Triệu Thanh Dung (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1988) là một nữ chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Nùng. Bà hiện là đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Cao Bằng, Ủy viên Ủy ban Văn hóa giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội. Bà lần đầu trúng cử đại biểu Quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 2, tỉnh Cao Bằng gồm thành phố Cao Bằng và các huyện: Thông Nông, Quảng Uyên, Phục Hòa, Trùng Khánh, Hạ Lang, Thạch An.
Xuất thân
Triệu Thành Dũng sinh ngày 15 tháng 3 năm 1988 quê quán ở xã Tự Do, huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
Bà hiện cư trú ở tổ 12, phường Sông Bằng, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
Giáo dục
Giáo dục phổ thông: 12/12
Cử nhân Kinh tế chính trị
*Cao cấp lí luận chính trị
Sự nghiệp
Bà gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 22/5/2010.
Khi lần đầu ứng cử đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV vào tháng 5 năm 2016 bà đang là Quyền Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh Đoàn Cao Bằng, làm việc ở Tỉnh đoàn Cao Bằng.
Bà đã trúng cử đại biểu Quốc hội năm 2016 ở đơn vị bầu cử số 2, tỉnh Cao Bằng gồm thành phố Cao Bằng và các huyện: Thông Nông, Quảng Uyên, Phục Hòa, Trùng Khánh, Hạ Lang, Thạch An, được 109.669 phiếu, đạt tỷ lệ 57,99% số phiếu hợp lệ.
Bà hiện là Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh Đoàn Cao Bằng, Ủy viên Ủy ban Văn hóa giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội.
Bà đang làm việc ở Tỉnh Đoàn Cao Bằng.
Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Triệu Thanh Dung** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1988) là một nữ chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Nùng. Bà hiện là đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì
phải|nhỏ|Hội quán Quảng Triệu **Hội quán Quảng Triệu** (chữ Hán: 廣肇會館), còn được gọi là **Miếu Thiên Hậu** hay **Chùa Bà Cầu Ông Lãnh**, là một cơ sở tín ngưỡng tại địa chỉ số 156
**Hậu Triệu** (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc. Nhà nước này
**Triệu Quân Dụng** (chữ Hán: 赵君用; 1319-1359) là một thủ lĩnh quân Hồng Cân Hoài Bắc (Trung Quốc) thời Nguyên mạt. Triệu Quân Dụng nguyên tên viết là 赵均用, sau mới đổi thành 赵君用, gốc
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**_Thanh sử cảo_** (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm
**Chiến tranh Nhật - Thanh** (cách gọi Nhật Bản, ), hay **chiến tranh Giáp Ngọ** (cách gọi Trung Quốc, ) là một cuộc chiến tranh giữa đế quốc Đại Thanh và đế quốc Nhật Bản
**Tử Cấm Thành** () là một khu phức hợp cung điện ở khu Đông Thành thuộc Bắc Kinh, Trung Quốc, với tổng diện tích 720.000 mét vuông (180 mẫu). Dù là khu phức hợp cung
right|thumb|Trạm điện thủy triều Sihwa Lake, nằm ở [[Gyeonggi, Hàn Quốc, là công trình thủy điện lớn nhất thế giới, với tổng công suất đầu ra là 254 MW.]] **Năng lượng thủy triều** hay **Điện
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
**Triệu Huệ** (chữ Hán: 兆惠, ; 1708 – 1764), tự **Hòa Phủ** (和甫), là một đại thần, tướng lĩnh đời Càn Long nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Khởi nghiệp Ông là người
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
Hiện nay có nhiều tên gọi được sử dụng để chỉ **Triều Tiên**. Trong tiếng Triều Tiên, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tức Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên) dùng tên
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Triều Tiên Cao Tông** (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu
**Mộ Dung Hoảng** () (297–348), tên tự **Nguyên Chân** (元真), là một người cai trị nước Tiền Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc và được công nhận rộng rãi
**Vương Dung** (, 877?-921), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc. Thời Đường, Vương Dung thoạt
**Triệu** (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Triệu là nước có vai trò đáng kể trong giai
**Kinh thành Huế**, **cố cung Huế** hay **Thuận Hóa kinh thành** (chữ Hán: 順化京城) là một tòa thành ở cố đô Huế, nơi đóng đô của triều đại nhà Nguyễn trong suốt 143 năm từ
**Triệu Quát** (chữ Hán: 赵括; ? - 260 TCN) là đại tướng nước Triệu thời Chiến Quốc, con trai Mã Phục Quân Triệu Xa, người đời gọi là Mã Phục Tử. ## Tiểu sử ###
Điện Thái Hoà và Sân Đại Triều Nghi **Sân Đại Triều Nghi** (𡓏大朝儀) hay **Sân Chầu ** là khoảng sân rộng trước Điện Thái Hòa nơi các quan đứng chầu trong các buổi đại thiết
**Triệu Sơn** là một huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Triệu Sơn có vị trí địa lý: * Phía đông giáp thành phố Thanh Hóa * Phía đông nam giáp
**Thanh Hải** (), là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc. Năm 2018, Thanh Hải là tỉnh đứng thứ ba mươi mốt về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với
nhỏ|500x500px|Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2015 **Thanh Hóa** là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Lịch sử hành chính Thanh Hóa phản ánh quá trình thay đổi địa danh
**Quan hệ Việt Nam – Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là quan hệ ngoại giao giữa hai nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Dân chủ
**Tiếp thị nội dung** là một thuật ngữ bao gồm tất cả dạng thức marketing liên quan đến việc tạo và chia sẻ nội dung. Nội dung được tạo ra dùng để hướng khách hàng
**Mộ Dung Khác** (chữ Hán: 慕容恪, ?–367), tên tự là **Huyền Cung** (玄恭), là tôn thất, người nhiếp chính ở nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc.
thumb|Ảnh chụp tuyển tú nữ thời cuối triều Thanh. Các tú nữ độ tuổi rất nhỏ, trên ngực đều đeo _Lược đầu bài_ báo danh theo quy định. **Thanh cung tuyển tú** (chữ Hán: 清宮選秀),
**Hội Phụ nữ Xã hội chủ nghĩa Triều Tiên** (, trước đây là **Hội Phụ nữ Dân chủ Triều Tiên** ) là một tổ chức đoàn thể của phụ nữ ở Bắc Triều Tiên và
**Vu Thành Long** (26 tháng 9 năm 1617 – 31 tháng 5 năm 1684) tự **Bắc Minh** (北溟) hay **Bắc Khê** (北溪),**_' hiệu **Vu Sơn** (於山),_**' là một vị quan thanh liêm nổi tiếng của
thumb|Nhiếp chính vương [[Tải Phong - thân sinh của Tuyên Thống Đế.]] Triều đại nhà Thanh của Trung Quốc đã phát triển một hệ thống xếp hạng quý tộc rất phức tạp. Tất cả các
**Triệu Vũ Linh vương** (chữ Hán: 趙武靈王, 356 TCN - 295 TCN), tên thật là **Triệu Ung** (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Uyển Dung** (chữ Hán: 婉容; 13 tháng 11, năm 1906 - 20 tháng 6, năm 1946), Quách Bố La thị, biểu tự **Mộ Hồng** (慕鸿), hiệu **Thực Liên** (植莲), là nguyên phối Hoàng hậu của
thumb|Nông dân Triều Tiên trên đồng thumb|Một trang trại của Triều Tiên, 2008. thumb|Trang trại gà Hungju, 2007. thumb|Một máy kéo ở Triều Tiên. thumb|Cây trồng ở [[Pyongan Bắc, Triều Tiên.]] thumb|Thực phẩm được trồng
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Kim Nhật Thành đã từng đóng vai trò hạn chế trong chiến tranh Việt Nam. Từ năm 1965 đến 1968,
nhỏ|265x265px|Trụ sở Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh **Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh**, thường được gọi ngắn gọn là **Đoàn**, là một tổ chức chính trị – xã hội của thanh
Hình 1: [[Sao chổi Shoemaker-Levy 9 năm 1994 sau khi bị phá vỡ bởi ảnh hưởng của các lực thủy triều từ Sao Mộc trong lần bay ngang qua trước đó vào năm 1992.]] nhỏ|Hình
**Triệu** là một họ phổ biến của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, gồm Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 趙, Bính âm: Zhao, Wade-Giles: Chao) và Triều Tiên (Hangul: 조, Romaja quốc ngữ:
**Sầm Sơn** là một thành phố ven biển cũ thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. ## Địa lý Thành phố Sầm Sơn cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 16 km về phía đông, cách Thủ
thumb|_Cajanus cajan_**Đậu triều** hay **đậu săng**, **đậu cọc rào** (danh pháp khoa học: **_Cajanus cajan_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu (Fabaceae), dạng bán thân gỗ, thuộc nhóm cây lâu năm
**Triệu Vũ** (chữ Hán: 趙武; ?-541 TCN), tức **Triệu Văn tử** (趙文子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ
**Lý Thành Đống** (chữ Hán: 李成棟;? – 6 tháng 4 năm 1649 (Ất Mão tháng 2 năm Vĩnh Lịch thứ 3)), tên tự là **Đình Ngọc** (廷玉), người Ninh Hạ, quân tịch vệ Ninh Hạ
**Triệu Xa** (chữ Hán: 趙奢, ? - ?) là danh tướng nước Triệu và là một trong tám danh tướng của sáu nước phía đông cuối thời Chiến Quốc. ## Công vụ nghiêm minh Theo
**Quan hệ giữa Malaysia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 말레이시아 - 조선민주주의인민공화국 관계; tiếng Mã Lai: _Hubungan Malaysia–Korea Utara_) đề cập đến quan hệ ngoại giao giữa Malaysia
nhỏ|Logo Hội thánh Tin Lành Việt Nam **Hội thánh Tin Lành Việt Nam (miền Nam)** là một tổ chức giáo hội Tin Lành tại Việt Nam, là hệ phái lớn nhất trong số những hệ