✨Động vật ăn cá

Động vật ăn cá

nhỏ|phải|Một con [[mòng biển đang ăn cá]] Một động vật ăn cá tên khoa học piscivore là một động vật ăn thịt mà ăn chủ yếu là ăn cá. Ăn cá là chế độ ăn uống của động vật bốn chân (lưỡng cư), ăn côn trùng đến tiếp theo, sau đó trong thời gian bò sát ăn thêm thực vật. Một số động vật như sư tử biển và cá sấu, không hoàn toàn ăn cá, thường săn những động vật thủy sinh hoặc động vật trên cạn ngoài cá, trong khi những loài khác, giống như dơi chó bò và cá sấu Ấn Độ thì chế độ ăn lại phụ thuộc vào cá để có cái ăn.

Con người có thể sống trên chế độ ăn cá dựa trên việc nuôi, thuần hóa để ăn thịt của họ, chẳng hạn như chó và mèo, nhất là mèo thích ăn cá. Từ piscivore có nguồn gốc từ tiếng Latin chỉ về cá, Piscis. Một số sinh vật, bao gồm cả sứa, bạch tuộc, mực, nhện, cá mập, cá voi, gấu xám Bắc Mỹ, báo đốm Mỹ, chó sói, rắn, rùa, và mòng biển, có thể có chế độ ăn cá đáng kể nếu không bị chi phối của chế độ ăn uống của chúng. Ăn cá tương đương với từ tiếng Hy Lạp có nguồn gốc từ ăn cá.

Một số loài

  • Cầy ăn cá (Genetta piscivora)
  • Mèo đầu phẳng
  • Dơi bulldog
  • Sư tử biển
  • Chuột chù rái cá (Potamogalinae)
  • Rái cá thường
  • Chồn Mỹ
  • Mèo cá
  • Cá heo sông Amazon
  • Rái cá lớn
  • Ó cá
  • Giống vịt ăn cá miền bắc cực
  • Chim cánh cụt
  • Đại bàng đầu trắng
  • Cá sấu Ấn Độ
  • Rắn biển bụng vàng
  • Cá hổ châu Phi (Hydrocynus)
  • Cá nhồng
  • Cá mập chanh
  • Nhện ăn cá

Nhiều động vật đã tuyệt chủng và từ thời tiền sử hoặc được coi trên giả thuyết là động vật ăn cá, hoặc được xác nhận là động vật ăn cá thông qua bằng chứng hóa thạch. Dưới đây là một số loài:

  • Baryonyx (đã được tìm thấy nơi dạ dày của nó)
  • Spinosaurus (được cho là đã săn đuổi cá)
  • Laganosuchus (đầu dẹt cho thấy rằng nó thụ động chờ đợi cho cá bơi gần miệng của nó để đớp)
  • Elasmosaurus
  • Thyrsocles (mẫu hóa thạch được tìm thấy với dạ dày nhồi với cá trích đã tuyệt chủng là Xyne grex)
  • Xiphactinus (Một mẫu vật dài 4 mét đã được tìm thấy với một bộ xương nguyên vẹn của tương đối của nó có loài Gillicus, trong dạ dày của nó)
  • Diplomystus (có dấu tích tương đối nhỏ của cá trích, nhiều hóa thạch của các cá thể đã chết trong khi cố gắng nuốt các loài cá khác)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con [[mòng biển đang ăn cá]] Một **động vật ăn cá** tên khoa học _piscivore_ là một động vật ăn thịt mà ăn chủ yếu là ăn cá. Ăn cá là chế độ ăn
[[Sư tử là động vật ăn thịt bắt buộc; chúng cần 7 kilogram (15 lbs) thịt một ngày. Thành phần chính trong chế độ ăn của chúng thường là thịt của những loài động vật
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|**Cá voi sát thủ**, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển **Động vật ăn thịt đầu bảng** hay **động vật ăn thịt đầu chuỗi**, còn được gọi là **động vật đầu bảng**,
thumb|Các ví dụ về động vật ăn tạp. Từ trái sang phải: [[Loài người, chó, lợn, cá trê trắng, quạ Mỹ, kiến ăn thịt.]] **Động vật ăn tạp** là loài lấy năng lượng để nuôi
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
[[Nai và nai con đang ăn lá]] **Động vật ăn cỏ** là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật. _Hebivory_ là một hình thức tiêu thụ, trong đó
**Động vật ăn lá** hay **động vật ăn thảo mộc** (tiếng Latin: Folivore) là các loài động vật ăn cỏ (thực vật) nhưng đã có sự chuyên biệt hoá trong chế độ ăn chủ yếu
nhỏ|phải|Cá chuột ([[Corydoras) là một loài cá ăn đáy]] **Động vật ăn đáy** (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc, loài linh trưởng chuyên ăn côn trùng **Động vật ăn côn trùng** hay **động vật ăn sâu bọ** (insectivore) là các loài động vật ăn thịt mà thực đơn chính trong bữa
nhỏ|phải|Cầy Meerkat được biết đến là săn bắt và ăn những con rắn nhỏ **Động vật ăn rắn** hay còn gọi là **Ophiophagy** (tiếng Hy Lạp: ὄφις + φαγία có nghĩa là "_ăn con rắn_")
nhỏ|phải|Một con [[sóc bay Úc đang liếm mật hoa, chế độ ăn này đã cho chúng cái tên gọi Sugar Ginder]] **Động vật ăn mật hoa** (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động
**Động vật ăn trứng** hay **động vật trộm trứng** hay còn gọi là **Oophagy** đôi khi là **Ophagy**, nghĩa là "ăn trứng" là một hành vi của các loài động vật ăn phôi của trứng
nhỏ|phải|Một con cá ăn gỗ Trong sinh thái học, **động vật ăn gỗ** (tiếng Anh: xylophage) là một số loài động vật ăn cỏ có chế độ ăn bao gồm chủ yếu hoặc duy nhất
nhỏ|_Carinotetraodon travancoricus_, một loài cá ăn nhuyễn thể **Động vật ăn nhuyễn thể** (tiếng Anh: molluscivore) là các loài động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là
nhỏ|phải|Một con chuột bạch đang ăn hạt ngô **Động vật ăn hạt** thường được gọi là **granivory** là một tập tính ăn của các động vật trong đó chúng có chế độ ăn chỉ toàn
nhỏ|phải|Một con [[khỉ đuôi sóc, loài điển hình cho động vật ăn nhựa cây]] **Động vật ăn nhựa cây** hay còn gọi là **Gummivores** là một lớp phức hợp của động vật ăn tạp mà
nhỏ|phải|Một con [[ong mật đang ăn phấn hoa]] **Động vật ăn phấn hoa** (Palynivore) là một loài động vật tiêu thụ thực vật (động vật ăn cỏ) mà có hình thành việc chọn lọc chế
nhỏ|phải|Một con nhện nhảy đang bắt một con kiến **Động vật ăn kiến** (Myrmecophagy) là những loài động vật được đặc trưng bằng hành vi tiêu thụ các loại mối hay kiến, đặc biệt là
nhỏ|phải|Một con [[vẹt Macaw]] **Động vật ăn đất** (Geophagia) hay còn gọi là **động vật ăn sỏi** là hành vi ăn uống của động vật trong đó chúng có biểu hiện việc tiêu thụ các
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
nhỏ|phải|Một con ruồi [[Chrysomya megacephala đang ăn phân]] **Động vật ăn phân** (tên Latin là _Coprophagia_ hoặc _coprophagy_) là việc các loài động vật tiêu thụ phân để hấp thụ chất hữu cơ từ đó.
thumb|right|Một loài cá ăn vảy ([[Exodon paradoxus)]] **Động vật ăn vảy** (tên Latin: Lepidophagy) là nhưng hành vi ăn uống của các loài cá chuyên bám theo và rỉa vảy cá của các loài cá
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
nhỏ|phải|Một con dê đực cùng lãnh thổ và đàn dê cái của nó Trong tập tính học, **lãnh thổ** là một khu vực thuộc quyền kiểm soát của một cá thể động vật hoặc một
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
**Phong trào quyền động vật** (_Animal rights movement_) hay **phong trào bảo vệ quyền động vật** và đôi khi được gọi là **phong trào giải phóng động vật** hay **phong trào bảo vệ động vật**
nhỏ|phải|Thịt là thực phẩm từ động vật phổ biến nhỏ|phải|Trứng gà, loại thực phẩm thông dụng **Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật** hay **thực phẩm từ động vật** (_Animal source foods_ viết tắt
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ động vật, mỡ lợn nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ ngỗng **Mỡ động vật** (_Animal fat_) hay gọi chung là **dầu mỡ từ động vật** là chất béo (lipid) kết xuất được có