Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học: Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần. Chúng được kết hợp lại do ở một số giai đoạn trong cuộc đời thì chúng đều có dây sống- dây thần kinh ở lưng và rỗng, các khe hở thuộc hầu, trụ trong và đuôi có bắp thịt mở rộng về phía sau hậu môn. Tuy nhiên, một số nhà khoa học cho rằng những loài động vật có dây sống thực thụ cần phải có khoang túi thuộc hầu hơn là các khe hở.
Ngành Chordata được chia thành các phân ngành là: Urochordata (động vật có đuôi sống, Cephalochordata (động vật đầu sống, như lưỡng tiêm) và Vertebrata (động vật có xương sống). Ấu trùng của Urochordata có dây sống và dây thần kinh nhưng mất đi khi chúng trưởng thành. Cephalochordata có dây sống và dây thần kinh nhưng không có xương sống. Ở tất cả các dạng Vertebrata, ngoại trừ cá mút đá myxin, dây thần kinh ở lưng là rỗng được vây quanh bởi xương sống bằng chất sụn hoặc chất xương và dây sống nói chung bị giảm đi.
Ngành dây sống và hai ngành có quan hệ khác là Hemichordata và Echinodermata, tạo thành một siêu ngành gọi là Deuterostomia.
Người ta cũng đưa ra lý thuyết là ngành này có nguồn gốc là kết quả của sự thay đổi trong phát sinh loài, trong đó các dạng trưởng thành của loài vẫn giữ được các đặc điểm trước đó chỉ có ở dạng con non, diễn ra trong dạng tổ tiên nguyên thủy của chúng.
Các nhóm động vật có dây sống hiện còn tồn tại và các họ hàng của chúng được chỉ ra trong cây phát sinh loài dưới đây. Nó không hoàn toàn tương thích với các nhóm theo phân loại học truyền thống, vì phân loại động vật có dây sống luôn thay đổi, quan hệ giữa chúng chưa được hiểu rõ.
Nguồn gốc
Phần lớn các động vật phức tạp hơn sứa và các động vật cnidaria khác được chia thành 2 nhóm, Protostomia và Deuterostomia, và Động vật có dây sống thuộc nhóm Deuterostomia. Có thể Kimberella có tuổi 555 triệu năm là thành viên thuộc nhánh Protostomia. Nếu vậy, các nhánh Protostomia và Deuterostomia phải tách ra vào thời điểm trước Kimberella ít nhất 558 triệu năm, và do đó trước khi bắt đầu kỷ Cambri.
nhỏ|[[Haikouichthys có tuổi 518 triệu năm ở Trung Quốc có thể được xem là nhóm cá được biết đến sớm nhất. Hóa thạch Rhabdotubus johanssoni thuộc Giữa Kỷ Cambri đã được phân tích thuộc nhóm Pterobranch Hemichordata. Các ý kiến khác nhau về liệu hóa thạch Yunnanozoon thuộc hệ động vật Chengjiang có từ Cambri sớm là Hemichordata hay Chordata. Một hóa thạch khác là Haikouella lanceolata cũng từ Chengjiang được phân tích là một loài thuộc ngành Chordata và có thể là Craniata, vì nó thể hiện các dấu hiệu của tim, động mạch, mang sơi, đuôi, dây thần kinh quấn nhau với não ở phần tận cùng phía trước, và mắt— mặc dù nó cũng có xúc tu quanh miệng của nó. Pikaia được phát hiện sớm hơn nhiều nhưng từ Đá phiến sét Burgess ở Giữa Kỷ Cambri cũng được xem là động vật có dây sống nguyên thủy. Mặc khác các hóa thạch của động vật có dây sống ban đầu là rất hiếm vì các động vật có dây sống không xương sống không có xương hoặc răng, và chỉ có một loài được thông báo là còn tồn tại trong kỷ Cambri.
Phân loại học
Phân loại
- Ngành Chordata
Phân ngành Urochordata –động vật đuôi sống hay động vật có bao (3.000 loài)
Phân ngành Cephalochordata - động vật đầu sống (30 loài)
Phân ngành Vertebrata (động vật có xương sống; 57.739 loài)
** Siêu lớp Cá không hàm Agnatha (động vật có xương sống không hàm; 100+ loài)
Lớp Myxini hay Hyperotreti (cá mút đá myxin; 65 loài)
Lớp Conodonta (động vật răng nón)
Lớp Hyperoartia (cá mút đá)
Lớp Cephalaspidomorphi (cá giáp đầu, không hàm đại Cổ Sinh)
* Lớp Pteraspidomorphi* (cá không hàm đại Cổ Sinh)
Cận ngành Gnathostomata (động vật có quai hàm)
Lớp Placodermi (các dạng cá da phiến đại Cổ Sinh)
Lớp Chondrichthyes (cá sụn; 300+ loài)
* Lớp Acanthodii (cá mập gai đại Cổ Sinh)
** Siêu lớp Osteichthyes* (cá xương; 30.000+ loài)
Lớp Actinopterygii (cá vây tia; khoảng 30.000 loài)
* Lớp Sarcopterygii (cá vây thùy)
** Siêu lớp Tetrapoda* (động vật bốn chân; 18.000+ loài)
Lớp Amphibia (Động vật lưỡng cư; 6.000 loài)
** Loạt Amniota (động vật có màng ối)
* Lớp Sauropsida* - (bò sát, khủng long, chim)
Lớp Aves (chim; 8.800-10.000 loài)
Lớp Synapsida (bò sát tương tự thú; 4.500+ loài)
Lớp Mammalia (động vật có vú/lớp thú, 5.800 loài)
Phát sinh loài
Hai cây phát sinh loài bên trong của ngành Chordata:
-
Nhánh thứ nhất.
-
Nhánh thứ hai.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động vật có dây sống** hay **ngành Dây sống** (danh pháp khoa học: **Chordata**) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (_Vertebrata_), cùng một vài nhóm động vật không xương
**Động vật có xương sống** (danh pháp khoa học: **_Vertebrata_**) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống. Khoảng 57.739 loài động
**Ngành Động vật nửa dây sống** (danh pháp khoa học: **_Hemichordata_**) là một ngành chứa các động vật miệng thứ sinh giống như giun, sống trong lòng đại dương, nói chung được coi là nhóm
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Dây sống** là một trong những đặc trưng của ngành động vật có dây sống, gồm các lớp bò sát, chim, cá sụn v.v... mà không ngành nào khác có được. Dây sống, với nhiệm
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
**Động vật có hộp sọ** (danh pháp khoa học: **_Craniata_**, đôi khi viết thành **_Craniota_**) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (_Chordata_) chứa cả động vật có xương sống
nhỏ|phải|Cá chuột ([[Corydoras) là một loài cá ăn đáy]] **Động vật ăn đáy** (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
**Động vật miệng thứ sinh** ; là _miệng thứ hai_ trong tiếng Hy Lạp cổ đại) (danh pháp: **Deuterostomia**) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang
:_Đối với động vật da gai, xem bài Gnathostomata (da gai)_ **Động vật có quai hàm** (danh pháp khoa học: **_Gnathostomata_**) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm. Nhóm này theo
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Cột sống** còn được gọi là **xương sống** là một cấu trúc xương được tìm thấy trong động vật có xương. Nó được hình thành từ các xương cá nhân gọi là đốt sống, tạo
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
**Pikaia gracilens** là một loài động vật đã tuyệt chủng duy nhất được biết trong chi **Pikaia**, đến từ thành hệ đá phiến sét Burgess Trung Cambri ở British Columbia. 16 mẫu vật _Pikaia_ được
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
nhỏ|phải|Mang Ấn Độ một trong những loài thú phổ biến ở Bangladesh **Hệ động vật của Bangladesh** (_Fauna of Bangladesh_) là tổng thể các quần thể động vật sinh sống ở Bangladesh (Băng-la-đét) hợp thành
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
**Động vật ăn lá** hay **động vật ăn thảo mộc** (tiếng Latin: Folivore) là các loài động vật ăn cỏ (thực vật) nhưng đã có sự chuyên biệt hoá trong chế độ ăn chủ yếu
nhỏ|phải|Mai hoa lộc (麋鹿) một trong những động vật biểu tượng của Trung Quốc, tại Trung Quốc cụm từ _trục lộc Trung Nguyên_ (đuổi hươu Trung Nguyên) có ý nói có mộng làm bá chủ
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|Một con sóc đô thị **Động vật thành thị** (_Urban wildlife_) là các loài động vật hoang dã có thể sinh sống hoặc phát triển trong môi trường đô thị hoặc xung quanh các khu
nhỏ|phải|Bản đồ nhiệt phát ra từ một con nai khi về đêm, nhiệt độ phát ra tự thân của chúng cung cấp năng lượng để hoạt động trong đêm mà không cần phải "ngủ đông"
**Nội tiết học động vật** (_Wildlife endocrinology_) là một nhánh chuyên ngành của lĩnh vực nội tiết học liên quan đến việc nghiên cứu hệ thống nội tiết ở động vật có xương sống cũng
nhỏ|300x300px| [[Cá sấu sông Nin|Cá sấu sông Nile (Crocodylus niloticus). ]] **Polyphyodont** - **động vật đa bộ răng** là bất kỳ động vật có răng liên tục được thay thế. Ngược lại, động vật hai
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
nhỏ|phải|Một con linh dương đang di chuyển nước kiệu **Cơ chế đàn hồi ở động vật** (_Elastic mechanisms in animals_) là sự cấu trúc hệ thống vận động tạo ra lực đàn hồi cho sự
nhỏ|phải|Chuột là động vật truyền bệnh cho con người, chúng vừa là [[vật trung gian truyền bệnh, vừa là vật chủ của nhiều loại bệnh hay gặp của con người]] **Động vật lây truyền bệnh**
**Động vật không màng ối** là một nhóm không chính thức bao gồm các loài cá và động vật lưỡng cư, được gọi là " động vật có xương sống bậc thấp", đẻ trứng trong
nhỏ|250 px|phải|[[Ếch nâu châu Âu là một động vật biến nhiệt vì cần phải có khả năng hoạt động trong một phạm vi thân nhiệt rộng.]] **Động vật biến nhiệt** là các động vật có
nhỏ|_Carinotetraodon travancoricus_, một loài cá ăn nhuyễn thể **Động vật ăn nhuyễn thể** (tiếng Anh: molluscivore) là các loài động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
nhỏ|phải|Một con bạch tuộc **Trí thông minh ở động vật chân đầu** mà điển hình là **trí thông minh ở bạch tuộc** chỉ về một khía cạnh so sánh quan trọng trong sự hiểu biết
**Bilateria** là động vật có sự đối xứng hai bên. Nó có mặt trước và mặt sau, phần lồi xuống và bên trái và bên phải. Hầu hết động vật đều có đối xứng hai
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong