✨Từ để đếm Triều Tiên

Từ để đếm Triều Tiên

Giống như tiếng Trung và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên sử dụng từ đo lường hoặc từ để đếm để đếm đồ vật hoặc sự kiện, trong tiếng Triều Tiên gọi là subullyusa (Hangeul:수분류사 / Hanja: ).

Trong tiếng Anh, người ta thường hay nói là, "hai tờ của giấy" hơn là "hai tờ giấy". Trong tiếng Triều Tiên, thuật ngữ jang (장/) được sử dụng để đếm tờ, hoặc giấy-vật liệu nói chung. Vì vậy "mười vé xe buýt" sẽ là beoseu pyo yeol jang (버스 표 열 장 / ), nghĩa đen là, "vé xe buýt mười 'tờ'". Trong thực tế, nghĩa của từ để đếm thường được mở rộng theo ý ẩn dụ hoặc dựa trên hình ảnh khác. Ví dụ, ngoài việc đếm những tờ giấy đơn giản, jang trong tiếng Triều Tiên có thể sử dụng để đề cập đến những vật mỏng tương tự như giấy. Lá (namunnip 나뭇잎) được tính bằng cách sử dụng từ đếm này.

Có hai hệ thống số trong tiếng Triều Tiên: gốc Hàn và Hán-Triều. Số gốc Hàn được sử dụng với hầu hết các từ để đếm. yeol gwa (열 과 / ) nghĩa là '10 bài' trong khi sip gwa (십과/) có nghĩa là 'bài 10.' Số đếm Hán-Triều được sử dụng với (nhưng không phải tất cả, thường là si (시/), nghĩa là "giờ") số đếm thời gian.

Ví dụ

Một vài từ để đếm đi với số gốc Hàn:

  • gae (개/) -- 'điều' nói chung.
  • beol (벌) -- phụ kiện của trang phục
  • bun (분) -- người (kính ngữ)
  • cheok (척/) -- thuyền và tàu
  • chae (채) -- nhà
  • dae (대/) -- Xe (xe hơi, máy bay) và máy móc (bao gồm máy tính)
  • dong (동/) -- tòa nhà
  • geuru (그루) -- cây
  • gwa (과/) -- bài (nếu đi chung với số Hán-Triều, bài số)
  • gwon (권/) -- sách
  • jang (장/) -- giấy
  • jul (줄) -- nghĩa đen: hàng. hướng theo một hàng (gimbap, bàn, ghế)
  • kyeolle (켤레) -- bao tay và vớ (đôi)
  • mari (마리) -- động vật
  • myeong (명/) -- người (thân mật)
  • pil (필/) -- ngựas, bò
  • pogi (포기) -- cải thảo
  • pun (푼) -- penny
  • sal (살) -- năm
  • song-i (송이) -- hoa, chùm nho, nải chuối
  • tol (톨) -- gạo (chưa nấu), đá
  • tong (통/) -- chữ cái, điện báo, điện thoại, và e-mail
  • tong (통) -- dưa hâu61s

Một vài từ để đếm đi với số Hán-Triều:

  • nyeon (년/) -- năm (cho ngày; 2014년, 1998년)
  • wol (월/) -- tháng (cho ngày; 일월: tháng 1, 이월: tháng 2,...)
  • il (일/) -- day (cho ngày)
  • gwa (과/) -- bài số
  • won (원) -- Won
  • hagnyeon (학년/) -- cấp bậc giáo dục, lớp (2학년: năm 2, năm thứ 2 đại học)
  • jeom (점/) -- lớp (100점)

Một số động từ có chức năng như từ để đếm:

  • byeong (병/) -- chai
  • cheung (층/) -- tầng (của tòa nhà), layers
  • geureut (그릇) -- bát ăn
  • gok (곡/) -- bài hát
  • jan (잔/) -- ly và cốc
  • saram (사람) -- người (thân mật)
  • tong (통/) -- côngtenơ, thùng

Một vài từ được sử dụng để đếm trong số nhiều:

  • jeop (접) -- một trăm quả hồng
  • ko (코) -- hai mươi cá minh thái
  • pan (판/) -- 30 quả trứng
  • son (손) -- hai con cá
  • daseu/taseu (다스/타스) -- 1 tá
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Giống như tiếng Trung và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên sử dụng từ **đo lường** hoặc **từ để đếm** để đếm đồ vật hoặc sự kiện, trong tiếng Triều Tiên gọi là _subullyusa_ (Hangeul:수분류사 /
**Triều Tiên** (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Chosŏn'gŭl: 조선, Hanja: 朝鮮, McCune–Reischauer: Chosǒn), **Hàn Quốc** (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: ), **liên Triều**
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
**Triều Tiên Thế Tông** (, Hanja: 朝鮮世宗, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1397 – mất ngày 8 tháng 4 năm 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, Miếu hiệu Thế
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Ẩm thực Triều Tiên** là truyền thống nấu ăn thông thường và cách thức chế biến thành nghệ thuật ẩm thực Triều Tiên. Ẩm thực Triều Tiên đã phát triển qua nhiều thế kỷ thay
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Triều Tiên Cao Tông** (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
**Triều Tiên Nhân Tông** (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 10 tháng 3, 1515 – 8 tháng 8, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm 1544 đến
**Cổ Triều Tiên** là tên gọi cho một quốc gia quân chủ cổ đại và đầu tiên của người Triều Tiên tại trên Bán đảo Triều Tiên xuất hiện vào khoảng thế kỷ 5 TCN
Hình:Unified Korea film clapperboard.svg **Điện ảnh bán đảo Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 한국의 영화) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Triều Tiên (tính cho đến trước năm 1945) hoặc hai nước
right|thumb|Diễu hành nhạc truyền thống ở Seoul. **Nhạc truyền thống Triều Tiên** bao gồm nhạc dân tộc, thanh nhạc, tôn giáo và phong cách âm nhạc nghi lễ của người Triều Tiên. Nhạc Triều Tiên,
**Thống nhất Triều Tiên** () là giả thuyết đề cập đến khả năng tái thống nhất bán đảo Triều Tiên trong tương lai gần của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (thường được
Trong tiếng Hàn có 2 bộ số là số Hán Hàn và số Thuần Hàn. ## Sự kết hợp của số Hán Hàn và Thuần Hàn Đối với cả hệ số đếm Hán Hàn và
**Triều Tiên Thế Tổ** (chữ Hán: 朝鮮世祖; Hangul: _조선 세조_, 7 tháng 11, 1417 – 8 tháng 9, 1468), là vị quốc vương thứ 7 của nhà Triều Tiên. Cai trị từ năm 1455 đến
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trên bán đảo Triều Tiên trong lịch sử, hiện bán đảo này bị chia cắt thành 2 nước là Cộng hòa dân chủ
**Thông tấn xã Trung ương Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선중앙통신사, Phiên âm: Choseon Chung-ang Tongsinsa, chữ Hán: 朝鮮中央通信社, Hán-Việt: Triều Tiên Trung ương Thông tin xã, tên giao dịch quốc tế: _Korean Central News
Đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là **wŏn** (Chosŏn'gŭl: 원, ký hiệu: ₩; mã ISO 4217: **KPW**). Wŏn do Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Dân
**Tên người Hàn Quốc** bao gồm họ và theo sau là tên riêng. Nó được sử dụng cho người Triều Tiên ở cả hai quốc gia CHDCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc. Chỉ
**Dưa Triều Tiên** hay còn gọi là **_chamoe_** (tiếng Triều Tiên: 참외), là một loại dưa chủ yếu được trồng ở bán đảo Triều Tiên. Dưa thường dài khoảng 1m (15 cm) và nặng khoảng 1
**Lịch truyền thống Triều Tiên** hay **lịch Dangun** () là một loại lịch âm dương. Ngày được tính từ kinh tuyến của Hàn Quốc (kinh tuyến 135 Đông vào thời điểm hiện đại đối với
**Cơ Tử** (; ? - 1082 TCN?), họ Tử, tên **Tư Dư** (胥餘), là đại thần thời Thương trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Cơ Tử là tông thân nhà Thương, được phong
**Đế quốc Achaemenes** (; ) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là **Đế quốc
**Triệu Quang Tổ** (Chữ Hàn: 조광조; Phát âm: **_Jo Gwang-jo_**; Chữ Hán: 赵光祖; 1482-1519), tự **Hiếu Trực**, hiệu **Tĩnh Am** (정암; _Jeong-am_), là nhà tư tưởng, nhà cải cách nhà Triều Tiên. ## Thân thế
**Xung đột liên Triều** dựa trên sự mâu thuẫn trong quan điểm chính trị giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc và Đại Hàn Dân Quốc ở phía Nam, cả
**USS _Marsh_ (DE-699)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
**_Bi kịch triều đại_** (; Hán Việt: Tư Điệu) là bộ phim dựa trên sự việc lịch sử có thật thời Triều Tiên của Hàn Quốc do Lee Joon-ik đạo diễn với sự góp mặt
**USS _Lewis_ (DE-535)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ
**_Thánh ca tử thần_** (tên gốc , còn được biết đến với tên tiếng Anh: **_The Hymn of Death_**) lấy bối cảnh thời Joseon năm 1920, kể về bi kịch có thật của Yoon Shim
**USS _Edmonds_ (DE-406)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**Tả Từ** (**?-?**, chữ Hán: **左慈**, bính âm: _Zuǒ Cí_) là một nhân vật huyền thoại sống vào cuối thời Nhà Hán và kỷ nguyên Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc. Mặc dù ông
**USS _Whitehurst_ (DE-634)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
**_Yêu em từ cái nhìn đầu tiên_** (; Hán-Việt: Vy Vy Nhất Tiếu Ngận Khuynh Thành; ) là bộ phim được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Cố Mạn và
**Hoàng Đế** (Trung phồn thể: 黃帝, Trung giản thể: 黄帝, bính âm: huángdì), còn gọi là **Hiên Viên Hoàng Đế** (軒轅黃帝), là một vị quân chủ huyền thoại và là anh hùng văn hoá của
**Mạc Thiên Tứ** (chữ Hán: 鄚天賜, , sinh ngày 12 tháng 12, 1699 hoặc 16 tháng 12, 1705 hoặc 1 tháng 1, 1718, mất ngày 18 tháng 6, 1780), tự là **Sĩ Lân** (士麟, ),
**Nhà Tiền Lý** (chữ Nôm: 茹前李, chữ Hán: 前李朝, Hán Việt: _Tiền Lý triều_, 544 – 602) là một triều đại trong lịch sử Việt Nam, gắn liền với quốc hiệu Vạn Xuân. Nhà Tiền
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Đế quốc Byzantine**, còn được gọi là **Đế quốc Đông La Mã**, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ
**Nhà Lê** (chữ Nôm: 茹黎, chữ Hán: 黎朝, Hán Việt: _Lê triều_), hay còn được gọi là **nhà Tiền Lê** (chữ Nôm: 家前黎, Chữ Hán: 前黎朝, Hán Việt: _Tiền Lê triều_) là một triều đại
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân