✨Danh sách động vật chân vây

Danh sách động vật chân vây

phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (Arctocephalus forsteri), hải tượng phương nam (Mirounga leonina), sư tử biển Steller (Eumetopias jubatus), hải mã (Odobenus rosmarus) và hải cẩu xám (Halichoerus grypus)]] phải|nhỏ|Vùng phân bố tổng hợp của tất cả các loài thú chân vây

Pinnipedia là một thứ bộ động vật có vú trong bộ Ăn thịt, bao gồm hải cẩu, sư tử biển và hải mã. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong thứ bộ này được gọi là pinniped hay đơn giản là seal - hải cẩu. Chúng phổ biến khắp đại dương và một số hồ lớn hơn, chủ yếu ở vùng nước lạnh. Động vật chân màng có kích thước và cân nặng từ hải cẩu Baikal dài nặng cho đến hải tượng phương nam đực dài và nặng đến là loài lớn nhất trong bộ Ăn thịt.

34 loài chân vây còn tồn tại được chia thành 22 chi trong 3 họ là: Odobenidae (hải mã), Otariidae (hải cẩu tai, phân chia giữa sư tử biển và hải cẩu lông) và Phocidae (hải cẩu không tai hoặc tai thật). Odobenidae và Otariidae được kết hợp thành siêu họ Otarioidea, còn Phocidae nằm trong siêu họ Phocoidea. Các loài đã tuyệt chủng cũng được xếp vào ba họ còn tồn tại cũng như họ Desmatophocidae đã tuyệt chủng, mặc dù hầu hết các loài tuyệt chủng chưa được phân loại thành một phân họ. Gần một trăm loài chân vây tuyệt chủng được phát hiện, nhưng số lượng và phân loại là không cố định, quá trình nghiên cứu và phát hiện vẫn đang tiếp diễn.

Quy ước

Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự "".

Phân loại

Thứ bộ Pinnipedia gồm 3 họ chứa 34 loài còn tồn tại thuộc 22 chi và chia thành 48 phân loài còn tồn tại, cũng như các loài hải cẩu thầy tu Caribe và sư tử biển Nhật Bản đã tuyệt chủng sau thời tiền sử. Danh sách này không bao gồm các loài lai hoặc các loài tiền sử tuyệt chủng.

  • Liên họ Otarioidea Họ Odobenidae Chi Odobenus: 1 loài Họ Otariidae Chi Arctocephalus: 8 loài Chi Callorhinus: 1 loài Chi Eumetopias: 1 loài Chi Neophoca: 1 loài Chi Otaria: 1 loài Chi Phocarctos: 1 loài Chi Zalophus: 3 loài
  • Liên họ Phocoidea Họ Phocidae ** Chi Cystophora: 1 loài Chi Erignathus: 1 loài Chi Halichoerus: 1 loài Chi Histriophoca: 1 loài Chi Hydrurga: 1 loài Chi Leptonychotes: 1 loài Chi Lobodon: 1 loài Chi Mirounga: 2 loài Chi Monachus: 1 loài Chi Neomonachus: 2 loài Chi Ommatophoca: 1 loài Chi Pagophilus: 1 loài Chi Phoca: 2 loài Chi Pusa: 3 loài

Thú chân vây

Phân loại dưới đây dựa trên phân loại trong Mammal Species of the World (2005) cùng các đề xuất được chấp nhận rộng rãi từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử. Điều này bao gồm việc tách chi Monachus thành MonachusNeomonachus, tổ chức lại các phân loài hải cẩu xám và loại bỏ phân loài hải mã Laptev.

Họ Odobenidae

Họ Otariidae

Họ Phocidae

Thú chân vây tiền sử

Bên cạnh các loài thú chân vây đang sống, nhiều loài tiền sử cũng được phân loại vào Pinnipedia. Nghiên cứu phát triển cá thể và phát sinh chủng loại xếp chúng vào các họ đang sống cũng như các họ tuyệt chủng Desmatophocidae và Panotariidae trong siêu họ Otarioidea. Trong nhánh Pinnipedia, các loài tiền sử có mặt trong các chi đang sống và các chi tuyệt chủng riêng rẽ. Danh sách phân loại hóa thạch chủ yếu dựa vào dữ liệu lịch sử từ tài liệu của Valenzuela-Toro & Pyenson (2019), bản thân dữ liệu này cũng trích xuất từ Cơ sở dữ liệu cổ sinh vật học Paleobiology Database trừ khi có chú thích khác. Khi có thông tin, thời điểm sống ước tính của loài sẽ được ghi nhận với đơn vị Mya (triệu năm đến thời hiện tại) dựa trên dữ liệu Paleobiology Database. Tất cả các loài liệt kê đều đã tuyệt chủng, nếu một chi hoặc họ chỉ bao gồm các loài tuyệt chủng thì chi và họ đó cũng coi là tuyệt chủng và được ký hiệu .

nhỏ|Phục hình [[Acrophoca longirostris]] nhỏ|Phục hình [[Archaeodobenus akamatsui]] nhỏ|Phục hình [[Gomphotaria pugnax]] nhỏ|Phục hình [[Imagotaria downsi]] nhỏ|Phục hình [[Pliopedia pacifica]] nhỏ|Phục hình [[Thalassoleon mexicanus]]

  • Liên họ Otarioidea Họ Odobenidae * Chi Aivukus (7,3–5,3 Mya) ** A. cedrosensis (7,3–5,3 Mya) * Chi Archaeodobenus (12–7,2 Mya) ** A. akamatsui (12–7,2 Mya) * Chi Dusignathus (7,3–2,5 Mya) ** D. santacruzensis (7,3–5,3 Mya) *** D. seftoni (3,6–2,5 Mya) Chi Gomphotaria (7,3–5,3 Mya) ** G. pugnax (7,3–5,3 Mya) * Chi Imagotaria (12–10 Mya) ** I. downsi (12–10 Mya) * Chi Kamtschatarctos (16–11 Mya) ** K. sinelnikovae (16–11 Mya) * Chi Nanodobenus (16–7,2 Mya) ** N. arandai (16–7,2 Mya) * Chi Neotherium (16–13 Mya) ** N. mirum (16–13 Mya) * Chi Odobenus (0,79 Mya đến nay) ** O. mandanoensis (0,79–0,12 Mya) * Chi Ontocetus (4,9–0,012 Mya) ** O. emmonsi (4,9–0,012 Mya) * Chi Osodobenus ** O. eodon * Chi Pelagiarctos (16–13 Mya) ** P. thomasi (16–13 Mya) * Chi Pliopedia (5,4–3,6 Mya) ** P. pacifica (5,4–3,6 Mya) * Chi Pontolis (12–7,2 Mya) P. barroni P. kohnoi ** P. magnus (12–7,2 Mya) * Chi Proneotherium (21–15 Mya) ** P. repenningi (21–15 Mya) * Chi Protodobenus (5,4–3,6 Mya) ** P. japonicus (5,4–3,6 Mya) * Chi Prototaria (16–13 Mya) ** P. planicephala (16–13 Mya) *** P. primigena (16–13 Mya) Chi Pseudotaria (12–7,2 Mya) ** P. muramotoi (12–7,2 Mya) * Chi Titanotaria (7,3–5,3 Mya) ** T. orangensis (7,3–5,3 Mya) * Chi Valenictus (5,4–1,8 Mya) V. chulavistensis (4,9–1,8 Mya) V. imperialensis (5,4–3,6 Mya) Họ Otariidae * Chi Callorhinus (7,3 Mya–nay) ** C. gilmorei (3,6–1,8 Mya) C. inouei (7,3–3,6 Mya) C. macnallyae (7,3–2,5 Mya) * Chi Hydrarctos (7,3–5,3 Mya) ** H. lomasiensis (7,3–5,3 Mya) * Chi Neophoca (2,6 Mya đến nay) ** N. palatina (Sư tử biển New Zealand thế Cánh Tân) (2,6–0,012 Mya) * Chi Oriensarctos (2,6–0,78 Mya) ** O. watasei (2,6–0,78 Mya) * Chi Otaria (12 Mya đến nay) ** O. fischeri (12–7,2 Mya) * Chi Pithanotaria (7,3–5,3 Mya) ** P. starri (7,3–5,3 Mya) * Chi Proterozetes (0,79–0,12 Mya) ** P. ulysses (0,79–0,12 Mya) * Chi Thalassoleon (5,4–3,6 Mya) ** T. mexicanus (5,4–3,6 Mya) Họ Panotariidae * Chi Eotaria (21–13 Mya) ** E. circa (16–13 Mya) **** E. crypta (21–13 Mya)
  • Liên họ Phocoidea Họ Desmatophocidae * Chi Atopotarus (21–13 Mya) ** A. courseni (21–13 Mya) * Chi Allodesmus (29–7,2 Mya) A. demerei (12–7,2 Mya) A. kernensis (29–13 Mya) A. naorai (14–11 Mya) A. packardi (16–11 Mya) A. sinanoensis (14–11 Mya) A. uraiporensis (16–13 Mya) * Chi Desmatophoca (24–15 Mya) D. brachycephala (24–20 Mya) D. oregonensis (21–15 Mya) * Chi Eodesmus ** E. condoni Họ Phocidae * Chi Acrophoca (7,3–5,3 Mya) *** A. longirostris (7,3–5,3 Mya) Chi Afrophoca (21–13 Mya) ** A. libyca (21–13 Mya) * Chi Auroraphoca (5,4–3,6 Mya) ** A. atlantica (5,4–3,6 Mya) * Chi Australophoca (12–7,2 Mya) ** A. changorum (12–7,2 Mya) * Chi Batavipusa (12–2,5 Mya) ** B. neerlandica (12–2,5 Mya) * Chi Callophoca (12–2,5 Mya) ** C. obscura (12–2,5 Mya) * Chi Cryptophoca (14–9,7 Mya) ** C. maeotica (14–9,7 Mya) * Chi Devinophoca (14–11 Mya) D. claytoni (14–11 Mya) D. emryi (14–11 Mya) * Chi Frisiphoca (12–7,2 Mya) F. aberratum (12–7,2 Mya) F. affine (12–7,2 Mya) * Chi Gryphoca (16–3,6 Mya) G. nordica (12–3,6 Mya) G. similis (16–3,6 Mya) * Chi Hadrokirus (7,3–5,3 Mya) *** H. martini (7,3–5,3 Mya) Chi Histriophoca (13 Mya đến nay) ** H. alekseevi (13–11 Mya) * Chi Homiphoca (5,4–3,6 Mya) ** H. capensis (5,4–3,6 Mya) * Chi Kawas (12–7,2 Mya) ** K. benegasorum (12–7,2 Mya) * Chi Leptophoca ** L. amphiatlantica *** L. proxima (16–7,2 Mya) Chi Messiphoca (7,3–5,3 Mya) ** M. mauretanica (7,3–5,3 Mya) * Chi Miophoca (7,3–5,3 Mya) ** M. vetusta (7,3–5,3 Mya) * Chi Monachopsis (12–0,78 Mya) ** M. pontica (12–0,78 Mya) * Chi Monotherium (12–7,2 Mya) ** M. delognii (12–7,2 Mya) * Chi Nanophoca (12–3,6 Mya) ** N. vitulinoides (12–3,6 Mya) * Chi Noriphoca (24–20 Mya) ** N. gaudini (24–20 Mya) * Chi Pachyphoca (14–7,2 Mya) P. chapskii (14–11 Mya) P. ukrainica (12–7,2 Mya) * Chi Palmidophoca (16–13 Mya) *** P. callirhoe (16–13 Mya) Chi Phoca (3,6 Mya đến nay) ** P. moori (3,6–2,5 Mya) * Chi Phocanella (5,4–3,6 Mya) ** P. pumila (5,4–3,6 Mya) * Chi Piscophoca (7,3–5,3 Mya) ** P. pacifica (7,3–5,3 Mya) * Chi Platyphoca (12–3,6 Mya) ** P. danica (12–7,2 Mya) *** P. vulgaris (5,4–3,6 Mya) Chi Pliophoca (5,4–2,5 Mya) ** P. etrusca (5,4–2,5 Mya) * Chi Pontophoca ** P. jutlandica (12–7,2 Mya) P. sarmatica (13–11 Mya) P. simionescui (13–7,2 Mya) * Chi Praepusa P. archankutica P. boeska (5,4–3,6 Mya) P. magyaricus (13–11 Mya) P. pannonica (13–11 Mya) ** P. vindobonensis (14–0,78 Mya) * Chi Pristiphoca ** P. occitana (16–2,5 Mya) *** P. rugidens Chi Properiptychus (14–11 Mya) ** P. argentinus (14–11 Mya) * Chi Prophoca (16–0,012 Mya) ** P. rousseaui (16–0,012 Mya) * Chi Sarmatonectes (13–11 Mya) ** S. sintsovi (13–11 Mya) * Chi Terranectes (12–5,3 Mya) ** T. magnus (12–5,3 Mya) *** T. parvus (12–5,3 Mya) Chi Virginiaphoca(12–3,6 Mya) **** V. magurai (12–3,6 Mya)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
**_Kuroko - Tuyển thủ vô hình_** (黒子のバスケ _Kuroko no Basuke_) là một manga Nhật về bóng rổ được viết và minh họa bởi Fujimaki Tadatoshi. Ra mắt vào tháng 12 năm 2008, _Kuroko - Tuyển
Danh sách nhân vật trong manga và anime InuYasha. Danh sách này bao gồm cả các nhân vật trong Hanyō no Yasha-Hime. ## Nhân vật chính diện ### InuYasha (Khuyển Dạ Xoa) :Lồng tiếng bởi:
nhỏ|Một số nhân vật trong truyện Dưới đây là danh sách các nhân vật trong anime và manga _Dragon Ball_ của tác giả Toriyama Akira. = Cốt truyện = Câu chuyện bắt đầu từ cuộc
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
Đây là danh sách các nhân vật trong light novel _RE:ZERO - Bắt đầu lại ở thế giới khác_ cùng với phiên bản anime và manga của nó. thumb|Các nhân vật trung tâm của loạt
Dưới đây là danh sách nhân vật trong bộ truyện tranh nổi tiếng Nhật Bản _Naruto_ của tác giả Masashi Kishimoto. Trong thế giới Naruto có năm nước lớn được gọi là Ngũ Đại Cường
Dưới đây là danh sách nhân vật trong light novel Sword Art Online của tác giả Kawahara Reki ## Nhân vật chính ### Kirito :Tiếng Nhật: :Tên thật: : : Là nhân vật chính của
Dưới đây là danh sách nhân vật xuất hiện trong bộ manga và anime _Mirai Nikki_ của tác giả Esuno Sakae. ## Chủ nhân Nhật ký ***Amano Yukiteru**(天野 雪 輝/_Amano Yukiteru_) (Số 1) Lồng tiếng
Dưới đây là danh sách các nhân vật xuất hiện trong light novel _Konosuba_ và các phần ngoại truyện của Akatsuki Natsume. ## Tổ đội Kazuma ; : : Nhân vật chính, một cậu thanh
Danh sách về những nhân vật ở trong Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi ## Võ đường lương sơn bạc (Ryozanpaku) ### Kenichi Shirahama _Shirahama Ken'ichi_ (白 浜 兼 一 (ケンイチ) _Bạch Banh Kiêm Nhất_) Lồng
Đây là danh sách nhân vật trong _Nodame Cantabile_, một bộ manga của Ninomiya Tomoko. Bộ truyện đã được chuyển thể thành anime, phim truyền hình và phim điện ảnh, với hệ thống nhân vật
Dưới đây là danh sách nhân vật của dòng game _Army Men_, một số nhân vật trong các bản _Army Men_ khác không có liên quan gì về mặt cốt truyện với các phiên bản
thumb|Một số nhân vật chính Dưới đây là danh sách nhân vật trong manga và anime _Thanh gươm diệt quỷ_ của tác giả Gotōge Koyoharu. ## Nhân vật chính ### Kamado Tanjirō : là người
**Claymore**, là bộ truyện tranh của các giả Norihiro Yagi. Bộ truyện lấy bối cảnh là một thế giới ở thời Trung cổ bị xâm chiếm bởi các Yoma, các quái vật có khả năng
**_Thư kiếm ân cừu lục_** (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên _Tân vãn báo_ của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
**Anh hùng xạ điêu** là phần mở đầu trong bộ tiểu thuyết võ hiệp Xạ điêu tam bộ khúc của nhà văn Kim Dung. Trong truyện có nhiều nhân vật có tiểu sử riêng. Dưới
**_Genshin Impact_** là một trò chơi hành động nhập vai sinh tồn phiêu lưu trong thế giới mở do miHoYo của Trung Quốc phát triển. Genshin Impact là IP được miHoYo phát triển tiếp nối
Bộ truyện tranh _Death Note_ có dàn nhân vật hư cấu phong phú do Takeshi Obata thiết kế với cốt truyện do Tsugumi Ohba tạo ra. Câu chuyện kể về nhân vật tên Light Yagami,
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
Ỷ Thiên Đồ Long ký là bộ tiểu thuyết nằm trong Xạ điêu tam bộ khúc của Kim Dung, phần tiếp theo của Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ, trong truyện có
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Đây là danh sách các nhân vật trong manga **Fruits Basket**. Trong anime thì một số nhân vật dưới đây không xuất hiện. ## Tōru và gia đình, bạn bè của cô **** * Tuổi:
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết cổ điển Trung quốc Tây Du Ký, bao gồm cả tên những nhân vật chỉ được nhắc tới. ## Các nhân vật chính
Đây là danh sách về các nhân vật trong tác phẩm _Urusei Yatsura_ của Takahashi Rumiko. Bộ truyện tranh _Urusei Yatsura_ có dàn nhân vật đông đảo do Rumiko Takahashi tạo ra. Kể về câu
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong manga và anime Gakuen Alice. ## Các học sinh của khối Sơ đẳng thuộc Học viện Alice ### Yukihira Mikan (Sakura Mikan) nhỏ Tên: Tá Thương
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
nhỏ|phải|Chọn lọc các nhân vật chính và phụ của _Fairy Tail_, tính cả các thành viên của hội tiêu đề. Bộ manga và anime _Fairy Tail_ có sự tham gia của một dàn nhân vật
Dưới đây là danh sách chi tiết các nhân vật nổi bật trong bộ truyện tranh Thần đồng Đất Việt: ## Nhân vật chính ### Trạng Tí - Lê Tí - Tí sún Cậu là
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết _Chạng vạng_ tác giả Stephenie Meyer, xuất hiện trong Chạng vạng, Trăng non, Nhật thực và Hừng Đông ## Chú giải * Những
Dưới đây là danh sách và thông tin về các nhân vật trong sê-ri Công chúa sinh đôi. ## Vương quốc Mặt trời (Sunny Kingdom) ### Fine (ファィン; _Fain_) Lồng tiếng bởi: Megumi Kojima Fine
Bài này là danh sách liệt kê các nhân vật trong loạt manga _Jujutsu Kaisen_. ## Ý tưởng và sáng tạo Về quá trình sáng tạo nhân vật, Akutami Gege tuyên bố rằng họ phải
Các nhân vật của Bungou Stray Dogs được tạo ra bởi Kafka Asagiri và do Sango Harukawa phụ trách thiết kế. Asagiri đã đưa ra lưu ý rằng trong quá trình xây dựng tác phẩm,
Từ trái sang Ryou, Tomoya, Kotomi, Nagisa, Kyou, Tomoyo, heo con Botan và Youhei (đo ván). Đây là **danh sách các nhân vật** từ visual novel, manga và anime _CLANNAD_. Nhân vật chính là Okazaki
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong Elfen Lied. ## Nhân vật chính ### Con người #### Kōta ; Là một cậu học sinh 18 tuổi và là một trong các nhân vật
**Jigoku Shoujo** (tiếng Nhật: 地獄 少女) là một anime nhiều tập được sản xuất bởi Studio DEEN và Aniplex. Đề cập đến sự tồn tại của các thế lực siêu nhiên, có thể cho phép
là một manga nổi tiếng của nữ mangaka Takahashi Rumiko cũng được chuyển thể thành anime. Tác phẩm xoay quanh một thiếu niên 16 tuổi, Saotome Ranma. Do bị rơi xuống Suối con gái chết
Đây là danh sách các nhân vật trong loạt manga và anime _Nhà trọ Nhất Khắc_ của tác giả _Takahashi Rumiko_. ## Nhân vật chính * **Godai Yūsaku** (五代 裕作, _Ngũ Đại Dụ Tác_): :_Lồng
Đây là **danh sách các nhân vật** của bộ truyện Kimi no koto ga Dai Dai Dai Dai Daisuki na 100-nin no Kanojo ## Gia đình Rentarou : **Aijou Rentarou** (愛城 恋太郎) : _Lồng tiếng
Bộ light novel và anime _Date A Live_ gồm dàn nhân vật phong phú được sáng tạo bởi Tachibana Kōshi và thiết kế bởi Tsunako. ## Nhân vật chính ### Itsuka Shido Lồng tiếng: Nobunaga
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
Trang này liệt kê các nhân vật của anime và manga _Rurouni Kenshin_/_Samurai X_ và các địch thủ của Kenshin trong seri. ## Nhân vật chính * Himura Kenshin (Kenshin Himura) * Kamiya Kaoru (Kaoru
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
thumb|Bìa của cuốn fan book _Spy × Family_ mang tên _EYES ONLY_, bao gồm các nhân vật chính:
Phía trước, từ trái sang phải: Loid Forger, Bond Forger (đang nằm ở dưới đất), Anya Forger, Yor
Manga và anime Tokyo Ghoul bao gồm rất nhiều nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Ishida Sui. Bối cảnh của TG đặt trong một thế giới giả tưởng nơi mà Ghoul -