✨Dị tính luyến ái

Dị tính luyến ái

nhỏ|Cờ của cộng đồng người Dị tính luyến ái Dị tính luyến ái là chỉ sự hấp dẫn về tình cảm hoặc/và tình dục với người khác giới. Dị tính luyến ái thường được biết đến là trai thẳng/gái thẳng/straight. Dị tính luyến ái, đồng tính luyến ái, song tính luyến ái, toàn tính luyến ái và vô tính luyến ái là năm xu hướng tính dục chính. Đa phần mọi người trên thế giới thường là dị tính luyến ái, chỉ một tỉ lệ nhỏ thuộc các thiên hướng tình dục khác. Trong tiếng Anh, từ straight để chỉ người dị tính, gay chỉ người đồng tính nam (hoặc người đồng tính nói chung) và lesbian chỉ người đồng tính nữ.

Một biểu tượng của dị tính luyến ái Một cặp nam nữ đang nắm tay nhau Thụ tinh trong quan hệ tình dục dị tính luyến ái là cách sinh sản duy nhất của loài người mà không cần sự trợ giúp của kỹ thuật sinh sản nào. Sự luyến ái và tình yêu lãng mạn giữa nam và nữ có từ việc phân biệt vai trò nam nữ từ rất xa xưa. Vai trò giới cũng là chủ đề bàn luận và nghiên cứu trong xã hội loài người trong những tài liệu cổ xưa nhất. Dị tính luyến ái được nghiên cứu nhiều trong ngành dược, sinh học và gần đây nhất là tâm lý học.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Cờ của cộng đồng người Dị tính luyến ái **Dị tính luyến ái** là chỉ sự hấp dẫn về tình cảm hoặc/và tình dục với người khác giới. Dị tính luyến ái thường được biết
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
**Song tính luyến ái** (tiếng Anh: **Bisexuality**) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng có thể được
Lĩnh vực tâm lý học đã nghiên cứu sâu rộng về đồng tính luyến ái như một xu hướng tính dục của con người. Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ đã đưa đồng tính luyến
**Hội chứng sợ đồng tính luyến ái** (tiếng Anh: _homophobia_) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi
**Bài trừ song tính luyến ái** (tiếng Anh: **bisexual erasure**, hoặc **bisexual invisibility**) là khuynh hướng làm ngơ, loại trừ, làm biến chất hoặc giải thích lại những bằng chứng về sự tồn tại của
thumb|[[Pew Research Center|Pew Global Attitudes Project 2019: Đồng tính luyến ái có nên được chấp nhận trong xã hội? Phần trăm người phản hồi trả lời rằng nên được chấp nhận: ]] **Thái độ xã
**Hội chứng sợ song tính luyến ái** là sự ghét sợ đối với song tính luyến ái và những người trong nhóm song tính hoặc từng cá nhân. Ghê sợ song tính dẫn tới việc
**Hữu tính luyến ái** (tiếng Anh: **Allosexuality**, hoặc **Zedsexuality**) chỉ những người có hấp dẫn tình dục. Nói cách khác, đây là thuật ngữ để chỉ những ai không phải là người Vô tính hoặc
thumb|Khẩu hiệu "Tình yêu không có tội" tại [[Paris Pride 2019]] **Hình sự hóa đồng tính luyến ái** là việc phân biệt một số hoặc tất cả các hành vi tình dục giữa nam giới
**Đồng tính luyến ái** trong nền văn hóa Trung Hoa còn tương đối chưa rõ ràng mặc dù lịch sử có những ghi chép về đồng tính luyến ái trong các triều đại phong kiến.
nhỏ|220x220px|Cờ của cộng đồng người Pansexual nhỏ|Cờ của cộng đồng người Omnisexual **Toàn tính luyến ái** (tiếng Anh: **Pansexuality** và **Omnisexuality**) là chỉ sự hấp dẫn tình dục và/hoặc tình cảm với bất kể giới
**Chủ nghĩa độc tôn dị tính** chỉ thái độ, thành kiến và sự kỳ thị đối với các mối quan hệ đồng tính luyến ái. Chủ nghĩa này cũng có thể cho rằng tất cả
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Chế độ phụ quyền dị tính** (từ chế độ phụ quyền + dị tính luyến ái) là một hệ thống xã hội-chính trị mà trong đó giới tính nam và những người dị tính có
nhỏ|phải|Những người [[Kitô giáo|Ki-tô giáo phản đối lễ hội đồng tính 2006 ở San Francisco.]] thumb|Những người Do thái ủng hộ đồng tính luyến ái trong [[diễu hành đồng tính|lễ hội đồng tính 2010 ở
nhỏ|Cờ của đồng minh dị tính Một **đồng minh, đồng minh dị tính, đồng minh dị tính luyến ái**, hoặc **đồng minh hợp giới** là một người dị tính hợp giới ủng hộ quyền công
**Đơn tính luyến ái** (tiếng Anh: **monosexuality**) là sự hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với những người thuộc duy nhất một giới hoặc giới tính nhất định. Người đơn tính có
**Dị tính queer** (queer heterosexuality) là việc có hành động hay xác định bản dạng là dị tính nhưng được coi là queer, tuy thuật ngữ này vẫn gây ra nhiều tranh cãi. "Queer" là
nhỏ|[[Cờ vô tính|Cờ của cộng đồng người Vô tính]] **Phân biệt đối xử với vô tính luyến ái** (tiếng Anh: **Discrimination against asexual people**), hay cũng được biết tới là **Chứng ghê sợ vô tính
nhỏ|Lá cờ nhằm đại diện cho phổ vô tính **Bán vô tính**, hay còn được gọi là **Bán tính** (tiếng Anh: **Gray-asexuality** hoặc **Graysexuality**, hay **Greysexuality, Grey-asexuality**) là một xu hướng tính dục nằm trong
**Vô tính luyến ái** (tiếng Anh: _Asexuality_) là sự không bị hấp dẫn tình dục, hoặc không hay ít quan tâm đến các hoạt động tình dục. Nó có thể được xem là sự không
thumb|right|Hai người đồng tính nam hôn nhau trong một buổi diễu hành đồng tính. thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nam được tạo nên từ hai biểu tượng của [[sao Hỏa lồng vào
thumb|_[[Sappho và Erinna trong khu vườn ở Mytilene_ bởi Simeon Solomon, 1864]] thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nữ được tạo nên từ hai [[biểu tượng thiên văn của sao Kim lồng vào
nhỏ|Áp phích nhằm tuyên truyền về [[tình dục an toàn cho đối tượng MSM ở Việt Nam]] **Nam có quan hệ tình dục với nam** hay **MSM** (tiếng Anh: _Men who have sex with men_
**Thước đo Kinsey** là thang đo dùng để xác định thiên hướng tình dục của một người, quan điểm của nó là thiên hướng tình dục có thể biến thiên trong khoảng từ hoàn toàn
**Xu hướng tính dục** là một loại hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) một cách lâu dài đối với những người thuộc giới tính hoặc giới khác, thuộc cùng
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
thumb|261x261px|[[Lá cờ cầu vồng (LGBT)|Lá cờ cầu vồng 6 màu đại diện cho LGBTQ+, tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục.]] **_' hoặc
nhỏ|Cờ của cộng đồng người Androphilie/Androsexual nhỏ|Cờ của cộng đồng người Gynephilie/Gynesexual **Sự hấp dẫn với tính nam và sự hấp dẫn với tính nữ** là những thuật ngữ được sử dụng trong khoa học
Xu hướng tính dục là một sự hấp dẫn lâu dài về tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) đối với những người cùng giới hoặc giới tính khác, hoặc với cả hai giới
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
Có những khó khăn trong xác định **nhân khẩu học** **xu hướng tính dục** vì những lý do sau đây. Một trong những lý do chính làm cho kết quả của những thống kê số
Mối quan hệ giữa **sự thuận tay** và **xu hướng tính dục** đã xuất hiện trong một vài nghiên cứu khoa học, những nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người thuận tay phải
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
Đề cương sau đây cung cấp một cái nhìn tổng quan cũng như hướng dẫn chủ đề về tình dục ở người: **Tình dục ở loài người** là khả năng có những trải nghiệm và
**Liệu pháp chuyển đổi** hay **chữa trị đồng tính** là một liệu pháp thay đổi xu hướng tính dục hoặc là một liệu pháp tâm thần dựa trên giả thuyết rằng "đồng tính luyến ái
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ cố gắng tự tử và có ý tưởng tự tử ở giới trẻ đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) cao
nhỏ|225x225px **Làm tình bằng miệng**, còn gọi là **tình dục đường miệng** hay **khẩu giao**, là hình thức quan hệ tình dục có sử dụng miệng (bao gồm môi, răng và lưỡi) tiếp xúc với
Hai con sư tử đang giao phối **Hành vi tình dục ở động vật** có nhiều dạng, ngay cả trong cùng một loài. Các nhà nghiên cứu quan sát thấy quan hệ một-một, quan hệ
**Bi-curious** (curious: tò mò, hiếu kì) là một hiện tượng trong đó những người có quan hệ tình dục khác giới/ đồng giới, tỏ ra tò mò hiếu kỳ hay cởi mở về hoạt động
thumb|"_Der Gemeinsame Freund_" (Người bạn chung), [[Peter Fendi vẽ, khoảng năm 1910]] **Quan hệ tình dục ba người** là kiểu quan hệ tình dục tập thể giữa ba người cùng một lúc. Mối quan hệ
**Tính dục theo giới** là khái niệm để chỉ hiện tượng giới và tính dục được xem như hai khái niệm tương đồng, khi mà vai trò giới trong cuộc sống của một cá nhân
**Các thang đo xu hướng tính dục** là các sơ đồ phân loại những xu hướng tính dục khác nhau. Định nghĩa của thuật ngữ _xu hướng tính dục_ thường bao gồm hai thành phần:
**Xu hướng tính dục bất tương hợp bản ngã** là một chẩn đoán sức khỏe tâm thần gây nhiều tranh cãi, được đưa vào _Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn tâm thần_
Nạn diệt chủng **Holocaust** (từ tiếng Hy Lạp: **': _hólos_, "toàn bộ" và _kaustós_, "thiêu đốt"), còn được biết đến với tên gọi **Shoah_' (tiếng Hebrew: , _HaShoah'', "thảm họa lớn"), là một cuộc diệt
**Sự tương quan giữa số lượng anh trai và xu hướng tính dục** đã được đề xuất trong những nghiên cứu gần đây. Ray Blanchard đã phát hiện ra sự tương quan này và gọi
**Thuyết ngoại di truyền về đồng tính** là các nghiên cứu về những thay đổi trong biểu hiện gen hoặc kiểu hình tế bào gây ra bởi các cơ chế khác ngoài những thay đổi
Thái độ của xã hội đối với quan hệ cùng giới ở nhiều nơi và các giai đoạn là khác nhau bao gồm từ việc mong muốn tất cả nam giới có quan hệ cùng