✨Tiếng Thủy

Tiếng Thủy

Tiếng Thủy là một ngôn ngữ Đồng-Thủy nói bởi người Thủy của tỉnh Quý Châu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Theo Ethnologue, ngôn ngữ này được sử dụng bởi khoảng 300.000 người vào năm 2007. Tiếng Thủy còn phong phú về kho phụ âm, với phương ngữ Tam Động (三洞) có tới 70 phụ âm. Ngôn ngữ này còn có chữ viết, được gọi là chữ Thủy (), sử dụng cho các mục đích nghi lễ.

Phương ngữ

Trung Quốc

Tại Trung Quốc, tiếng Thủy được chia thành ba phương ngữ với những khác biệt nhỏ (Wei & Edmondson 2008): Tam Động 三洞, chiếm khoảng 90% số người nói tiếng Thuỷ. Huyện tự trị dân tộc Thủy Tam Đô: Tam Động 三洞, Thuỷ Long 水龙, Trung Hòa 中和, Miêu Thảo 苗草, Bá Nhai 坝街, Giáp Đảo 甲倒, Thạch Kỳ 石奇, Giai Vinh 佳荣, Hằng Phong 恒丰, Châu Đàm 周覃, Cửu Thiên 九仟, Đường Châu 塘州, Dương Mông 阳蒙 Lệ Ba: Dao Khánh 瑶庆 Độc Sơn: Ôn Tuyền 温泉 (Thiên Tinh 天星) Dong Giang Tòng Giang Dương An 阳安 Huyện tự trị dân tộc Thủy Tam Đô: Dương An 阳安, Dương Lộc 羊洛, Lâm Kiều 林桥 **Độc Sơn: Đổng Miểu 董渺 *Pandong 潘洞 Đô Quân: Phan Động 潘洞 Độc Sơn: Ông Đài 翁台

Tại Quảng Tây, tiếng Thủy được nói bởi khoảng 10.000 người ở huyện Dung Thủy và khoảng 1.900 người ở huyện Nam Đan (ví dụ như ở thôn Long Mã 龙马庄 thuộc trấn Lục Trại 六寨镇, nơi người dân gọi ngôn ngữ của mình là __).

Việt Nam

Tại Việt Nam, tiếng Thủy cũng được nói ở xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, nhưng người nói thứ tiếng này lại bị xếp cùng với người Pà Thẻn. Vì tiếng Pà Thẻn và tiếng Tày cũng được nói ở Hồng Quang nên nhiều người Thủy cũng nói được hai thứ tiếng này.

Theo nhiều người Thủy cao tuổi ở Hồng Quang cho rằng tổ tiên của họ đã di cư từ Trung Quốc sang Việt Nam từ 100 đến 200 năm trước. Edmondson & Gregerson (2001) cho rằng tiếng Thủy ở Hồng Quang gần giống với phương ngữ Tam Động được nói ở Thủy Lũng 水龙, huyện tự trị dân tộc Thủy Tam Đô, Quý Châu, Trung Quốc.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Các phương ngữ tiếng Thụy Điển Phần Lan. **Tiếng Thụy Điển Phần Lan** (, ) là một thuật ngữ chung gọi tiếng Thụy Điển chuẩn và nhóm phương ngữ Thụy Điển có mối quan hệ
**Tiếng Thủy** là một ngôn ngữ Đồng-Thủy nói bởi người Thủy của tỉnh Quý Châu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Theo Ethnologue, ngôn ngữ này được sử dụng bởi khoảng 300.000 người vào
[[Tập tin:Languages of Finnish municipalities (2016).svg|thumb|right| Hơn 17.000 người Phần Lan nói tiếng Thụy Điển sống ở vùng đơn ngữ tiếng Phần Lan, và do đó không được thể hiện.]] Cộng đồng **người nói tiếng
**Tiếng Thụy Điển cổ** (tiếng Thụy Điển hiện đại: _fornsvenska_) là tên chung của 2 phiên bản tiếng Thụy Điển được nói vào khoảng thời Trung Cổ: tiến Thụy Điển sớm (_klassisk fornsvenska_), được nói
**Wikipedia tiếng Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _svenskspråkiga Wikipedia_) là phiên bản tiếng Thụy Điển của Wikipedia. Nó có 1.000.000 bài vào ngày 15 tháng 6 năm 2013. Wikipedia tiếng Thụy Điển không cho phép
thumb|right|Bảng phụ âm (1928) thumb|right|Bảng nguyên âm (1928) **Bảng ngữ âm phương ngữ Thụy Điển** () là bảng chữ cái ngữ âm phát minh và sử dụng để phát âm các phương ngữ tiếng Thụy
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Người Thụy Điển** () là dân tộc đa số tại Thụy Điển trong số 9 triệu dân Thụy Điển cũng như ở Các nước Bắc Âu và một số quốc gia khác. Ngôn ngữ phổ
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Tiếng Phần Lan** hay **tiếng Phần** (, hay _suomen kieli_ ) là ngôn ngữ được nói bởi phần lớn dân số Phần Lan và bởi người Phần cư trú tại nơi khác. Đây là một
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Ngữ chi Đồng-Thủy** () là một nhánh ngôn ngữ Tai-Kadai, hiện diện chủ yếu ở đông Quý Châu, tây Hồ Nam, bắc Quảng Tây tại miền Nam Trung Quốc. Cũng có một ít người nói
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
**Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy** (**_Lovisa Josefina Eugenia_**; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Sverige_; tiếng Đan Mạch: _Louise af Sverige-Norge_; tiếng Anh: _Louise of Sweden_; 31 tháng 10
thumb|Người nói tiếng Bắc Sami Biển báo biên giới 3 ngôn ngữ ([[tiếng Phần Lan, tiếng Thụy Điển và tiếng **Bắc Sami**) trên tuyến đường E8 tại biên giới giữa Na Uy và Phần Lan,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
**Thái nữ Victoria của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Västergötland** (**Victoria Ingrid Alice Désirée**, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1977) là người thừa kế ngai vàng của Vua Carl XVI Gustaf - cháu
**Quốc hội Thụy Điển** ( , ; cũng là hoặc ) là cơ quan lập pháp của Thụy Điển, thực hiện chủ quyền nghị viện. Từ năm 1971, Quốc hội gồm một viện với 349
**Krona Thụy Điển** (viết tắt: **kr**; mã ISO 4217: **SEK**) là đơn vị tiền của Thụy Điển từ năm 1873 (dạng số nhiều là _kronor_). Một krona gồm 100 _öre_ (tương đương xu). Đồng krona
**Khẩu hiệu hoàng gia của quốc vương Thụy Điển** là một truyền thống của hoàng gia Thụy Điển bắt nguồn từ những năm đầu thế kỷ 16. Tất cả các vị vua trị vì của
**Tiếng Đan Mạch** (_dansk_ ; _dansk sprog_, ) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức,
**Pomerania thuộc Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Svenska Pommern_; tiếng Đức: _Schwedisch-Pommern_) là một lãnh thổ do Vương quyền Thụy Điển cai trị từ năm 1630 đến năm 1815 trên vùng đất hiện là bờ
**Tước vị Công tước của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Sveriges hertigar**_;** tiếng Anh: _The title of Duke of Sweden_) là những tước vị công tước đã được tạo ra từ thế kỷ 13 trao
**Tiếng Nam Sámi** (_åarjelsaemien gïele_; ; ) là ngôn ngữ tây nam nhất của Ngữ chi Sami và được nói tại Na Uy và Thụy Điển. Nó là một ngôn ngữ bị đe dọa hiện
**Fredrik I** (; 17 tháng 4 năm 1676 – 25 tháng 3 năm 1751) là vương phu Thụy Điển từ năm 1718 đến 1720, và vua Thụy Điển từ năm 1720 đến khi qua đời
**Vương tử Wilhelm của Thụy Điễn, Công tước xứ Södermanland** (Carl Wilhelm Ludvig; 17 tháng 6 năm 1884 – 5 tháng 6 năm 1965) là thành viên của Vương tộc Bernadotte. Vương tử Wilhelm là
**Adolf Fredrik** hay **Adolph Frederick** (; 14 tháng 5 năm 171012 tháng 2 năm 1771) là Quốc vương Thụy Điển từ năm 1751 đến khi qua đời. Ông là con trai của Christian August xứ
thumb|right|Kungliga Vetenskapsakademien **Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: Kungliga Vetenskapsakademien ("KVA") là một trong các viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển. Viện này là một tổ chức khoa
**Karl XV & IV** còn gọi là **Carl** (_Carl Ludvig Eugen_); Tiếng Thụy Điển: _Karl XV_ và Tiếng Na Uy: _Karl IV_ (3 tháng 5 năm 1826 – 18 tháng 9 năm 1872) là Vua
**Wikipedia tiếng Hà Lan** () là phiên bản tiếng Hà Lan của dự án Wikipedia, với bài viết. Phiên bản này đạt mốc 1.000.000 bài viết vào ngày 17 tháng 12 năm 2011, và hiện
**Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển** (tiếng Anh: _Swedish International Development Cooperation Agency_, tiếng Thụy Điển: _Styrelsen för internationellt utvecklingssamarbete_, **Sida**) là một cơ quan chính phủ của Bộ Ngoại giao
nhỏ|350x350px|Bản đồ Thụy Điển thời kì cực thịnh 1648-1721. Bản đồ Homann về Bắc Âu năm 1730 bởi Johann Baptist Homann (1664-1724)|thế= Trong thế kỷ 11 và 12, **Thụy Điển** dần trở thành 1 vương
**Quan hệ Bắc Triều Tiên – Thụy Điển** (, tiếng Thụy Điển: _Relationer mellan Nordkorea och Sverige_) là quan hệ song phương giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Thụy Điển. Hai
**Hedvig Sofia Augusta của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Hedvig Sofia av Sverige_; 26 tháng 6 năm 1681 – 22 tháng 12 năm 1708), là con cả của Karl XI của Thụy Điển và Ulrikke
**Vườn quốc gia Thụy Điển** được quản lý bởi Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển (viết tắt là **EPA**) (tiếng Thụy Điển: _Naturvårdsverket_) và thuộc sở hữu của Nhà nước. Mục tiêu của
**Hiệp hội Nhân chủng học và Địa lý Thụy Điển** (**SSAG**; ) là một cộng đồng khoa học được thành lập vào tháng 12 năm 1877. Cộng đồng nayg được xây dựng sau khi sắp
**Đảng Dân chủ Xã hội Thụy Điển**, (tiếng Thụy Điển: **Sveriges socialdemokratiska arbetareparti**, SAP, theo nghĩa đen, _"Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Thụy Điển"_), tham gia tranh cử với tên Arbetarepartiet-Socialdemokraterna (Đảng Lao
**Hiệp hội bóng đá Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Svenska Fotbollförbundet_) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Thụy Điển. Hiệp hội quản lý đội tuyển bóng đá quốc
**Thư viện Quốc gia Thụy Điển**, (, , _KB_, có nghĩa là "Thư viện Hoàng gia" hay "the Royal Library") là thư viện quốc gia của Thụy Điển. Do đó, nó thu thập và bảo
**Tiếng Estonia** ( ) là ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Estonia, được nói như bản ngữ bởi chừng 922.000 người tại Estonia và 160.000 kiều dân Estonia. Nó thuộc về nhóm Finn của
thumb|Sự thống trị của tiếng Anh ở Hoa Kỳ. **Tiếng Anh Mỹ** (_American English_, _US English_, viết tắt trong tiếng Anh **AmE**, **AE**, **AmEng**, **USEng**, **en-US**) là một phương ngữ của tiếng Anh được sử
**Tiếng Na Uy** (_norsk_) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ của người dân Na Uy, là ngôn ngữ của
**Thụy Sĩ** (còn được viết là _Thụy Sỹ_), tên đầy đủ là **Liên bang Thụy Sĩ**, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
nhỏ|Hộp mái dốc (_châsse_) [[Nghệ thuật Gothic|Gothic; 1185–1200; men khảm trên đồng thếp vàng; cao 17,7 cm, rộng 17,4 cm, sâu 10,1 cm; Louvre-Lens, Lens, Pháp.]] nhỏ|Đĩa [[Nghệ thuật Trung Quốc|Trung Hoa với miệng hình
**Phần Lan**, quốc hiệu là **Cộng hòa Phần Lan**, là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu. Phần Lan giáp với Thụy Điển về phía Tây, Nga về phía Đông, Na Uy về phía
**Hồ Dầu Tiếng** là một hồ nước nhân tạo nằm trên địa bàn ba tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Hồ được hình
**Ẩm thực Thụy Sĩ** chịu nhiều ảnh hưởng vùng miền, bao gồm từ Pháp, Đức và Ý và cũng có nhiều món ăn cụ thể đến từ Thụy Sĩ. Xa xưa Thụy Sĩ là một quốc gia của những