✨Nội tiết học động vật

Nội tiết học động vật

Nội tiết học động vật (Wildlife endocrinology) là một nhánh chuyên ngành của lĩnh vực nội tiết học liên quan đến việc nghiên cứu hệ thống nội tiết ở động vật có xương sống cũng như động vật không xương sống. Nó liên quan đến phân tích hormone để nhằm giúp hiểu các chức năng sinh lý cơ bản như hoạt động trao đổi chất, sinh sản, sức khỏe tổng quát và tâm trạng thư thái (well-being) của sinh vật. Nội tiết tố của sinh vật có thể được đo thông qua nhiều ma trận sinh học, tức là các thông số sinh học từ xét nghiệm như máu, nước tiểu, phân, lông và nước dãi, việc lựa chọn loại ma trận phụ thuộc vào loại thông tin cần thiết, tính dễ thu thập mẫu, các xét nghiệm có sẵn để phân tích mẫu và sự khác biệt giữa các loài trong chuyển hóa hormone và bài tiết. Các mẫu không xâm lấn được ưu tiên cho các loài động vật hoang dã, trong khi cả mẫu xâm lấn và không xâm lấn đều được sử dụng để nghiên cứu động vật nuôi nhốt.

Đại cương

Nội tiết học về động vật hoang dã có thể giúp để hiểu hơn về một cái cơ chế mà sinh vật sẽ ứng phó với sự thay đổi của môi trường và do đó, nó sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn động vật hoang dã một cách thiết thực. Các chiến lược nghiên cứu nội tiết thực địa đã tiến triển nhanh chóng và có thể cung cấp dữ liệu đáng kể về sự tăng trưởng, sự căng thẳng và tình trạng sinh sản của từng cá thể sinh vật, theo cách này, chuyên ngành khoa học này sẽ cung cấp kiến thức về phản ứng hiện tại và tương lai của quần thể đối với những thay đổi trên trái đất này. Các yếu tố gây căng thẳng sinh thái và tình trạng tái tạo có thể được nhận biết không gây chết người bằng cách ước tính các điểm cuối khác nhau liên quan đến nội tiết, như dạng vật chất steroid trong huyết tương, mô sống và những biểu mô không còn sống, nước tiểu và phân. Dữ liệu về nhu cầu tự nhiên hoặc nội tiết của từng loài đối với sự phát triển, thay đổi và nhân lên điển hình sẽ cung cấp dữ liệu cơ bản cho việc bảo tồn loài và bảo tồn môi trường. Đối với một số đơn vị phân loại, dữ liệu thiết yếu về nội tiết bị thiếu và tiến bộ trong nội tiết bảo quản sẽ yêu cầu các phương pháp tiếp cận vừa "cơ bản" vừa "áp dụng" và kết hợp đối chiếu giữa trung tâm nghiên cứu và cơ quan tiếp cận thực địa. Đối với động vật, việc lấy máu hoặc lấy mô từ động vật nuôi nhốt sẽ dễ dàng hơn. Ở đây, cái mà người ta cần phải liên lạc chặt chẽ hơn với cá thể mục tiêu mà đã định sẵn. Nhưng khi làm việc với động vật hoang dã, điều này có thể không thực hiện được và do đó có thể thực hiện các phương pháp lấy mẫu khác như lấy mẫu không xâm lấn. Trên cơ sở này, có hai loại lấy mẫu:

Lấy mẫu xâm lấn: Lấy mẫu máu và mô được biết là lấy mẫu xâm lấn. Các mẫu xâm lấn rất khó thu thập nhưng đồng thời cung cấp dữ liệu về hiện trạng sức khỏe tổng quát. Các thông số, dữ liệu về DNA, nồng độ hormone, dấu hiệu nhiễm trùng và sức khỏe tổng quát của sinh vật đều có thể được kiểm tra từ một mẫu máu duy nhất. Mặc dù có lợi cho việc cung cấp nhiều thông tin hơn, nhưng hầu hết các nhà nghiên cứu thích phương pháp lấy mẫu không xâm lấn. Lấy máu hoặc lấy mô vẫn dễ dàng hơn đối với động vật nuôi nhốt nhưng đối với động vật hoang dã, điều đó trở nên rất khó khăn hơn. Động vật hoặc cần được nhốt hoặc cho an thần, điều này trong nhiều trường hợp là không thể về mặt hậu cần đối với động vật hoang dã. Hơn nữa, trong trường hợp đo cortisol, việc hạn chế trong quá trình lấy mẫu máu có thể là nguyên nhân gây căng thẳng và có khả năng dẫn đến tăng nồng độ hormone căng thẳng.

Do đó, để khắc phục điều này, có thể tiến hành lấy mẫu không xâm lấn, dễ thu thập hơn và không gây hại cho động vật. Sau đây là một số ví dụ có tính điển hình về các mẫu không xâm lấn có thể được thu thập từ các loài động vật, tùy thuộc vào sự phù hợp của quy trình lấy mẫu: Lông, Lông vũ, Nước tiểu, Nước bọt, Chất trong phân (FM). Ta có thể dễ dàng thu thập lông, nước tiểu, nước bọt và phân từ động vật nuôi nhốt cũng như động vật hoang dã. Điều này có thể được thực hiện ở phần lớn các đơn vị phân loại động vật bao gồm hầu hết các loài bò sát, chim chóc, động vật có vú và lưỡng cư.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nội tiết học động vật** (_Wildlife endocrinology_) là một nhánh chuyên ngành của lĩnh vực nội tiết học liên quan đến việc nghiên cứu hệ thống nội tiết ở động vật có xương sống cũng
**Nội tiết học** (tiếng Anh: **endocrinology**) là một nhánh của sinh lý học động vật và y học. Ngành khoa học này chuyên nghiên cứu về hệ nội tiết, bao gồm cơ chế sản xuất
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
phải|nhỏ|[[Epinephrine (adrenaline), một loại hoóc-môn catecholamine]] **Nội tiết tố** hay **hoóc-môn** (Tiếng Anh: _hormone_) là một chất hóa học được tiết ra bởi một hoặc nhiều tế bào và chúng tác động lên các tế
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
nhỏ|phải|Bản đồ nhiệt phát ra từ một con nai khi về đêm, nhiệt độ phát ra tự thân của chúng cung cấp năng lượng để hoạt động trong đêm mà không cần phải "ngủ đông"
**Chất gây rối loạn nội tiết** (đôi khi được gọi là **Chất hoạt tính hóc môn**) là những chất có khả năng tác động tương tự tác động của các hóc-môn do hệ thống nội
nhỏ|phải|Một con linh dương đang di chuyển nước kiệu **Cơ chế đàn hồi ở động vật** (_Elastic mechanisms in animals_) là sự cấu trúc hệ thống vận động tạo ra lực đàn hồi cho sự
nhỏ|phải|Một con dê đực cùng lãnh thổ và đàn dê cái của nó Trong tập tính học, **lãnh thổ** là một khu vực thuộc quyền kiểm soát của một cá thể động vật hoặc một
**Hệ động vật ở Úc** là các quần thể động vật bản địa hay du nhập tại lục địa Úc hợp thành hệ động vật tại đây. Úc là nơi có hệ động vật rất
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
Giả thuyết về tính dục có liên quan đến nội tiết tố cho rằng, cũng như sự tiếp xúc với một số nội tiết tố đóng vai trò trong việc phát triển giới tính của
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Nội tạng động vật** hay còn gọi là **phủ tạng** đề cập đến các cơ quan nội tạng bên trong và bộ phận ruột của một con vật bị xẻ thịt không bao gồm thịt
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
nhỏ|phải|Một cảnh huấn luyện ngựa, huấn luyện ngựa là một trong những nội dung huấn luyện cơ bản của động vật từ thời cổ xưa để buộc những con ngựa phục vụ cho con người
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|Một con cừu đực đang giao tiếp với một con chó nhỏ|phải|Một chú cừu non đang giao tiếp với một chú thỏ qua cử chỉ ngửi hơi **Giao tiếp ở động vật** (_Animal communication_) là
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|Pork packing in Cincinnati 1873 **Tái chế phụ phẩm động vật** hay **tái chế phụ phẩm giết mổ** là một quá trình chế biến, xử lý mô động vật phụ phẩm từ giết mổ thành
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
**Bức tranh trên tường giảng đường Đại học Y Dược Đông Dương cũ** là một tác phẩm mỹ thuật hiện đại lớn nhất Việt Nam, nguyên tác do Victor Tardieu thực hiện cùng các cộng
**Dấu vết của động vật** (_Animal track_) hay còn gọi là **dấu chân thú** là bất kỳ các vết tích, dấu vết nào mà con vật đã để lại trong đất, tuyết, bùn, hoặc trên
nhỏ|phải|Những con sói được ghi nhận là có hiện tượng cuồng sát Ở động vật ăn thịt, **cuồng sát** (tiếng Anh: surplus killing), **lạm sát quá mức** (tiếng Anh: excessive killing hoặc overkill) hay **hội
nhỏ|phải|Một con linh dương đang chạy nước rút **Sự di chuyển ở động vật** (_Animal locomotion_) là bất kỳ phương pháp nào mà động vật sử dụng để di chuyển từ nơi này sang nơi
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|hochkant=1.4|Sinh tổng hợp hormon Steroide **Nội tiết tố sinh dục** là các hormon góp phần trong sự phát triển của tuyến sinh dục, sự phát triển của các đặc tính tình dục và quy định
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Ngôn ngữ động vật** là hình thức giao tiếp ở động vật không phải của con người nhưng cho thấy sự tương đồng với ngôn ngữ của con người. Động vật giao tiếp với nhau
**Động vật biết nói** (_talking animal_) hay **động vật nói tiếng người** (_speaking animal_) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái