✨Họ Xương rồng Madagascar

Họ Xương rồng Madagascar

Họ Xương rồng Madagascar (danh pháp khoa học: Didiereaceae) là một họ thực vật hạt kín nhỏ, chỉ bao gồm 4 chi và 11 loài (theo nghĩa hẹp) thực vật đặc hữu miền nam và tây nam Madagascar, nơi chúng tạo thành một thành phần quan trọng của các rừng cây gai Madagascar hay 7 chi với 16-19 loài (theo nghĩa rộng). Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó còn chứa các loài có ở Nam Phi và Đông Phi. Họ này đôi khi được gộp trong họ Portulacaceae, nhưng nó được Angiosperm Phylogeny Group coi như một họ riêng biệt. Nó cũng có quan hệ họ hàng gần với họ Cactaceae (xương rồng) có nguồn gốc Tân thế giới, đủ gần để các loài trong họ Didiereaceae có thể được ghép thành công trên một số loài xương rồng.

Miêu tả

Các loài thực vật trong họ này là các loại cây bụi và cây gỗ mọng nước có gai, cao 2–20 m, với thân cây to mập chứa nước và lá sớm rụng trong mùa khô kéo dài. Một vài loài tạo ra dạng cây bụi nhỏ nằm bò như là dạng cây non khác biệt trước khi sinh ra một thân cây to lớn khi trưởng thành.

Khi hiểu theo nghĩa hẹp thì tất cả các loài trong họ này đều là đơn tính khác gốc (riêng chi Decaria là đơn tính khác gốc hoa cái). Các lá, sinh ra từ các núm giống như ở các loài xương rồng, là nhỏ và mọc đơn lẻ hay thành đôi và có kèm theo các gai hình nón. Hoa đơn tính (ngoại trừ Decaria)và đối xứng tỏa tia.

So sánh đặc trưng của họ Didiereaceae nghĩa hẹp với các chi mới bổ sung theo bảng dưới đây. Họ hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả ba chi chuyển sang từ họ Portulacaceae (Calyptrotheca, CerariaPortulacaria):

  • Phân họ Didiereoideae Appleq. & R.S. Wallace, 2003: Alluaudia (Drake) Drake, 1903 ** Alluaudia ascendens (Drake) Drake, 1903 Alluaudia comosa (Drake) Drake, 1903 Alluaudia dumosa (Drake) Drake, 1903 Alluaudia humbertii Choux, 1934 Alluaudia montagnacii Rauh, 1961 – có lẽ là lai ghép tự nhiên của A. ascendens với A. procera. Alluaudia procera (Drake) Drake, 1903 – rất dễ trồng và là loài được trồng phổ biến nhất. Alluaudiopsis Humbert & Choux, 1934 ** Alluaudiopsis fiherensis Humbert & Choux, 1934 Alluaudiopsis marnieriana Rauh, 1961 Decaria Choux, 1929 Decaria madagascariensis Choux, 1929 Didierea Baillon1880 Didierea madagascariensis Baillon, 1880 *** Didierea trollii Capuron & Rauh, 1961
  • Phân họ Calyptrothecoideae Pax & Gilg Calyptrotheca Gilg, 1897: 2 loài đặc hữu Đông Phi ** Calyptrotheca somalensis Gilg, 1897 Calyptrotheca stuhlmannii Gilg, 1903
  • Phân họ Portulacarioideae Appleq. & R.S. Wallace, 2003 Portulacaria Jacquin, 1787: 2 loài, chủ yếu ở Nam Phi và rời rạc tại Kenya. ** Portulacaria afra Jacq., 1786 Portulacaria armiana van Jaarsv., 1984 Ceraria Pearson & Stephens, 1912: 6-7 loài tại Nam Phi. ** Ceraria carrissoana Exell & Mendonça, 1939 Ceraria fruticulosa Pearson & Stephens, 1912 Ceraria gariepina Pearson & Stephens, 1912 Ceraria kaokoensis Swanepoel, 2007 Ceraria kuneneana Swanepoel, 2008 Ceraria longipedunculata Merxm. & Podlech, 1961 *** Ceraria namaquensis Pearson & Stephens, 1912

Sử dụng

Một vài loài được trồng làm cây cảnh trong nhà trong các bộ sưu tập cây mọng nước chuyên nghiệp.

Thư viện ảnh

Tập tin:Alluaudia ascendens.JPG|_Alluaudia ascendens_ Tập tin:Alluaudia montagnacii.jpg|_Alluaudia montagnacii_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Xương rồng Madagascar** (danh pháp khoa học: **Didiereaceae**) là một họ thực vật hạt kín nhỏ, chỉ bao gồm 4 chi và 11 loài (theo nghĩa hẹp) thực vật đặc hữu miền nam và
Đủ loại xương rồng trồng trong chậu hoa **Họ Xương rồng** (danh pháp khoa học: **Cactaceae**) thường là các loài cây mọng nước hai lá mầm và có hoa. Họ Cactaceae có từ 25 đến
**Họ Rau sam** (danh pháp khoa học: **_Portulacaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa, khi hiểu theo nghĩa rộng thì bao gồm khoảng 20-23 chi với khoảng 500 loài, dưới dạng các cây
phải| Cổng vào **Vườn thực vật hoang mạc** **Vườn thực vật hoang mạc** là một khu nhà kính rất lớn được xây dựng ở thư viện The Huntington, nằm ở San Marino, California. Công trình
**Xương rắn**, **xương rồng tàu** hay **xương rồng bát tiên** (danh pháp hai phần: **_Euphorbia milii_**) là một loài thực vật có hoa thuộc Họ Đại kích (Euphorbiaceae), có nguồn gốc từ Madagascar. ## Miêu
thumb|rừng gai tại [[Ifaty, thực vật đa dạng _Adansonia_ (loài bao báp), _Alluaudia procera_ (Madagascar ocotillo) và các thảm thực vật]] **Rừng gai Madagascar** (còn gọi là **rừng bụi gai Madagascar**) là một vùng sinh
**Madagascar**, quốc hiệu là **Cộng hòa Madagascar** (phiên âm tiếng Việt: **Ma-đa-gát-xca** hay **Ma-đa-ga-xca**; ; ) là một đảo quốc ở Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của châu Phi. Quốc
nhỏ|300x300px| Bản đồ Madagascar (1616) **Lịch sử Madagascar** bắt đầu từ khi con người bắt đầu đặt chân đến Madagascar, một quốc đảo nằm trên Ấn Độ Dương ngoài khơi bờ biển phía đông nam
**Bộ Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **Caryophyllales**) là một bộ thực vật có hoa. Theo cập nhật ngày 8 tháng 4 năm 2007 của hệ thống APG II thì bộ này chứa 33 họ
**Cầy hương Madagascar** là một loài động vật có vú và là thành viên duy nhất của chi Fossa, trong họ Eupleridae, bộ Ăn thịt. Loài này được Müller mô tả năm 1776. Đây là
**Họ Sáo** (danh pháp khoa học: **_Sturnidae_**) là một họ chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, thuộc bộ Sẻ. Tên gọi "Sturnidae" có nguồn gốc từ tiếng Latinh _sturnus_ để chỉ chim
**_Cầy cáo sọc rộng_** là một loài động vật có vú trong họ Eupleridae, bộ Ăn thịt. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788. ## Mô tả _Cầy mangut sọc rộng_ là loài động
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Họ Cò quăm** (danh pháp khoa học: **_Threskiornithidae_**) là một họ bao gồm khoảng 35 loài chim lớn sống trên đất liền và lội nước, theo truyền thống được chia ra làm 2 phân họ,
**Trèo cây** là tên gọi chung của một nhóm các loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc chi **_Sitta_** trong họ **Sittidae**, có hình thái đặc trưng là đầu to, đuôi ngắn, mỏ và bàn chân
phải|nhỏ|Thân pachycaul dạng chai ở loài _[[Pachypodium_ sp.]] phải|nhỏ|Thân dạng pachycaul ở loài _[[Fouquieria columnaris_]] **Pachycaul** là một kiểu thân biến dạng loại caudex. Thân cây dạng pachycaul là kiểu thân phình to, dày, không
**Họ La bố ma** (danh pháp khoa học: **Apocynaceae**) còn được gọi là **họ Dừa cạn** (theo chi _Vinca_/_Catharanthus_), **họ Trúc đào** (theo chi _Nerium_), **họ Thiên lý** (theo chi _Telosma_) với các danh pháp
**Họ Trăn Nam Mỹ**, danh pháp khoa học **_Boidae_**, là một họ trăn lớn trong phân bộ Rắn (Serpentes). Hai phân họ, gồm tám chi và 43 loài hiện được công nhận. Các loài trăn
**Họ Hút mật** (danh pháp khoa học: **_Nectariniidae_**), là một họ trong bộ Sẻ (_Passeriformes_) chứa các loài chim nhỏ. Tổng cộng đã biết 132 loài trong 15 chi. Họ này chứa các loài chim
**San hô đen**, còn gọi là **san hô gai** hay **Antipatharia**, là một bộ san hô nước sâu mềm. Những loài san hô thuộc bộ này có thể được nhận biết bởi bộ xương kitin
**Đậu san hô đỏ** là một loài cây cảnh cho bóng râm và đẹp mới được du nhập vào trồng ở Việt Nam. Cây đậu san hô đỏ chưa được định danh rõ ràng ở
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
**Họ Gõ kiến** (danh pháp khoa học: **_Picidae_**) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến. Chúng có mặt ở hầu khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Madagascar, và rất
**Fossa** ( hay ; tiếng Malagasy: ; danh pháp hai phần: _Cryptoprocta ferox_) là một loài thú ăn thịt, hình dạng giống mèo. Đây là loài đặc hữu tại Madagascar, thuộc họ Eupleridae, bộ Ăn
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Majungasaurus** (phát âm tiếng Anh: ; nghĩa đen là "thằn lằn Mahajanga") là một chi khủng long chân thú Abelisauridae từng sinh sống ở Madagascar 70-66 triệu năm trước đây, vào cuối kỷ Creta. Chi
**Vương quốc Merina** (1540–1897) là một nhà nước tiền thuộc địa nằm ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Nam Phi, mà, vào thế kỷ thứ 19, đã thống trị phần lớn đất đai Madagascar
**Andrianampoinimerina** (); phiên âm theo Tiếng Việt là: An-đria-nam-phôi-ni-mê-gi-na; (1745–1810) là một vị vua, người đã cai trị Vương quốc Imerina từ năm 1787 tới khi mất. Thời gian trị vì của ông đánh dấu
**Chi Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbia_**) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales. Các loài _Euphorbia_ dao động từ những loài một năm
**Vượn cáo** là một nhánh động vật linh trưởng mũi ướt đặc hữu của Madagascar. Tổng cộng có 100 loài còn tồn tại. Các loài vượn cáo có trọng lượng từ 30 g (1,1 oz) đến 9 kg
**_Acanthurus leucosternon_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asia**, viết tắt: **SEA**) là tiểu vùng địa lý phía đông nam của châu Á, bao gồm các khu vực phía nam của Trung Quốc, phía đông nam của
**_Thalassoma purpureum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Lê Giản**, tên thật là **Tô Dĩ** (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1911, tại thôn Xuân Cầu, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên - mất ngày 20 tháng 10 năm 2003,
**_Zebrasoma desjardinii_**, tên thông thường là **cá đuôi gai vây buồm Ấn Độ**, là một loài cá biển thuộc chi _Zebrasoma_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên
**Chi Cá ngát** (danh pháp khoa học: **_Plotosus_**) là một chi cá ngát bản địa của khu vực Ấn Độ Dương, miền tây Thái Bình Dương và New Guinea. Các loài trong chi này sống
**_Uratelornis chimaera_** là một loài chim trong họ Brachypteraciidae. ## Mô tả Đây là loài đặc hữu có rừng rậm nhiệt đới gần bờ biển phía tây nam Madagascar, loài chim này hiện diện ở
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
**Cá sơn đá đỏ** (danh pháp: **_Sargocentron rubrum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
nhỏ|[[Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Pháp nằm trong vườn bách thảo]] **Vườn bách thảo Paris** (tiếng Pháp: Jardin des plantes) là một khu vườn thực vật được mở cửa cho công chúng,
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Cầy cáo đuôi vòng_**, tên khoa học **_Galidia elegans_**, là một loài động vật có vú trong họ Eupleridae, bộ Ăn thịt. Loài này được I. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1837. _Cầy mangut đuôi
**_Naso tuberosus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso tonganus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Acanthurus thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Stethojulis strigiventer_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Siganus luridus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ _luridus_ trong danh pháp
**Tắc kè lùn quần đảo Virgin** (_Sphaerodactylus parthenopion_) là một trong hai loài tắc kè mang danh hiệu "loài bò sát nhỏ nhất trên thế giới" (loài kia là tắc kè lùn Jaragua _S. ariase_).
**_Naso thynnoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh của loài