✨Thiên hoàng (tôn hiệu)
Thiên Hoàng (chữ Hán:天皇) là tôn hiệu hoặc thụy hiệu của một số vị hoàng đế Trung Quốc.
Tôn hiệu
*Thiên Hoàng là tôn hiệu của Đường Cao Tông, cùng với tôn hiệu Thiên Hậu của Võ Tắc Thiên, đương thời hợp xưng Nhị Thánh.
Thụy hiệu
*Nam Hán Thiên Hoàng Đại Đế Lưu Cung
Trường hợp khác
Thiên Hoàng Thị: nhân vật huyền thoại Trung Quốc thuở khai sơ, đứng đầu Tam Hoàng Thiên Hoàng là niên hiệu của Tần Hán Hoàng Đế Chu Thử *Thiên hoàng là xưng hiệu của những vị quân chủ Nhật Bản tự cổ chí kim
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:天皇) là tôn hiệu hoặc thụy hiệu của một số vị hoàng đế Trung Quốc. ## Tôn hiệu *Thiên Hoàng là tôn hiệu của Đường Cao Tông, cùng với tôn hiệu Thiên
thumb|[[Akihito|Thiên hoàng Akihito - vị Thái thượng Thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản.]] , gọi tắt là , là tôn hiệu Thái thượng hoàng của các Thiên hoàng - những vị quân chủ Nhật
(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị thiên hoàng thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ năm 897 đến 930,
là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Triều đại ông kéo dài từ năm 1817 đến 1846. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi hoàng đế,
**Đề Hồ Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:醍醐天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Đề Hồ Thiên Hoàng Đôn Nhân, tại vị 897–930 *Hậu Đề Hồ Thiên Hoàng Tôn
**Điểu Vũ Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:鳥羽天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Điểu Vũ Thiên Hoàng Tông Nhân, tại vị 1107–1123 *Hậu Điểu Vũ Thiên Hoàng Tôn
**Tam Điều Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:三条天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Tam Điều Thiên Hoàng Cư Trinh, tại vị 1011–1016 *Hậu Tam Điều Thiên Hoàng Tôn
**Tôn hiệu** () là danh hiệu "tôn kính" cho những người được "tôn quý", phổ biến nhất là ở những vị Thái thượng hoàng, Thái thượng vương hay Hoàng thái hậu. Tôn hiệu đôi khi
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông ở ngôi từ ngày 10 tháng 3 năm 1846 tới ngày 30 tháng 1 năm 1867. Tên thật
là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông ở ngôi từ năm 1183 đến năm 1198. Thụy hiệu của vị Thiên hoàng ở thế kỷ XII
là Thiên hoàng thứ 71 của Nhật Bản. Tên thật của ông là **Takahito** (**尊仁**(Tôn Nhân) / たかひと). ## Tường thuật truyền thống Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên thật là là
**Thôn Thượng Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:村上天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Thôn Thượng Thiên Hoàng Thành Minh, tại vị 946 – 967 *Hậu Thôn Thượng Thiên
là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống., Phần lớn các học giả hiện đại đều đặt câu hỏi về sự tồn tại của ít
là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. ## Truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng
là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. Kōan được
là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông trị vì từ ngày 27 tháng 10 năm 1557 đến ngày 17 tháng 12 năm 1586, đương thời
là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm. Theo sách Nhật Bản Thư
là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Triều đại của ông kéo dài từ năm 572 đến năm 585, tổng cộng 13 năm. Tước hiệu khi
là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2
là Thiên hoàng thứ 14 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Thiên hoàng Chūai được phần lớn các nhà sử học coi là một nhân vật thần thoại, và cái tên
là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Kōrei được các nhà sử
là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được. Triều đại của
Mộ (_misasagi_) của Thiên hoàng Suinin, [[tỉnh Nara]] là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều
**Nakamikado** (中御門 Nakamikado- tennō ?, 14 Tháng 1 năm 1702 - 10 tháng 5 năm 1737) là Thiên hoàng thứ 114 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của Nakamikado
, là vị Thiên hoàng thứ 72 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Biệt xưng **Lục Điều Đế** (六条帝). Triều đại của Bạch Hà của kéo dài từ 1073 đến 1087
còn gọi là _Kamuyamato Iwarebiko_; tên thánh: _Wakamikenu no Mikoto_ hay _Sano no Mikoto_, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và
là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. ## Truyện truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Kōshō được
là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. ## Truyện
Ngôi mộ được cho là của Thiên hoàng Kaika, [[Nara, Nara|Nara]] là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời
là thiên hoàng thứ 74 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Toba của kéo dài từ năm 1107 đến năm 1123. ## Tường thuật truyền thống Thiên hoàng Toba
là Thiên hoàng thứ 52 theo truyền thống thứ tự kế thừa truyền thống Nhật Bản. Triều đại của Saga kéo dài từ năm 809 đến năm 823. ## Tường thuật truyền thống Saga là
là thiên hoàng thứ 46 và cũng là - thiên hoàng thứ 48 theo danh sách thiên hoàng truyền thống của Nhật Bản. Bà là nữ Thiên hoàng thứ hai lên ngôi hai lần, sau
là Thiên hoàng thứ 56 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Thanh Hòa kéo dài từ năm 858 đến 876 ## Phả hệ truyền thống Seiwa là con trai
**Thiên hoàng Tam Điều** (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2 năm 976 - 05 Tháng 6 năm 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Thiên hoàng này. An Ninh được các nhà sử
là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông là con trai của Thiên hoàng Go-Uda. Các nhà sử học thời kì hậu Minh Trị cho rằng
**Thiên hoàng Go-Yōzei** (後陽成 Go-Yōzei- tennō, 31 tháng 12 năm 1571 - ngày 25 tháng 9 năm 1617) là Thiên hoàng thứ 107 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại
là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống. ## Truyện truyền thuyết Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của vị Nhật hoàng này. Itoku được
**Thiên hoàng Rokujō** (六条天皇Rokujō-Tenno) (28 tháng 12 năm 1164 - ngày 23 tháng 8 năm 1176) là Thiên hoàng thứ 79 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông
**Thánh Vũ Thiên hoàng** (聖武天皇, _Shōmu- tennō_, 701 - 4 tháng 6, 756) là Thiên hoàng thứ 45 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua Nhật. Triều Shōmu kéo dài
là thiên hoàng thứ 42 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều Monmu kéo dài từ ngày 22 tháng 8 năm 697 và kết thúc vào ngày 18 tháng
là Thiên hoàng thứ 68 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại Hậu Nhất Điều của kéo dài từ năm 1016 đến năm 1036. ## Tường thuật truyền thống Trước
là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Phần lớn sử gia xem vua Seimu là một nhân vật huyền thoại, và cái tên _Seimu-tennō_ được người
, hay thường gọi là _Ōjin ōkimi_ là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống. Không có ngày tháng chắc chắn về cuộc đời và triều đại của
**Thiên Đế** (chữ Hán: 天帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đường Phụng Thiên Đế (truy tôn) * Đường Thừa Thiên Đế (truy tôn) * Đường Thánh Hoàng
là Thiên hoàng thứ 39 của Nhật Bản theo truyền thống thừa kế ngôi vua. Triều đại của ông tồn tại trong 8 tháng của năm 672 ## Thời niên thiếu và trị vì Kōbun
là thiên hoàng thứ 47 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua. Triều đại của ông kéo dài những năm 758 đến 764 ## Tường thuật truyền thống Ông có
**Nhất Điều Thiên Hoàng** (_chữ Hán_:一条天皇) có thể là những vị Thiên hoàng Nhật Bản sau: ## Danh sách *Tiền Nhất Điều Thiên Hoàng Hoài Nhân, tại vị 986–1011 *Hậu Nhất Điều Thiên Hoàng Đôn