nhỏ|phải|Một con linh dương đang di chuyển nước kiệu
Cơ chế đàn hồi ở động vật (Elastic mechanisms in animals) là sự cấu trúc hệ thống vận động tạo ra lực đàn hồi cho sự di chuyển trên cạn của động vật khi có tiếp xúc với mặt đất hoặc giá thể. Cơ chế đàn hồi ở động vật rất quan trọng trong quá trình vận động của động vật có xương sống. Các cơ bắp kiểm soát sự vận động của động vật có xương sống được gắn kết với những mô có tính đàn hồi, chẳng hạn như gân. Hình thái bật lò xo có thể là một cơ chế cho các hoạt động khác nhau liên quan đến các động tác bật nhảy, chạy, đi bộ, rảo bước và có vai trò trong các chức năng đa dạng khác như bảo tồn năng lượng trao đổi chất, suy giảm sản xuất năng lượng cơ và khuếch đại sản sinh năng lượng cho cơ. Cơ chế đàn hồi còn là để bảo tồn năng lượng trao đổi chất.
Cơ chế
nhỏ|phải|Một con sơn dương non đang tập tễnh bước
Khi một cơ thể đang chạy, đi bộ hoặc nhảy, cơ thể này sẽ sử dụng cơ chế lò xo như một cách để tích tụ năng lượng, điều này cho thấy rằng cơ chế đàn hồi có ảnh hưởng lớn đến động lực học. Khi một lực tác dụng vào cái lò xo, nó sẽ uốn cong, đè nén, dồn nén và tích trữ năng lượng dưới dạng năng lượng biến dạng đàn hồi và khi nó phục hồi sau khi lực đã được giải phóng, năng lượng này cũng được giải phóng theo đó tạo ra động năng. Sự suy giảm sức mạnh do sử dụng gân có thể cho phép hệ cơ-gân có khả năng hấp thụ năng lượng với tốc độ vượt quá khả năng hấp thụ năng lượng tối đa của cơ. Các cơ chế khuếch đại công suất có thể hoạt động vì lò xo và cơ chứa các giới hạn nội tại khác nhau của công suất. Cơ bắp trong hệ thống xương có thể bị hạn chế trong việc sản xuất năng lượng tối đa. Khuếch đại công suất bằng cách sử dụng các gân cho phép cơ tạo ra sức mạnh vượt quá khả năng hạn mức của cơ bắp. Một ví dụ đáng chú ý là nhảy ở chuột túi. Khi nhảy ở tốc độ chậm, việc sử dụng năng lượng của chúng tăng lên một cách tuyến tính, nhưng ở tốc độ cao, chuột túi có thể di chuyển như thể chúng đang di chuyển ở tốc độ chậm hơn.
Nghiên cứu sâu về giải phẫu của các loài động vật có vú lớn như chuột túi và các động vật móng guốc lớn khác như hươu và linh dương, cho thấy rõ ràng rằng rằng một số loại cơ chế đàn hồi là quan trọng đối với việc tiết kiệm và bảo toàn năng lượng này. Khi chân của con vật tiếp xúc với mặt đất trong quá trình chuyển động tốc độ cao, gân hoặc dây chằng bị ép chặt vào nhau, tích trữ năng lượng đàn hồi giống như một lò xo bị nén. Khi chân chạm đất với động tác giậm chân, áp lực lên các gân và dây chằng bị nén sẽ được giải phóng, và độ giật đàn hồi từ các cấu trúc giống như lò xo này cung cấp thêm lực để đẩy con vật tung lên, do đó tiết kiệm năng lượng trong di chuyển một cách tối ưu nhất.
Các phép đo về mức tiêu thụ oxy với sự dao động của động năng và thế năng hấp dẫn, cho thấy sự tiết kiệm đàn hồi ít nhất là năm mươi bốn phần trăm khi những con thú di chuyển ở tốc độ cao. Điều quan trọng cần xem xét là lợi ích trao đổi chất của các cấu trúc đàn hồi có lẽ rõ ràng nhất đối với các động vật to lớn hơn sẽ có lợi ích hơn là các sinh vật nhỏ như côn trùng. Điều này xuất phát từ một thực tế đơn giản rằng thì là những động vật lớn hơn có thể tác động lực lên gân và dây chằng của chúng trong quá trình di chuyển cao hơn nhiều so với những động vật nhỏ bé. Trong sự co lệch tâm, các gân đàn hồi có khả năng hoạt động như lực suy giảm (trì hãm, kéo giảm). Gân thể hiện sự suy giảm sức mạnh cho phép hệ thống cơ và gân hấp thụ năng lượng. Tổn thương cơ có tương quan với những yếu tố này. Mặc dù cơ bắp sản sinh và hấp thụ năng lượng cơ học, nhưng gân vẫn có một vai trò không thể thiếu trong việc tiêu tán năng lượng cơ học.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con linh dương đang di chuyển nước kiệu **Cơ chế đàn hồi ở động vật** (_Elastic mechanisms in animals_) là sự cấu trúc hệ thống vận động tạo ra lực đàn hồi cho sự
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Đa thê ở động vật** hay còn gọi là **chế độ đa thê ở động vật** hay **giao phối đa bội** là một hệ thống giao phối trong đó có một con đực sống và
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
nhỏ|phải|Một con linh dương đang chạy nước rút **Sự di chuyển ở động vật** (_Animal locomotion_) là bất kỳ phương pháp nào mà động vật sử dụng để di chuyển từ nơi này sang nơi
nhỏ|phải|Loài khỉ Macaque biết sử dụng công cụ đá để đập vỡ vỏ hạt hay vỏ sò, chúng là được nhờ học tập, đó được xem là biểu hiện của cái gọi là văn hóa
nhỏ|phải|Những con lợn thư giãn bằng cách đằm mình trong bùn **Các hành vi thư giãn** (_Comfort behaviour_) ở động vật là những hoạt động, hành vi, động tác, sự vận động nhằm tạo ra
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
nhỏ|phải|Khỉ Hanuman được biết đến là loài linh trưởng có hành vi giết con non Động vật **giết con non** (infanticide) là các hành vi ở một số loài động vật liên quan đến việc
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Những con sói được ghi nhận là có hiện tượng cuồng sát Ở động vật ăn thịt, **cuồng sát** (tiếng Anh: surplus killing), **lạm sát quá mức** (tiếng Anh: excessive killing hoặc overkill) hay **hội
**Hành vi tập thể của động vật** (_Collective animal behavior_) hay **hành động hàng loạt của động vật** là một dạng hành vi của động vật mang tính xã hội liên quan đến hành vi
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
nhỏ|phải|Một con ngựa bị bỏ đói đến mức gầy còm trơ xương **Sự tàn ác đối với động vật** (_Cruelty to animal_) hay còn được gọi là **ngược đãi động vật** là việc cố ý,
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
thumb|Voi cái sống trong đàn ổn định, cùng với con cái của chúng. **Động vật xã hội** hay còn gọi là **động vật có tập tính xã hội**, là những động vật sống theo bầy
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|phải|Chuột là động vật truyền bệnh cho con người, chúng vừa là [[vật trung gian truyền bệnh, vừa là vật chủ của nhiều loại bệnh hay gặp của con người]] **Động vật lây truyền bệnh**
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
nhỏ|phải|Quy định về thử nghiệm động vật để tránh tình trạng [[ngược đãi động vật]] **Quy định về thử nghiệm động vật** (_Animal testing regulations_) là những quy định pháp lý (quy định của luật)
**Luật động vật** hay **luật về động vật** hay **pháp luật về động vật** là hệ thống pháp luật có nội dung quy định liên quan đến các loài động vật. Luật động vật gồm
**Động vật biết nói** (_talking animal_) hay **động vật nói tiếng người** (_speaking animal_) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký
**Nuôi động vật hoang dã** (_Wildlife farming_) hay còn gọi gọn là **nuôi thú rừng** là hoạt động nuôi nhốt động vật với đối tượng là các loài động vật hoang dã chưa thuần hóa
nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ động vật, mỡ lợn nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ ngỗng **Mỡ động vật** (_Animal fat_) hay gọi chung là **dầu mỡ từ động vật** là chất béo (lipid) kết xuất được có
nhỏ|phải|Cầy Meerkat được biết đến là săn bắt và ăn những con rắn nhỏ **Động vật ăn rắn** hay còn gọi là **Ophiophagy** (tiếng Hy Lạp: ὄφις + φαγία có nghĩa là "_ăn con rắn_")
nhỏ|phải|Một con sói đói đang gặm xương nhỏ|phải|Hai con linh cẩu đang gặm xương sườn của một con thú chết **Động vật gặm xương** hay động vật khới xương, nhai xương, nghiền xương hay còn
nhỏ|phải|Thịt thú rừng bày bán ở chợ nhỏ|phải|Bày bán công khai [[cự đà tại chợ Jatinegara]] **Buôn bán động vật hoang dã trái phép** hay **buôn lậu động vật hoang dã** hoặc còn gọi là
nhỏ|Pork packing in Cincinnati 1873 **Tái chế phụ phẩm động vật** hay **tái chế phụ phẩm giết mổ** là một quá trình chế biến, xử lý mô động vật phụ phẩm từ giết mổ thành
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật