng Xī _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Giang Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Công tước phu nhân xứ Edinburgh** là tước hiệu dành cho vợ của Công tước xứ Edinburgh. Cho đến nay có tất cả 7 vị Công tước phu nhân xứ Edinburgh, trong đó có hai
**Birgitte, Công tước phu nhân xứ Gloucester** GCVO (sinh 1946) là một thành viên của Vương thất Anh. Bà là vợ của Vương tử Richard, Công tước Gloucester, cháu của vua George V. Cùng với
**Isabelle xứ Valois** (; 1313 - 26 tháng 7 năm 1383), là một Nữ bá tước và Công tước phu nhân Pháp, và là con gái của Charles xứ Valois và người vợ thứ ba
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Meghan Markle, Công tước phu nhân xứ Sussex** (**Rachel Meghan Markle**; sinh vào ngày 4 tháng 8 năm 1981) là một diễn viên điện ảnh người Mỹ và là con dâu của Charles III. Cô
(hay ngắn và đơn giản hơn là **Phu nhân Thủ tướng Nhật Bản**) là vợ của Thủ tướng Nhật Bản ## Phu nhân Thủ tướng Đế quốc Nhật Bản ### Thời Minh Trị (1885–1912) *
**Công tước phu nhân xứ Cornwall ** (tiếng Anh: _Duchess of Cornwall_), còn được gọi là Bà **Công tước xứ Cornwall**, là danh hiệu dành cho vợ của Công tước xứ Cornwall. Đây là một
[[Martha Washington, Đệ Nhất Phu nhân đầu tiên của Hoa Kỳ.]] **Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ** là chức danh không chính thức dành cho bà chủ Nhà Trắng, và thường vị trí này thuộc
**Mary Churchill, Công tước phu nhân xứ Montagu** (15 tháng 7 năm 1689 – 14 tháng 5 năm 1751), là một quan chức triều đình và quý tộc người Anh, vợ của John Montagu, Công
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ** (Tiếng Trung Quốc: **宁夏回族自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Níng Xià Huízú Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Ninh Hạ Hồi tộc tự trị
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang** (tiếng Trung: 浙江省人民政府省长, bính âm: Zhè Jiāng _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Chiết Giang tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc** (tiếng Trung: 湖北省人民政府省长, bính âm: _Hú Běi shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Bắc tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông** (tiếng Trung: 山东省人民政府省长, bính âm: _Shān Dōng_ _shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Sơn Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Sophia FitzClarence, Nam tước phu nhân De L'Isle và Dudley** (25 tháng 8 năm 1796 – 10 tháng 4 năm 1837), là con gái ngoại hôn lớn nhất của William IV của Liên hiệp Anh
**Eleanor Cobham, Công tước phu nhân xứ Gloucester** (khoảng năm 1400 – 7 tháng 7, 1452), là tình nhân sau trở thành người vợ thứ hai của Humphrey, Công tước xứ Gloucester. Bà bị kết
**Sophie Rhys-Jones** có tên đầy đủ là Sophie Helen Rhys-Jones. Cha mẹ cô là ông Christopher Rhys-Jones và bà Mary O' Sullivan. Cô sinh ngày 20 tháng 1 năm 1965. Cô là vợ của Vương
**Charlotte FitzRoy, Bá tước phu nhân xứ Lichfield** (5 tháng 9 năm 1664 – 17 tháng 2 năm 1718) là con ngoại hôn của Charles II của Anh với một trong những tình nhân nổi
**Catherine Darnley, Công tước phu nhân xứ Buckingham và Normanby** (khoảng 1681 – 13 tháng 3 năm 1743), là người con ngoại hôn của James II của Anh. ## Tiểu sử Catherine Darnley là con
**Elizabeth của York, Công tước phu nhân xứ Suffolk** (22 tháng 4, năm 1444 - khoảng 1503) là con thứ 6 và là con gái thứ ba của Richard Plantagenet, Công tước thứ 3 xứ
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
**Phu nhân** (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: _Lady_ hoặc _Madame_) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội. Từ _"Phu nhân"_ trong tiếng Việt
**Hoàng Phủ Tung** (chữ Hán: 皇甫嵩; ? - 195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia dẹp cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng cuối thế kỷ 2. ##
**Bạc phu nhân** (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là **Bạc Cơ** (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang, Hoàng đế sáng lập ra nhà Hán, mẹ sinh
**Vũ Tuyên Biện Hoàng hậu** (chữ Hán: 武宣卞皇后; 30 tháng 12, 159 – 9 tháng 7, 230), còn gọi là **Biện phu nhân** (卞夫人), là kế thê của Ngụy Vũ Đế Tào Tháo, người đặt
**Ý Đức Hoàng hậu** (chữ Hán: 懿德皇后; 941 - 975), là kế thất của Tống Thái Tông Triệu Quang Nghĩa, Hoàng đế nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc. Cũng như Thục Đức Doãn Hoàng
**Thích phu nhân** (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là **Thích Cơ** (戚姬), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra
**Trương phu nhân** (張夫人, không rõ tên thật, ? - 904), tước hiệu khi sinh thời là **Ngụy Quốc phu nhân** (), sau khi qua đời truy tặng **Trương Hiền phi** () rồi **Nguyên Trinh
**Cam phu nhân** (甘夫人; mất năm 210), còn gọi là **Chiêu Liệt Hoàng hậu** (昭烈皇后), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục
**Vương tôn nữ Alexandra, Phu nhân Danh dự Ogilvy** (Alexandra Helen Elizabeth Olga Christabel, sinh ngày 25 Tháng 12 năm 1936) là cháu gái út của vua George V và Vương hậu Mary. Bà là
**Thành Mục Hoàng hậu** (chữ Hán: 成穆皇后; 1126 - 1156), là chính thất đầu tiên của Tống Hiếu Tông Triệu Bá Tông. Bà chưa từng được làm Hoàng hậu, danh vị Hoàng hậu của bà
**Hoàng Phủ Đoan**, tên hiệu **Tử Nhiêm Bá** (), là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc Thủy hử. Ông là một trong 72 Địa Sát Tinh của 108 anh
**Hiếu Huệ Hạ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠賀皇后, 929 - 958), là nguyên phối thê tử của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn, Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử
**Thái Mục Đậu hoàng hậu** (chữ Hán: 太穆竇皇后, 569 - 613), đương thời gọi **Đậu phu nhân** (竇夫人), là chính thất thuở hàn vi của Đường Cao Tổ Lý Uyên, vị hoàng đế sáng lập
**Chương Hoài Phan Hoàng hậu** (chữ Hán: 章怀潘皇后; 968 - 989), là nguyên phối thê tử của Tống Chân Tông Triệu Hằng, hoàng đế nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc. Bà qua đời trước
**Vương phu nhân** (; ? – ?), không rõ tên thật, là phi tần của Ngô Đại Đế Tôn Quyền, vị vua đầu tiên Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Hoàng Hữu Nhân** (1915 - 1999) là nhà hoạt động cách mạng, chính khách Việt Nam, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Ông đã từng giữ các chức vụ Ủy viên Ủy ban Hành
**Lê Hoàng Phu** (17 tháng 6 năm 1926 – 30 tháng 1 năm 2003) là Mục sư Tin Lành, Giám đốc Học vụ Thánh Kinh Thần học viện Nha Trang, và là Nhà Sử học
**Thái phu nhân** (chữ Hán: 蔡夫人), hay **Sái phu nhân**, còn được gọi tắt là **Thái thị** hoặc **Sái thị** (蔡氏), là người vợ thứ của Lưu Biểu, lãnh chúa của vùng Kinh châu trong
**Quắc Quốc phu nhân Dương thị** (chữ Hán: 虢國夫人楊氏; ? - 756), tên thật chưa rõ, một trong những người chị của Dương Quý phi. Bà nổi tiếng có nhan sắc mà không cần trang