Họ Gõ kiến (danh pháp khoa học: Picidae) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến. Chúng có mặt ở hầu khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Madagascar, và rất hiếm ở các vùng cực. Hầu hết chim gõ kiến sống trong rừng hoặc các khu vực nhiều cây cối, riêng một số loài sống trên các triền đồi nhiều đá hoặc trên sa mạc.
Một số họ khác trong bộ Gõ kiến như Galbulidae, Bucconidae, Ramphastidae, Indicatoridae có quan hệ khá gần gũi với các loài trong họ Gõ kiến. Gần đây, các kết quả nghiên cứu DNA đã xác nhận quan điểm này.
Họ Gõ kiến chứa khoảng 200 loài, được xếp trong 30 chi. Nhiều loài đang bị đe dọa do mất môi trường sống hoặc môi trường sống bị phân nhỏ. Hai loài Campephilus principalis và Campephilus imperialis được coi là đã tuyệt chủng từ 30 năm nay.
Đặc điểm chung
Chim gõ kiến có mỏ mạnh mà chúng dùng để khoan và gõ vào cây, và chiếc lưỡi dài dính để lấy thức ăn (côn trùng và ấu trùng). Khi tán tỉnh bạn tình, chim gõ kiến thực hiện nhiều hơn 12.000 cú gõ một ngàу. Chim gõ kiến sử dụng những cú gõ thẳng như tên vào ngɑy thân cây góp phần làm giảm lực phản hồi, tránh gâу chấn động lên đầu. Chim gõ kiến có thể gõ vào bề mặt cứng đến 20 lần một giâу với lực gấp 1.200 lần trọng lực mà không chịu bất kì chấn động nào, não bộ và võng mạc không bị thương. Một phần nghìn giây trước khi thực hiện cú gõ, những khối cơ dàу đặc trong cổ chim co lại, trong khi mí mắt thì nhắm chặt làm cho một ρhần lực được giải tỏa xuống cơ ở cổ góρ phần bảo vệ hộp sọ khỏi những cú gõ mạnh mẽ.
Hộp sọ của chim gõ kiến tích tụ rất nhiều khoáng chất khiến chúng rất rắn chắc. Hình ảnh quét não cho thấy chim gõ kiến có rất ít chất lỏng bao quanh não. Điều này giúp hạn chế biên độ dao động của não. Lưỡi của chim gõ kiến nằm giữa hai mắt và quấn ra tận phía sau hộp sọ, có cấu trúc hỗn hợp của vật liệu cứng và dẻo cho phép nó hấp thụ rất nhiều tác động và rung chấn trong mỗi cú mổ của gõ kiến. Kết hợp, kiểu cấu tạo giải phẫu này giúp mỏ hấp thụ sức căng cơ học. Những chiếc lưỡi dài dính của chúng, có lông cứng, giúp những con chim này tóm và lấy côn trùng từ sâu trong lỗ trên cây. Người ta đã ghi nhận rằng lưỡi của chúng được sử dụng để đâm vào sâu bọ, nhưng các nghiên cứu chi tiết hơn được công bố vào năm 2004 đã chỉ ra rằng thay vào đó, lưỡi quấn quanh con mồi trước khi được kéo ra.
thumb|Sơ đồ cho thấy [[xương móng của Dendrocopos major]]
Trái với quan niệm phổ biến cho rằng chim gõ kiến gõ vào thân cây chỉ để xua đuổi con mồi chui ra hoặc phá vỡ tổ con mồi trong vỏ cây, chim gõ kiến gõ mỏ vào thân gỗ là để giao tiếp, tiếng động cộng hưởng từ thân gỗ là một hình thức giúp chúng đánh dấu lãnh thổ hoặc thu hút bạn tình. Cả chim gõ kiến mái và trống đều gõ mỏ để gửi tín hiệu đến cho đối tác tiềm năng của mình. Trong một số trường hợp, chim gõ kiến chọn một thân cây rỗng và mổ mạnh vào đó để xua đuổi kẻ thù, một kẻ săn mồi tiềm năng đang đe dọa chúng. Hoặc chim gõ kiến cũng có thể đục lỗ trên thân cây để làm tổ.
Danh sách các chi
nhỏ|phải|[[Chim vẹo cổ (Jynx torquilla) non]]
nhỏ|[[Picumnus temminckii]]
nhỏ|Chim [[Colaptes auratus auratus mái]]
- Basal
** Chi: Palaeopicus
- Incertae sedis
Picidae gen. et sp. indet. (Giữa Miocene của New Mexico, Hoa Kỳ)
Picidae gen. et sp. indet. (Miocene Muộn ở bán đảo Gargano, Italia)
- Phân họ: Jynginae
** Chi: Jynx (2 loài)
- Phân họ: Picumninae
Chi: Picumnus (khoảng 27 loài)
Chi: Verreauxia (đôi khi bao gồm Sasia)
** Chi: Sasia (2 loài)
- Phân họ: Nesoctitinae
** Chi Nesoctites
- Phân họ: Picinae
Incertae sedis
**Chi: Palaeonerpes (Ogalalla Early Pliocene of Hitchcock County, USA) - có thể là dendropicine
Chi: Pliopicus (Early Pliocene of Kansas, USA) - possibly dendropicine
* cf. Colaptes DMNH 1262 (Early Pliocene of Ainsworth, USA) - malarpicine?
Tông: Dendropicini*
Chi: Melanerpes (khoảng 22 loài)
Chi: Sphyrapicus (4 loài)
Chi: Xiphidiopicus
Chi: Dendropicos (15 loài)
Chi: Mesopicos (3 loài)
Chi: Dendrocopos (21 loài)
Chi: Picoides (hiện có 12 loài; Có lẽ chỉ có 3 loài ở đây) - chi này cần xem lại. Xem bài về chi nêu chi tiết hơn.
*Chi: Veniliornis (14 loài)
Tông: Melanerpini*
Chi: Campethera (12 loài)
Chi: Geocolaptes
Chi: Dinopium (4 loài)
Chi: Meiglyptes (3 loài)
Chi: Hemicircus (2 loài; đặt trong Malarpicini đề cử)
Chi: Micropternus (trước đây được đặt trong chi Celeus)
Chi: Yungipicus – 7 loài'''
Tông: Picini (đôi khi được đặt trong chi Malarpicini)
**Chi: Picus (khoảng 15 loài)
Chi: Mulleripicus (3 loài)
Chi: Dryocopus (7 loài)
Chi: Celeus (11 loài)
Chi: Piculus (7 loài)
Chi: Colaptes (khoảng 12 loài)
Tông: Megapicini
**Chi: Campephilus (11 loài, 2 loài có thể mới tuyệt chủng)
Chi: Chrysocolaptes - (2 loài)
Chi: Reinwardtipicus
Chi: Blythipicus (2 loài)
Chi: Gecinulus (2 loài; đặt trong Malarpicini đề cử)
Chi: Sapheopipo (đặt trong Malarpicini đề cử)
Hình ảnh
Tập tin:Black-rumped Flameback I IMG 7424.jpg
Tập tin:Sphyrapicus variusPCSL11319B.jpg
Tập tin:Picoides albolarvatus FWS.jpg
Tập tin:Dendrocopos major-2c.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Gõ kiến** (danh pháp khoa học: **_Picidae_**) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến. Chúng có mặt ở hầu khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Madagascar, và rất
**Bộ Gõ kiến** (danh pháp khoa học: **Piciformes**) là một bộ chim bao gồm gõ kiến, toucan và họ hàng. Bộ này gồm có 9 họ, với khoảng 71 chi còn tồn tại và 450
**Gõ kiến lùn đầu vàng** (tên khoa học **_Picumnus innominatus_**) là loài chim thuộc họ Gõ kiến. Loài này phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar,
**Chi Gõ kiến**, tên khoa học **_Picumnus_**, là một chi chim trong họ Picidae. ## Các loài * _Picumnus albosquamatus_ * _Picumnus aurifrons_ * _Picumnus castelnau_ * _Picumnus cinnamomeus_ * _Picumnus cirratus_ * _Picumnus dorbignyanus_
**Phân bộ Gõ kiến** (danh pháp khoa học: **_Pici_**) là một trong hai phân họ thuộc bộ Gõ kiến (Piciformes), và bao gồm hai phân thứ bộ: Ramphastides (toucan) and Picides (chim gõ kiến). Các
**Phân thứ bộ Gõ kiến** (danh pháp khoa học: **Picides**) là một phân thứ bộ của bộ Gõ kiến (Piciformes), bao gồm họ Gõ kiến và họ Indicatoridae. Các loài trong họ Indicatoridae được cho
**Gõ kiến Carolina** (danh pháp hai phần: **_Melanerpes carolinus_**) là một loài chim thuộc họ Gõ kiến. Chim gõ kiến Carolina sinh sản ở phía nam Canada và đông bắc Hoa Kỳ, phía nam tận
**Gõ kiến nhỏ sườn đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dendrocopos major_**) là một loài chim thuộc họ Gõ kiến. Nó được phân phối khắp châu Âu và phía Bắc châu Á, và thường cư trú
**Gõ kiến nhỏ nâu xám** (_Dendrocopos canicapillus_) là loài chim thuộc họ Gõ kiến. Loài này phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Triều Tiên, Hàn Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal,
**Gõ kiến lùn mày trắng** (**_Sasia ochracea_**) là loài chim thuộc họ Gõ kiến. Loài này phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường sống
thumb|_Picus canus_ **_Picus canus_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài chim gõ kiến này là một thành viên của họ chim gõ kiến của Âu-Á, Picidae. Cùng với loài chim gõ kiến xanh
**Gõ kiến nhỏ trán vàng** (danh pháp khoa học: _Dendrocopos mahrattensis_) là một loài chim trong họ Picidae. Loài này tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ. Đây là loài duy nhất được đặt
**Gõ kiến Hispaniola** (danh pháp hai phần: **_Melanerpes striatus_**) là một loài chim gõ kiến. Đây là loài đặc hữu của đảo Hispaniola trong khu vực Caribe. ## Mô tả Phần lưng có các sọc
#đổi Gõ kiến Okinawa Thể loại:Họ Gõ kiến Thể loại:Chi gõ kiến đơn loài
#đổi Geocolaptes olivaceus Thể loại:Họ Gõ kiến Thể loại:Chi gõ kiến đơn loài
#đổi Xiphidiopicus percussus Thể loại:Họ Gõ kiến Thể loại:Chi gõ kiến đơn loài
#đổi Nesoctites micromegas Thể loại:Họ Gõ kiến Thể loại:Chi gõ kiến đơn loài
#đổi Reinwardtipicus validus Thể loại:Họ Gõ kiến Thể loại:Chi gõ kiến đơn loài
**Gõ kiến nâu cổ đỏ** (tên khoa học: **_Blythipicus pyrrhotis_**) là một loài chim trong họ Picidae. Loài này được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar,
**Gõ kiến vàng lớn** (tên khoa học: **_Chrysocolaptes lucidus_**) là một loài chim trong họ Picidae. ## Hình ảnh Tập tin:Chrysocolaptes lucidus stricklandi.jpg Tập tin:Chrysocolaptes gutticristatus.jpg Tập tin:Greater Flameback I2 IMG 0702.jpg Tập tin:Chrysocolaptes
**Gõ kiến xanh đầu đỏ**, tên khoa học **_Picus rabieri_**, là một loài chim trong họ Picidae.
**_Picus xanthopygaeus_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài gõ kiến này được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ.
**Gõ kiến nâu** (tên khoa học: **_Celeus brachyurus_**) là một loài chim trong họ Picidae. ## Hình ảnh Tập tin:Rufous Woodpecker (Celeus brachyurus) in Kolkata I IMG 0367.jpg Tập tin:Celeus brachyurus.jpg Tập tin:Rufous Woodpecker
**Melanerpes** là một chi chim trong họ Picidae. ## Các loài * **Melanerpes** ** Melanerpes candidus, gõ kiến trắng ** Melanerpes lewis, gõ kiến Lewis. ** Melanerpes herminieri, gõ kiến Guadalupe. ** Melanerpes portoricensis, gõ
**Trèo cây** là tên gọi chung của một nhóm các loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc chi **_Sitta_** trong họ **Sittidae**, có hình thái đặc trưng là đầu to, đuôi ngắn, mỏ và bàn chân
Qinshop Phụ Kiện 1. Đàn 8 nốt xylophone kích thích sáng tạo, rèn luyện khả năng cảm thụ âm nhạc2. Sâu gỗ nhiều màu, có thể tạo nhiều hình dáng giúp bé nhận biết màu
Phong cách kiến trúc Khmer của người Khmer Nam Bộ tại Làng Văn hóa các dân tộc Việt Nam tại Sơn Tây Đền [[Angkor Wat, một kiệt tác của kiến trúc Angkor]] thumb|Một ngôi đền
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
SET ĐỒ CHƠI GỖ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ 7 MÓN❤️ Mã này quá XUẤT SẮC và giá đang SALE HỜI nên đăng gom cho các Mẹ ạ ❗️ Chất liệu gỗ bền, an toàn hơn
nhỏ|phải|Một con nhện nhảy đang bắt một con kiến **Động vật ăn kiến** (Myrmecophagy) là những loài động vật được đặc trưng bằng hành vi tiêu thụ các loại mối hay kiến, đặc biệt là
**Dendrocopos** là một chi chim trong họ Picidae. Chi này gồm các loài chim sinh sống ở châu Á và châu Âu và Bắc Phi. Các loài phân bố từ Philippines đến Quần đảo Anh.
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
**Họ Anh thảo chiều** hay **họ Nguyệt kiến thảo**, còn gọi là **họ Rau dừa nước** hoặc **họ Rau mương**, (danh pháp khoa học: **Onagraceae**, đồng nghĩa: Circaeaceae, Epilobiaceae, Fuchsiaceae, Isnardiaceae, Jussiaeaceae, Lopeziaceae, Oenotheraceae), là
, tên khoa học **_Sapheopipo noguchii_**, là một loài chim trong họ Picidae. Thuộc chi Sapheopipo. ## Số lượng Số lượng ước tính từ 150 đến 584 cá thể, trong đó có từ 50 đế
**Picus** là một chi chim trong họ Picidae. Chi này có 15 loài, phân bố ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ. Tên chi là tiếng Latin cho "chim gõ kiến". Chi _Picus_ được
**_Dưới đáy hồ_** (Tiếng Anh: _The Lake_) là một bộ phim điện ảnh Việt Nam thuộc thể loại kinh dị – chính kịch ra mắt năm 2025 do Trần Hữu Tấn làm đạo diễn kiêm
**_Mulleripicus pulverulentus_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài này được tìm thấy tại tiểu lục địa Ấn Độ và Đông Nam Á.
**_Hemicircus canente_** là một loài chim trong họ Picidae. Chúng di chuyển theo cặp hoặc nhóm nhỏ và thường được tìm thấy trong các đàn động vật săn mồi hỗn hợp. Chúng phân bố rộng
**_Meiglyptes jugularis_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài này được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanmar, Thái Lan, và Việt Nam.
**_Gecinulus grantia_** là một loài chim trong họ Picidae.
**_Dinopium javanense_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài này được tìm thấy từ Nam Á đến Đông Nam Á. ## Hình ảnh Tập tin:Common Flameback - female (Dinopium javanense).jpg Tập tin:Common Flame-back
**_Picus erythropygius_** là một loài chim trong họ Picidae.
**_Picus flavinucha_** là một loài chim trong họ Picidae. Nó được tìm thấy ở Đông Á từ phía bắc và đông Ấn Độ đến Đông Nam Trung Quốc, Đông Dương, Hải Nam, và Sumatra. Môi
**_Picus vittatus_** là một loài chim trong họ Picidae.
**_Campephilus imperialis_** là một loài chim trong họ Picidae. ## Hình ảnh Tập tin:Campephilus imperialisCZ015P03CA1.jpg Tập tin:Campephilus imperialis MNB 19265 DSCF5230.png
**_Campephilus principalis_** là một loài chim trong họ Picidae. ## Hình ảnh Tập tin:Ivory-billed Woodpecker by Jerry A. Payne.jpg Tập tin:Ivory-bill pair.jpg Tập tin:Campephilus principalisAPP049CA.jpg Tập tin:Campephilus principalisAO5F393GB.jpg
**_Dryocopus javensis_** là một loài chim trong họ Picidae. ## Hình ảnh Tập tin:Wb-woodpecker.jpg Tập tin:ThriponaxKalinowskiiKeulemans.jpg Tập tin:White-bellied Woodpecker.ogv
**_Dryobates cathpharius_** là một loài chim trong họ Picidae. Loài này được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, và Việt Nam.
**_Dendrocopos hyperythrus_** là một loài chim trong họ Picidae.
**_Dendrocopos atratus_** là một loài chim trong họ Picidae.