✨Trương Mãnh (Đông Hán)

Trương Mãnh (Đông Hán)

Trương Mãnh (chữ Hán: 張猛, ? – 210), tên tự là Thúc Uy, người huyện Uyên Tuyền, quận Đôn Hoàng , quan viên cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông bất hòa với thượng cấp của mình là Hàm Đan Thương, bèn nổi dậy giết chết ông ta, cuối cùng bị tướng quân Hàn Toại trấn áp.

Thân thế

Ông nội Trương Mãnh là Trương Đôn, làm đến chức Thái thú Hán Dương.

Cha ông là danh thần Trương Hoán, một trong "Lương Châu tam minh" (cùng Hoàng Phủ Quy, Đoàn Quýnh). Hoán nhiều năm làm thái thú Vũ Uy, được nhân dân ở đây làm lập từ thờ phụng.

Mãnh là con trai thứ ba của Hoán, anh cả là nhà thư pháp Trương Chi, đương thời ca ngợi là "Thảo thánh"; anh thứ là Trương Xưởng, làm đến Hoàng môn thị lang.

Cuộc đời và sự nghiệp

Đầu những năm Kiến An (196 – 220), Trương Mãnh làm công tào ở quận, thấy 4 quận Hà Tây cách xa Lương Châu, lại bị bọn cướp ven Hoàng Hà ngăn trở, nên dâng thư xin đặt riêng một châu. Năm thứ 14 (209), có chiếu lấy người quận Trần Lưu là Hàm Đan Thương làm Ung Châu thứ sử, quản lý 4 quận Hà Tây. Khi ấy chức Vũ Uy thái thú đang khuyết, có chiếu cho rằng cha Mãnh được kính trọng ở Hà Tây, nên bổ nhiệm Mãnh vào vị trí ấy.

Thương, Mãnh cùng lên đường nhiệm chức. Hai người bằng tuổi, từ trước đã có bất hòa, trên đường đi không ngừng xung đột. Đến nơi, Mãnh phát giác Thương tìm cớ giết mình, lập tức phát binh tấn công. Bởi nhiệm sở của hai người gần nhau , Thương không chạy kịp, trèo lên mái nhà, gọi to thỉnh cầu Mãnh hòa giải. Mãnh gọi Thương đến gặp mặt, trách mắng ông ta, rồi giao cho Đốc bưu trông coi. Sau đó Thương muốn bỏ trốn, nên bị giết.

Năm sau (210), tướng quân Hàn Toại tiến đánh Mãnh, ông phát binh chống lại, nhưng quân dân Hà Tây sợ Toại, quay lại tấn công Mãnh. Mãnh biết mình không thoát, lên lầu tự thiêu mà chết.

Dật sự

Khi Trương Hoán còn làm Vũ Uy thái thú, Mãnh đang ở trong bụng mẹ. Người mẹ mơ thấy mình đeo ấn thụ của Hoán, lên đàn ca hát, bèn kể lại với chồng. Hoán hỏi người giải mộng, người ấy nói: "Phu nhân sắp sanh con trai, về sau nếu hắn làm quan ở quận này, ắt chết ở chức này đấy!"

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Mãnh** (chữ Hán: 張猛, ? – 210), tên tự là **Thúc Uy**, người huyện Uyên Tuyền, quận Đôn Hoàng , quan viên cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông bất hòa
**Tô Mậu** (chữ Hán: 苏茂, ? – 29), người quận Trần Lưu, Duyện Châu , là nhân vật quân sự đầu thế kỷ một trong lịch sử Trung Quốc. Ban đầu ông là tướng lãnh
**Lý Vân** (chữ Hán: 李云, ? – 159?), tự **Hành Tổ**, người huyện Cam Lăng , quan viên nhà Đông Hán. ## Cuộc đời Vân tính hiếu học, giỏi thuyết Âm dương. Ban đầu Vân
**Lý Trung** (, ? - 43), tự **Trọng Đô**, người huyện Hoàng, Đông Lai , tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Hán, một trong Vân Đài nhị thập bát tướng. ## Cuộc đời
**Đổng Trác** (chữ Hán: 董卓; [132] - 22 tháng 5 năm [192]), tự **Trọng Dĩnh** (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung
**Đổng Hiến** (chữ Hán: 董宪, ? – 30), người quận Đông Hải, Từ Châu , thủ lĩnh khởi nghĩa cuối đời Tân, trở thành thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán. ## Cuộc đời
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hàn Toại** (chữ Hán: 韩遂; ?–215), tự **Văn Ước** (文約), là một lãnh chúa quân phiệt cát cứ ở vùng Lương châu vào đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là một
**Vương Khải** (chữ Hán: 王楷; phiên âm: _Wáng Kǎi_; ? - ?) là một mưu sĩ dưới trướng quân phiệt Lã Bố vào cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời
**Hán Hoàn Đế** (chữ Hán: 漢桓帝; 132 – 167), tên thật là **Lưu Chí** (劉志), là vị Hoàng đế thứ 11 nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 26 của nhà Hán trong
**Vương Mãnh** (chữ Hán: 王猛; tự là **Cảnh Lược** 景略; bính âm _Wáng Měng_; 325–375) là người dân tộc Hán, Tể tướng của nước Tiền Tần, thời Thập lục quốc. Tước hiệu chính thức của
**Vương Mãnh** (chữ Hán: 王猛, ? – ?) tự Thế Hùng, người Lâm Nghi, Lang Da , tướng lãnh nhà Trần đời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Mãnh vốn
**Hán Canh Thủy Đế** (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy **Lưu Huyền** (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán. Ông đã tham gia khởi
**_Đông Quán Hán ký_** (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là _Đông Quán ký_, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Hán Quang Vũ Đế
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Hậu Hán Thư** () là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Lưu Bồn Tử** (chữ Hán: 劉盆子; 10-?), là Hoàng đế nhà Hán thời kỳ chuyển tiếp giữa Tây Hán và Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Theo Hậu Hán thư, Lưu
**Đặng Mãnh Nữ** (chữ Hán: 鄧猛女; ? - 165), còn gọi **Đặng Mãnh** (鄧猛), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hoàn Đế Lưu Chí - Hoàng đế thời Đông Hán trong lịch sử Trung
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Trương Lương** (chữ Hán: 張良; trước 250 TCN - 186 TCN), biểu tự **Tử Phòng** (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người
**_Hà Nội mùa đông năm 46_** (, ) là một phim chiến tranh cách mạng do Đặng Nhật Minh biên kịch và đạo diễn, xuất phẩm ngày 12 tháng 12 năm 1997 tại Liên hoan
**Jean-Baptiste Petrus Trương Vĩnh Ký** (chữ Hán: 張永記, 1837–1898), tên hồi nhỏ là **Trương Chánh Ký**, hiệu **Sĩ Tải**, là một nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và khảo cứu văn hóa,
**Quý Hán** (季漢; 221–263), thường gọi là **Thục Hán** (蜀漢), quốc hiệu chính thức là **Hán** (漢), còn bị gọi theo nghĩa miệt thị là **Thục** (蜀), là một trong ba quốc gia trong thời
nhỏ|phải|Trương Lỗ **Trương Lỗ** (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu), tên tự là **Công Kỳ** (公祺), là một thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông làm
thumb|right|Changsha=Trường Sa **Trường Sa** () là phong quốc chư hầu thời Tây Hán, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Trần trong lịch sử Trung Quốc, ngày nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Nam ## Dưới thời
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 2 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
Kem Dưỡng Mắt, Làm Mờ Vết Thâm Mắt, Cải Thiện Nếp Nhăn Vùng Mắt - Cera Peptide Smooth Cream 30ml So Natural nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc. Đảm bảo uy tín, chất lượng.
**_Tây Hán diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢演義), tên đầy đủ là **_Tây Hán thông tục diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢通俗演義) hay **_Tây Hán diễn nghĩa truyện_** (chữ Hán: 西漢演義傳) một bộ tiểu thuyết lịch sử
Thắt lưng nam da đầu khóa tự động thời trang Hàn Quốc bản 3.5cm TLN018 (Hỗ trợ cắt dây nịt) - Thắt Lưng Giá TốtThông tin sản phẩm- Kích thước: 3.5 cm- Chiều dài: 110cm-
Thắt lưng nam da đầu khóa tự động thời trang Hàn Quốc bản 3.0 - 3.5cm TLN020 (Hỗ trợ cắt dây nịt) - Thắt Lưng Giá TốtThông tin sản phẩm- Kích thước: 3.0 - 3.5
Thắt lưng nam da đầu khóa tự động thời trang Hàn Quốc bản 3.5cm TLN015 (Hỗ trợ cắt dây nịt) - Thắt Lưng Giá TốtThông tin sản phẩm- Kích thước: 3.5 cm- Chiều dài: 110cm-
Thắt lưng nam da đầu khóa tự động đen thời trang Hàn Quốc bản 3.5cm TLN025 (Hỗ trợ cắt dây nịt) - Thắt Lưng Giá TốtThông tin sản phẩm- Kích thước: 3.5 cm- Chiều dài:
**Trương Tam Phong** (Hán văn phồn thể: 張三豐, giản thể: 张三丰, 1245–1458) tên thật là **Trương Quân Bảo** (張君寶), là một **đạo sĩ** trong Đạo giáo, người sáng lập Võ Đang - môn phái võ
Thắt lưng phối dây xích đuôi trái tim phong cách Hàn Quốc cá tính (hỗ trợ bấm lỗ dây nịt) TL088 - Thắt Lưng Giá Tốt- Thắt lưng bao gồm xích- Nam nữ đều dùng
**Trương Tùng** (chữ Hán: 張松; Phiên âm: Zhāng Sōng; ?–213), tự **Tử Kiều** (子喬), là một mưu sĩ của Ích Châu mục Lưu Chương thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông đã vạch
Thắt lưng da nữ mặt màu đồng (hỗ trợ cắt, bấm lỗ dây nịt) TL089 - Thắt Lưng Giá TốtThông tin sản phẩm Thắt lưng da nữ mặt màu đồng (hỗ trợ cắt, bấm lỗ
Những [[chấn tâm động đất toàn cầu, 1963–1]] **Động đất** hay **địa chấn** (Tiếng Anh: _earthquake_, Chữ Hán: 地震) là sự rung chuyển trên bề mặt Trái Đất do kết quả của sự giải phóng
**Đông Triều** là một thành phố cũ nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. ## Địa lý thumb|Ngã 4 Đông Triều|264x264px Thành phố Đông Triều nằm ở phía tây của tỉnh Quảng Ninh,
**An Tư Diêm hoàng hậu** (chữ Hán: 安思閻皇后; ? - 19 tháng 2, 126), thường xưng **Diêm thái hậu** (閻太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán An Đế Lưu Hỗ, vị Hoàng đế thứ
Những cô gái mặc _[[Hán phục_.]]**Phong trào Phục hưng Hán phục** (; Hán-Việt: _Hán phục vận động_) là một phong trào xã hội tìm cách hồi sinh thời trang cổ của người Hán, được phát
**L1A1 Self-Loading Rifle,** còn được gọi là **SLR** (Self-Loading Rifle), chỉ định **C1A1** với Quân đội Canada **(C1)** hay ở Mỹ là **"mẫu inch" FAL,** là một phiên bản Anh của Súng trường chiến đấu
**Hổ Đông Dương** hay **hổ Corbett** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris corbetti_**) là một phân loài hổ sống chủ yếu ở bán đảo Đông Dương, được tìm thấy tại Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan
**Ngô** (吳) (229 - 1 tháng 5, 280) sử gọi là **Tôn Ngô** (孫吳) hay **Đông Ngô** (東吳) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc (220-280) trong lịch sử Trung Quốc. Trước đó,
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận