✨Chuông tàu
Tập tin:Сызрань.Река Волга.jpg Chuông tàu là một loại chuông gắn trên tàu thủy và thường dùng để ra hiệu xung quanh trong điều kiện sương mù hoặc báo hiệu cho thủy thủ trên tàu.
Việc gõ chuông tàu được dùng để chỉ giờ trên tàu và do đó để điều chỉnh nhiệm vụ trực của các thủy thủ. Không giống như chuông đồng hồ dân sự, việc gõ chuông không theo số giờ. Thay vào đó, có tám tám lượt đánh chuông, một cho mỗi một nửa tiếng đồng hồ của ca trực 4 tiếng. Trong thời đại tàu buồm, các ca trực được định giờ bằng một chiếc đồng hồ cát 30 phút. Chuông sẽ được đánh lượng cát trong đồng hồ đã được chuyển, và trong một mô hình các cặp để đếm dễ dàng hơn, với bất kỳ lượt chuông lẻ vào cuối của chuỗi.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tập tin:Сызрань.Река Волга.jpg **Chuông tàu** là một loại chuông gắn trên tàu thủy và thường dùng để ra hiệu xung quanh trong điều kiện sương mù hoặc báo hiệu cho thủy thủ trên tàu. Việc
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
**_Dianthus chinensis_** () là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753, mọc tự nhiên ở vùng Đông Bắc Á (Trung Quốc,
**Shuttle-_Mir**_ (**Tàu con thoi – Trạm vũ trụ _Hòa Bình_**) là chương trình không gian bao gồm 11 sứ mệnh hợp tác giữa Nga và Hoa Kỳ với các hoạt động như tàu con thoi
**Chương trình Artemis** là một dự án hàng không vũ trụ của Hoa Kỳ với mục tiêu là đưa con người quay trở lại Mặt Trăng vào năm 2024. Chương trình đang được triển khai
**Chương trình tàu vũ trụ sử dụng nhiều lần Buran** (Бура́н có nghĩa là "bão tuyết" hay "trận bão tuyết" trong tiếng Nga) được khởi động năm 1976 tại TsAGI như một đối trọng với
**Tứ tấu đàn dây, Op. 50** (Hob. III/44–49, L. 36–41), là một tác phẩm sáng tác năm 1787 của nhà soạn nhạc Joseph Haydn. Bộ sáu tác phẩm tứ tấu này được sáng tác dành
**Chương trình Vostok** (, , _Phương Đông_) là chương trình bay vào vũ trụ có người lái của Liên Xô. Đây là chương trình vũ trụ cạnh tranh với chương trình Mercury của Mỹ. Với
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu
**Chương trình Mercury** là chương trình đưa người vào vũ trụ đầu tiên của Hoa Kỳ. Nó diễn ra từ năm 1959 đến năm 1963 với mục đích đặt con người lên quỹ đạo vòng
**Lớp tàu ngầm S** (1931) của Hải quân Hoàng gia Anh nguyên được thiết kế và chế tạo trong giai đoạn hiện đại hóa lực lượng tàu ngầm vào đầu thập niên 1930 nhằm đáp
nhỏ|Tàu Voskhod 1 và 2 **Chương trình Voskhod** (, , _Bình minh_) là chương trình không gian có người lái thứ 2 của Liên Xô. Hai sứ mệnh có người lái diễn ra trong thời
Huy hiệu của tàu con thoi **Tàu con thoi** của NASA, chính thức được gọi là **Space Transportation System** (**STS**), nghĩa là "Hệ thống Chuyên chở vào Không gian", từng là phương tiện phóng tàu
nhỏ|Phóng tàu vũ trụ [[Mariner 1, 1962]] **Chương trình Mariner** là chương trình vũ trụ thăm dò hành tinh khác được thực hiện bởi NASA. Giữa năm 1962 và cuối năm 1973, Phòng thí nghiệm
Soyuz TMA-7 **Soyuz** ("Liên Hiệp") là một loại tàu vũ trụ của Nga dùng để đưa các nhà du hành vũ trụ lên không gian. Trải qua nhiều lần cải tiến, Soyuz đã trở thành
**Tàu vận tải Tiến bộ** (tiếng Nga: Прогресс - **Progress**) là tàu vận tải không người lái giúp tiếp tế cho các trạm không gian của Liên Xô trước đây và Nga hiện nay. Tiến
nhỏ|280x280px|Huy hiệu nhiệm vụ **Tiếp cận và hạ cánh thử nghiệm tàu con thoi** là một loạt các chuyến bay thử nghiệm cho các nguyên mẫu hệ thống chương trình tàu con thoi chủ yếu là tàu
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Lion**_ bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Mang biệt danh "Splendid Cats", Nó đã đánh
là một trong những lớp khu trục hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản (IJN) sau năm 1942. Hải quân Nhật xếp loại lớp Akizuki là và được thiếc kế để chống máy bay,
phải|nhỏ|Tàu Soyuz 19 từ [[Dự án thử nghiệm Apollo–Soyuz.]] **Chương trình Soyuz** (/ˈsɔɪjuː