thumb|right|Vị trí của hố Aristoteles trên Mặt Trăng
thumb|right|Hố Aristoteles và các hố lân cận
Aristoteles là một Hố Mặt Trăng (hố va chạm) nằm ở rìa phía nam của Mare Frigoris và phía đông của dãy núi Montes Alpes. Nó được đặt tên chính thức vào năm 1935 theo tên nhà triết học gia cổ đại Aristotle bởi Hiệp hội Thiên văn Quốc tế, bằng cách sử dụng tên dạng cổ điển của ông.
Phía nam của Aristoteles có một hố nhỏ hơn là hố Eudoxus, và hai cặp đôi này tạo ra sự khác biệt dưới ánh mắt của các nhà quan sát kính thiên văn. Những ngọn núi ở giữa hai hố có xu hướng hướng về phía tây và hợp thành một bức tường. Hố nhỏ hơn là Mitchell ở phía đông gần như bị liên kết hoàn toàn với Aristoteles. Về phía tây là hố Egede.
Các nhà quan sát thấy rằng thành miệng núi lửa của Aristoteles gần như tạo thành một hình lục giác. Bức tường ở trong rộng và được đắp cao. Lớp vỏ bên ngoài tạo thành cấu trúc bán kính của các ngọn đồi thông qua sự ảnh hưởng rộng của ejecta. Sàn của hố không được bằng phẳng và hơi nhấp nhô. Aristoteles sở hữu các đỉnh giữa nhỏ nhưng chúng bằng một cách nào đó bù lại phần phía nam.
Hố vệ tinh
Theo quy ước, những tính chất đó được xác định trên bản đồ bằng cách đặt từng chữ cái là tâm của các hố vệ tinh gần với Aristoteles nhất.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|Vị trí của hố Aristoteles trên Mặt Trăng thumb|right|Hố Aristoteles và các hố lân cận **Aristoteles** là một Hố Mặt Trăng (hố va chạm) nằm ở rìa phía nam của Mare Frigoris và phía đông
**Aristoteles** ( , _Aristotélēs_; chính tả tiếng Anh: **Aristotle**, phiên âm tiếng Việt: **A-rit-xtốt**; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học người Hy Lạp cổ điển. Ông là một trong
thumb|[[Webb (hố)|Hố Webb nhìn từ Lunar Orbiter 1. Một vài các hố nhỏ khác có thể được thấy bên trong và xung quanh hố Webb.]] thumb|[[Moltke (hố)|Hố Moltke chụp từ Apollo 10.]] **Hố Mặt Trăng**,
Trang đầu tiên của phiên bản năm 1566 của _Đạo đức Nic gastean_ bằng tiếng Hy Lạp và tiếng Latin **_Nicomachean Ethics_** (; , _Ēthika Nikomacheia_) là tên thường được đặt cho tác phẩm nổi
**_Siêu hình học_** (tiếng Hy Lạp: μετὰ ικά; Latin: _Metaphysica_ , lit: "vươn ra ngoài vật lý") là một trong những tác phẩm chủ yếu của Aristotle và là tác phẩm lớn đầu tiên của
Keo ong Hàn Quốc UNIque Propolis phòng và chữa bệnh cho cả trẻ em và người lớn.TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CỦA KEO ONG UNIQUE Propolis Hàn QuốcKeo ong được đặc trưng như một hỗn hợp
**Augustinô thành Hippo** (tiếng Latinh: _Aurelius Augustinus Hipponensis_; tiếng Hy Lạp: Αὐγουστῖνος Ἱππῶνος, _Augoustinos Hippōnos_; 13 tháng 11, 354 - 28 tháng 8, 430), còn gọi là **Thánh Augustinô** hay **Thánh Âu Tinh**, là một
**_Chromis_** là một chi cá biển thuộc phân họ Chrominae của họ Cá thia. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất trong họ này. Các loài trong chi _Chromis_ được phân
**_Chính trị luận_** là một tác phẩm triết học chính trị của Aristotle, một triết gia Hy Lạp thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Phần cuối _Luân lý học_ khẳng định rằng tìm hiểu
**Eudoxus xứ Cnidus** (; , _Eúdoxos ho Knídios_; ) là một nhà thiên văn học, nhà toán học, học giả Hy Lạp, là học trò Plato. Vì tất cả các công trình riêng của mình
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
**Hasdai ben Yehuda Crescas** (, ) (1340, Barcelona - 1410 (1411?), Zaragoza) là triết gia, nhà thần học, chính khách và lãnh đạo người Do Thái Tây Ban Nha vào thế kỷ 14. Là Rabbi
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
nhỏ|348x348px|Tượng _[[Người suy tư_ của Auguste Rodin là một biểu tượng của tư tưởng triết lý.]] **Triết học** (; ) là một ngành nghiên cứu có hệ thống về những vấn đề cơ bản và
**Moshe ben Maimon** (), hay **Mūsā ibn Maymūn** (), hay còn được gọi là **Rambam** (; – viết tắt cho tên "**_R**abbeinu **M**oshe **B**en **M**aimon_", "Our Rabbi/Teacher Moses Son of Maimon"), và được Latin hóa
**Logic** (hợp lý, hữu lý, hàm lý) hay **luận lý học**, từ tiếng Hy Lạp cổ đại λόγος (logos), nghĩa nguyên thủy là _từ ngữ_, hoặc _điều đã được nói_, (nhưng trong nhiều ngôn ngữ
thumb|alt=Một bản in cổ (Incunabulum) hiển thị phần mở đầu của tác phẩm Siêu hình học của Aristotle ở trung tâm bức tranh. Phía trên là một nhóm người trong trang phục rực rỡ màu
**Sokrates** (; , ; phiên âm tiếng Việt: Xô-crát; – 399 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại (người Athens), ông được coi là một trong những người đã sáng tạo ra nền
**Georg Wilhelm Friedrich Hegel** (; Ludwig Fischer và mẹ cậu bé vẫn sống ở Jena. thumb|upright=0.7|[[Friedrich Immanuel Niethammer (1766–1848) rộng lượng hỗ trợ tài chính cho Hegel và giúp ông có được nhiều chức vụ.]]
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
thumb|Biếm họa chính trị vào những năm 1900, cho thấy [[Quốc hội Hoa Kỳ giống như con lừa của Buridan (trong phiên bản hai đống cỏ khô), đang do dự giữa tuyến đường Panama hay
**Demosthenes** (; ; ; 384 TCN – 12 tháng 10 năm 322 TCN) là một chính khách và nhà hùng biện người Athens thời Hy Lạp cổ đại. Các bài hùng biện của ông đã trở
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Quán tính** là tính chất đặc trưng cho sự cản trở của các đối tượng có khối lượng đối với bất kỳ sự thay đổi nào về vận tốc của nó. Quán tính là một
**Kassandros** (tiếng Hy Lạp: Κάσσανδρος Ἀντιπάτρου, _Kassandros con trai của Antipatros_; kh. 350 TCN – 297 TCN), còn gọi là **Cassander** trong ngôn ngữ hiện đại, ông là vua của Macedonia từ năm 305 đến
Trong sinh học tiến hóa, **chức năng** là nguyên nhân một vài đối tượng hoặc quá trình xảy ra ở một hệ thống tiến hóa thông qua chọn lọc tự nhiên. Nguyên nhân ấy thường
Tượng bán thân [[Zeus ở Otricoli (Sala Rotonda, Museo Pio-Clementino, Vatican), tỉnh Terni. Trong thần thoại Hy Lạp, Zeus là chúa tể các vị thần, ngự trên đỉnh Olympus.]] **Thần thoại Hy Lạp** là tập
**Vladimir Ilyich Lenin** (tên khai sinh: **Vladimir Ilyich Ulyanov**; – 21 tháng 1 năm 1924) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Nga. Ông là người sáng lập
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
thumb|upright=1.1|Ảnh chụp một phòng tra tấn cũ ở [[Lữ Thuận Khẩu, Trung Quốc]] **Tra tấn** là hành vi có chủ ý gây chấn thương tâm lý hoặc thể xác nghiêm trọng cho một cá nhân
**Trận Hy Lạp** (hay còn gọi là **Chiến dịch Marita**, ) là tên thường gọi cuộc tiến công chinh phục Hy Lạp của nước Đức Quốc xã vào tháng 4 năm 1941. Phía Hy Lạp
nhỏ|250x250px|Các cử tri của đảng [[Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức mít tinh vào năm 1990 tại thành phố Dessau, CHDC Đức]] **Dân chủ Kitô giáo** là một hệ tư tưởng chính trị xuất
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**Mặt Trăng** hay **Trăng**, **Nguyệt**, **Cung Hằng**, **Cung Trăng** (tiếng Anh: _Moon_, chữ Hán: 月) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Với độ sáng ở bầu trời chỉ sau Mặt Trời,tr.120
**Pythagoras xứ Samos** (, hoặc ; trong tiếng Hy Lạp Ionia; ), hay **Py-ta-go** theo phiên âm tiếng Việt, là một nhà triết học Hy Lạp Ionian cổ đại, đã có công sáng lập học
nhỏ|phải|"Nhà giả kim Renel", bởi Sir William Douglas, 1853 nhỏ|Nhà giả kim, bản khắc đồng năm 1558 của [[Pieter Bruegel il Vecchio]] **Giả kim thuật** (tiếng Anh: Alchemy) còn được gọi là **Luyện kim thuật**
Tại một số quốc gia, **phân lập quyền lực** (_separation of powers_) là việc quyền lực của nhà nước được phân chia cho nhiều cơ quan khác nhau. Một mô hình được nhắc đến nhiều
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Nicolaus Copernicus** (theo tiếng Latinh; tiếng Ba Lan: _Mikołaj Kopernik_, tiếng Đức: _Nikolaus Kopernikus_, thường được phiên âm trong tiếng Việt là **Cô-péc-ních** theo tiếng Pháp _Nicolas Copernic_) (19 tháng 2, 1473 – 24 tháng 5,
thumb|Tượng [[Zeno thành Citium, người sáng lập Chủ nghĩa Khắc kỷ]] **Chủ nghĩa khắc kỷ** (hay chủ nghĩa stoic/stoa, tiếng Hy Lạp: Στωικισμός, tiếng Latinh: _Stoicismus_) là một trường phái triết học Hy Lạp cổ
**Niccolò Fontana Tartaglia** ( tiếng Ý: [nikkoˈlɔ ffonˈtaːna tarˈtaʎʎa] ; 1499/1500 - 13 tháng 12 năm 1557) là một nhà toán học, kỹ sư người Ý (thiết kế công sự), một nhà khảo sát
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
**John Langshaw Austin** (26 tháng 3 năm 1911 - 8 tháng 2 năm 1960) là một triết gia ngôn ngữ người Anh và là người đề xướng hàng đầu về triết học ngôn ngữ thông
**Jehuda Löw ben Becalel** ( sinh khoảng từ 1512 đến 1526 – 17 tháng 9 năm 1609), còn được gọi là **Rabbi Löw** ( Loew, Loewe, Löwe hay Levai), **Maharal thành Praha** ( ), hay
**Vị cách** (tiếng Anh: Hypostasis, tiếng Hy Lạp: ὑπόστασις) là trạng thái cơ bản hay thực thể cơ bản và là thực tại cơ sở nâng đỡ vạn vật. Trong chủ nghĩa tân Platon (Neoplatonism),
thế=Line graph showing historical sunspot number count, Maunder and Dalton minima, and the Modern Maximum|nhỏ|Lịch sử của vết đen Mặt Trời trong 400 năm, bao gồm cả [[Maunder Minimum]] **Vết đen Mặt Trời** là hiện