phải|nhỏ|238x238px| Bản đồ thời tiết như một ví dụ về hệ thống vật lý
Trong vật lý, một hệ vật lý là một phần của vũ trụ vật lý được chọn để phân tích. Tất cả mọi thứ bên ngoài hệ thống được gọi là môi trường. Môi trường bị bỏ qua ngoại trừ ảnh hưởng của nó trên hệ thống.
Sự phân chia giữa hệ thống và môi trường là sự lựa chọn của nhà phân tích, thường được thực hiện để đơn giản hóa việc phân tích. Ví dụ, nước trong hồ, nước trong một nửa hồ hoặc một phân tử nước riêng lẻ trong hồ đều có thể được coi là một hệ thống vật lý. Một hệ thống bị cô lập là một hệ thống có tương tác không đáng kể với môi trường của nó. Thông thường một hệ thống theo nghĩa này được chọn để tương ứng với ý nghĩa thông thường hơn của hệ thống, chẳng hạn như một máy cụ thể.
Trong nghiên cứu về sự kết hợp lượng tử, "hệ thống" có thể đề cập đến các tính chất vi mô của một vật thể (ví dụ: trung bình của một con lắc), trong khi "môi trường" có liên quan có thể là các bậc tự do bên trong, được mô tả một cách kinh điển bằng nhiệt rung động của con lắc.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ vật lý kín** hay còn gọi là hệ kín, hệ cô lập; đó là hệ mà trong đó chỉ có nội lực của các vật của hệ tác dụng lẫn nhau. Có nghĩa là
phải|nhỏ|238x238px| Bản đồ thời tiết như một ví dụ về hệ thống vật lý Trong vật lý, một **hệ vật lý** là một phần của vũ trụ vật lý được chọn để phân tích. Tất
Trong vật lý hạt, **thế hệ** hay **dòng họ** là sự chia hạt sơ cấp. So sánh thế hệ này với thế hệ kia, những hạt có số lượng tử hương và khối lượng khác
**Vật lý thống kê** là một ngành trong vật lý học, áp dụng các phương pháp thống kê để giải quyết các bài toán liên quan đến các hệ chứa một số rất lớn những
Trong vật lý hạt, **hương** hay **vị** là một số lượng tử của các hạt cơ bản. Trong Sắc động lực học lượng tử, hương có tính đối xứng toàn cục. Mặt khác, trong lý
**Thuộc tính vật lý** hay **tính chất vật lý** là bất kỳ thuộc tính nào có thể đo lường được, có giá trị mô tả trạng thái của một hệ vật lý. Những thay đổi
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Địa vật lý** là một ngành của _khoa học Trái Đất_ nghiên cứu về các quá trình vật lý, tính chất vật lý của Trái Đất và môi trường xung quanh nó. Phạm trù địa
Trong khoa học tự nhiên, một **hằng số vật lý** là một đại lượng vật lý có giá trị không thay đổi theo thời gian. Nó đối lập với hằng số toán học, là các
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
**Công** được định nghĩa là hành động được thực hiện trên một đối tượng, gây ra một lực làm dịch chuyển đối tượng đó. Trong vật lý, **công** là một đại lượng vô hướng có
phải|[[Siêu tân tinh Kepler]] **Vật lý thiên văn** là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
nhỏ|Đám đông sân vận động biểu diễn “làn sóng” tại Confederations Cup 2005 ở Frankfurt. **Vật lý xã hội** là một lĩnh vực khoa học trong đó sử dụng các công cụ toán học lấy
phải|nhỏ|Một chu kỳ con lắc là đẳng thời, thực tế được phát hiện và chứng minh bởi [[Christiaan Huygens theo các giả định toán học. ]] phải|nhỏ|240x240px|Toán học được phát triển bởi người [[Hy Lạp
**Địa vật lý biển** (Marine Geophysics) là một lĩnh vực của Địa vật lý, dùng tàu thuyền làm phương tiện để thực hiện các _khảo sát địa vật lý_ trên vùng nước phủ như biển
**Địa vật lý thăm dò** (Exploration Geophysics), đôi khi gọi là **vật lý địa chất**, là chi nhánh của **địa vật lý ứng dụng** (Applied Geophysics), sử dụng các trường hoặc quá trình vật lý
**Tâm vật lý học** điều tra một cách định lượng mối quan hệ giữa các kích thích vật lý với cảm giác và nhận thức mà nó tác động. Tâm vật lý học được mô
**Vật lý không gian** là nghiên cứu về plasma khi chúng xảy ra một cách tự nhiên trong của Trái Đất thượng tầng khí quyển và trong Hệ Mặt Trời. Như vậy, nó bao gồm
**Vật lý thiên văn hạt nhân** là một ngành vật lý liên ngành bao gồm sự hợp tác chặt chẽ giữa các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau của vật lý hạt
Trong vật lý, **lượng tử hóa** là quá trình chuyển đổi từ một quan niệm cổ điển của hiện tượng vật lý sang một quan niệm mới hơn được biết đến trong cơ học lượng
**Đại lượng vật lý** là các thể hiện về mặt định lượng bản chất vật lý có thể đo lường được của một vật thể hay hiện tượng tự nhiên, như khối lượng, trọng lượng,
**Địa vật lý máy bay**, còn gọi là _Địa vật lý hàng không_ (Airborne Geophysics) là một lĩnh vực của _Địa vật lý thăm dò_, dùng máy bay làm phương tiện để bay đo các
phải|nhỏ| Một bong bóng khí trong nước Theo cách sử dụng thông thường, một **đối tượng vật chất** hoặc **vật thể vật lý** (hoặc đơn giản là một **vật thể** hay **hiện vật**) là một
**Vật lý khí quyển** là ứng dụng của vật lý vào nghiên cứu khí quyển. Các nhà vật lý khí quyển cố gắng mô hình hóa bầu khí quyển Trái Đất và bầu khí quyển
nhỏ|250x250px|Trong vòng một vài triệu năm ánh sáng từ ngôi sao sáng sẽ nung nóng đám mây khí và bụi phân tử này. Các đám mây đã bị phá vỡ từ [[tinh vân Carina. Các
**Vật lý nguyên tử** (tiếng Anh: **atomic physics**) là lĩnh vực vật lý học nghiên cứu các nguyên tử như một hệ cô lập của các electron và một hạt nhân nguyên tử. Nó chủ
**Năng lượng âm** hay **phản năng lượng** _(negative energy)_ là một khái niệm được sử dụng trong vật lý để giải thích bản chất của một số trường nhất định, bao gồm trường hấp dẫn
**Hội Vật lý Anh** (**_Institute of Physics, viết tắt là IOP_**) là hiệp hội nghề nghiệp và học tập trong những vực vật lý tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen với mục
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
Một **định luật vật lý** là một sự khái quát hóa một cách khoa học dựa trên các quan sát thực nghiệm. Các định luật vật lý có thể coi là các kết luận rút
**Vật lý kỹ thuật** (tiếng Anh: Engineering Physics) là một ngành khoa học đề cập đến việc nghiên cứu các ngành kết hợp của vật lý, toán học và kỹ thuật, đặc biệt là máy
**Vật lý lý thuyết** là lĩnh vực thuộc ngành vật lý học chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý. Dựa trên nền tảng là các mô hình vật lý, các
**Vật lý trị liệu** (physical therapy), là ngành y học tổng hợp, bằng cách sử dụng các hiệu ứng vật lý tác động vào cơ thể con người như nhiệt trị liệu, điện trị liệu
**Vật lý hạt thiên văn** là một nhánh của vật lý hạt chuyên nghiên cứu các hạt cơ bản có nguồn gốc thiên văn và mối quan hệ của chúng trong vật lý thiên văn
thumb|Đo từ đường bộ kiểu gradient thẳng đứng bằng máy đo từ Geometrics Cesium G-858 hai đầu thu tại một vị trí khảo cổ tại Montana, USA. **Khảo sát địa vật lý** (Geophysical survey) là
nhỏ|Minh họa cho nguyên lý đòn bẩy của Archimedes **Vật lý cổ điển** đề cập đến các lý thuyết của vật lý hiện đại có trước, hoàn thiện hơn các lý thuyết được áp dụng
thế=|nhỏ|286x286px|Hình 1: Ống nano cacbon bị biến dạng khi đặt trong điện trường E hướng xiên. Trong vật lý phân tử, **độ võng tĩnh điện** là sự biến dạng của cấu trúc nano dạng thanh
Môn học **toán học vật lý** liên quan đến **toán học** có liên quan đến động lực vật lý và khác với vật lý toán học. _Tạp chí toán học vật lý_ là một tạp
phải|nhỏ|250x250px| [[Ngưng tụ Bose-Einstein - hình ảnh đại diện của **vật lý nhiệt**. ]] **Vật lý nhiệt** là môn khoa học nghiên cứu kết hợp về nhiệt động lực học, cơ học thống kê và
Mô men **Mô men** (tiếng Anh là _Moment_), **M**, của một vectơ **B** có gốc tại _G_ tính từ tâm _O_ là tích véc tơ: : **M** = **r** × **B** ở đó :**r** là
**Giải Wolf Vật lý** (tiếng Anh: **Wolf Prize in Physics**) là một giải thưởng thường niên của Quỹ Wolf (Wolf Foundation) nhằm trao tặng cho những nhà vật lý có đóng góp xuất sắc. Đây
nhỏ|[[Trường điện từ]] nhỏ|[[Trường hấp dẫn giữa 2 thiên thể]] Trong vật lý, **trường** là một trong hai dạng tồn tại của vật chất, là thực thể vật lý tồn tại trong không gian xung
**Vật lý nguyên tử, phân tử, và quang học (atomic, molecular, and optical physics - AMO)** là môn khoa học nghiên cứu về tương tác vật chất-vật chất và tương tác ánh sáng-vật chất; ở
phải|nhỏ|[[Con lắc Foucault|Con lắc của Foucault ở Panthéon của Paris có thể đo thời gian cũng như chứng minh sự quay của Trái đất. ]] **Thời gian trong vật lý** được định nghĩa bởi phép
Năm 2005 được chọn làm **Năm vật lý thế giới**. Cách đây đúng 100 năm, vào năm 1905, Albert Einstein đã công bố bốn bài báo làm chấn động thế giới. Đây là dịp để
Trong vật lý, **jerk** (độ giật) là tốc độ mà gia tốc của một vật thể thay đổi theo thời gian. Nó là một đại lượng vectơ (có cả độ lớn và hướng). Jerk thường
**Phương pháp DMFT** hay **lý thuyết DMFT** hay **lý thuyết trường trung bình động** (DMFT là viết tắt của chữ tiếng Anh _dynamical mean field theory_) là một lý thuyết trường trung bình trong vật