[[Nai và nai con đang ăn lá]]
Động vật ăn cỏ là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật. Hebivory là một hình thức tiêu thụ, trong đó một sinh vật chủ yếu ăn sinh vật tự dưỡng ví dụ như thực vật, tảo và vi khuẩn quang hợp. Hebivory thường dùng để chỉ các động vật ăn thực vật; nấm, vi khuẩn, sinh vật đơn bào ăn các loài thực vật sống được gọi là vi sinh vật gây bệnh ở thực vật, các vi khuẩn sống trên các loài thực vật chết được gọi là hoại sinh. Các loài thực vật ra hoa hút dinh dưỡng từ các loài thực vật sống được gọi là ký sinh thực vật.
Tập tin:Caterpillar feeding on leaf - 20140906 121127 (cropped).jpg
Thế giới động vật rất phong phú với muôn loài động vật to lớn và nhỏ bé sống trên cạn, dưới nước, và trong không trung. Mỗi loài động vật có những đặc điểm riêng biệt về hình dạng và kích thước. Tuy nhiên, thế giới động vật có thể được chia thành ba nhóm chính bao gồm động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt và động vật ăn mùn bã.
Động vật ăn cỏ là một nhóm các loài động vật dựa vào nguồn thức ăn chủ yếu là thân cây, trái cây, lá cây, vỏ cây và các nguồn thức ăn tự nhiên khác. Nhóm động vật này không thể tiêu hóa được thịt bởi chúng có răng to và phẳng. Chúng có thể là các loài động vật có vú{, côn trùng, chim và cá. Hai bộ chính thuộc nhóm động vật ăn cỏ là động vật Gặm nhấm và động vật Móng guốc. Động vật Gặm nhấm bao gồm các loài như chuột và sóc. Động vật Móng guốc bao gồm voi, tê giác, hà mã, ngựa, linh dương...;ngoài ra còn bao gồm cả các loại động vật nhai lại như cừu, dê, trâu và bò.
Từ nguyên
Động vật ăn cỏ là dạng có "góc cạnh" của đồng tiền La tinh hiện đại, động vật ăn cỏ, được trích dẫn trong Nguyên tắc địa chất học năm 1830 của Charles Lyell. Richard Owen đã sử dụng thuật ngữ "góc cạnh" trong một công trình nghiên cứu năm 1854 trên răng và bộ xương hóa thạch. Herbivora có nguồn gốc từ tiếng Latinh herba 'cây nhỏ, thảo mộc' và vora, từ vorare 'ăn, ngấu nghiến'.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Nai và nai con đang ăn lá]] **Động vật ăn cỏ** là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật. _Hebivory_ là một hình thức tiêu thụ, trong đó
phải|[[Macropus rufus đang gặm cỏ]] **Động vật gặm cỏ** là một dạng động vật ăn cỏ cùng các loại thực vật khác mọc sát mặt đất. Những động vật gặm cỏ không lấy nguồn dinh
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|**Cá voi sát thủ**, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển **Động vật ăn thịt đầu bảng** hay **động vật ăn thịt đầu chuỗi**, còn được gọi là **động vật đầu bảng**,
[[Sư tử là động vật ăn thịt bắt buộc; chúng cần 7 kilogram (15 lbs) thịt một ngày. Thành phần chính trong chế độ ăn của chúng thường là thịt của những loài động vật
thumb|Các ví dụ về động vật ăn tạp. Từ trái sang phải: [[Loài người, chó, lợn, cá trê trắng, quạ Mỹ, kiến ăn thịt.]] **Động vật ăn tạp** là loài lấy năng lượng để nuôi
**Động vật ăn lá** hay **động vật ăn thảo mộc** (tiếng Latin: Folivore) là các loài động vật ăn cỏ (thực vật) nhưng đã có sự chuyên biệt hoá trong chế độ ăn chủ yếu
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|Một con cá ăn gỗ Trong sinh thái học, **động vật ăn gỗ** (tiếng Anh: xylophage) là một số loài động vật ăn cỏ có chế độ ăn bao gồm chủ yếu hoặc duy nhất
nhỏ|phải|Một con [[ong mật đang ăn phấn hoa]] **Động vật ăn phấn hoa** (Palynivore) là một loài động vật tiêu thụ thực vật (động vật ăn cỏ) mà có hình thành việc chọn lọc chế
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc, loài linh trưởng chuyên ăn côn trùng **Động vật ăn côn trùng** hay **động vật ăn sâu bọ** (insectivore) là các loài động vật ăn thịt mà thực đơn chính trong bữa
nhỏ|phải|Một con chuột bạch đang ăn hạt ngô **Động vật ăn hạt** thường được gọi là **granivory** là một tập tính ăn của các động vật trong đó chúng có chế độ ăn chỉ toàn
nhỏ|phải|Một con [[sóc bay Úc đang liếm mật hoa, chế độ ăn này đã cho chúng cái tên gọi Sugar Ginder]] **Động vật ăn mật hoa** (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động
nhỏ|phải|Một con [[khỉ đuôi sóc, loài điển hình cho động vật ăn nhựa cây]] **Động vật ăn nhựa cây** hay còn gọi là **Gummivores** là một lớp phức hợp của động vật ăn tạp mà
nhỏ|phải|Cầy Meerkat được biết đến là săn bắt và ăn những con rắn nhỏ **Động vật ăn rắn** hay còn gọi là **Ophiophagy** (tiếng Hy Lạp: ὄφις + φαγία có nghĩa là "_ăn con rắn_")
nhỏ|phải|Một con [[mòng biển đang ăn cá]] Một **động vật ăn cá** tên khoa học _piscivore_ là một động vật ăn thịt mà ăn chủ yếu là ăn cá. Ăn cá là chế độ ăn
nhỏ|_Carinotetraodon travancoricus_, một loài cá ăn nhuyễn thể **Động vật ăn nhuyễn thể** (tiếng Anh: molluscivore) là các loài động vật có tập tính ăn các loài động vật thân mềm, nhuyễn thể như là
nhỏ|phải|Một con nhện nhảy đang bắt một con kiến **Động vật ăn kiến** (Myrmecophagy) là những loài động vật được đặc trưng bằng hành vi tiêu thụ các loại mối hay kiến, đặc biệt là
nhỏ|phải|Cá chuột ([[Corydoras) là một loài cá ăn đáy]] **Động vật ăn đáy** (tên thường gọi trong tiếng Anh là: Bottom feeder) là một loài động vật thủy sinh có tập tính ăn ở vùng
nhỏ|phải|Một con [[vẹt Macaw]] **Động vật ăn đất** (Geophagia) hay còn gọi là **động vật ăn sỏi** là hành vi ăn uống của động vật trong đó chúng có biểu hiện việc tiêu thụ các
**Động vật ăn trứng** hay **động vật trộm trứng** hay còn gọi là **Oophagy** đôi khi là **Ophagy**, nghĩa là "ăn trứng" là một hành vi của các loài động vật ăn phôi của trứng
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
Chi **Hươu cao cổ** (tên khoa học **Giraffa**) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất. Nó
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
thumb|Bò và bê **Động vật nhai lại** là bất kỳ động vật móng guốc nào mà quá trình tiêu hóa thức ăn của chúng diễn ra trong hai giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất chúng
nhỏ|phải|Một con sói đói đang gặm xương nhỏ|phải|Hai con linh cẩu đang gặm xương sườn của một con thú chết **Động vật gặm xương** hay động vật khới xương, nhai xương, nghiền xương hay còn
nhỏ|phải|[[Heo vòi được ghi nhận là biết tìm ăn đất sét để trị các chứng về đường ruột]] **Động vật tự chữa bệnh** (tên gọi khoa học: _Zoopharmacognosy_) là một hiện tượng ghi nhận được
nhỏ|phải|Một con [[chuột túi đỏ đang ăn cỏ]] **Động vật chuyên ăn cỏ** (tiếng Anh: graminivore), hay còn gọi là **động vật ăn chay**, là các loài động vật ăn cỏ (ăn thực vật) có
nhỏ|phải|Một con ruồi [[Chrysomya megacephala đang ăn phân]] **Động vật ăn phân** (tên Latin là _Coprophagia_ hoặc _coprophagy_) là việc các loài động vật tiêu thụ phân để hấp thụ chất hữu cơ từ đó.
Khủng hoảng về động vật là một trong bộ 8 sách Truyện tranh tri thức khoa học, cuốn sách với những nét vẽ minh họa sinh động sẽ đưa chúng ta tìm hiểu cụ thể
thumb|right|Một loài cá ăn vảy ([[Exodon paradoxus)]] **Động vật ăn vảy** (tên Latin: Lepidophagy) là nhưng hành vi ăn uống của các loài cá chuyên bám theo và rỉa vảy cá của các loài cá
**Động vật**, được phân loại là **giới Động vật** (**Animalia**, đồng nghĩa: **Metazoa**) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của chúng lớn lên khi phát triển. Hầu hết động vật có khả
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh