✨Tần Sinh Tường

Tần Sinh Tường

Tần Sinh Tường (; sinh tháng 2 năm 1957) là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Trước đó, từ năm 2012 đến năm 2017, ông giữ chức vụ Chủ nhiệm Văn phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.

Tiểu sử

Tần Sinh Tường sinh tháng 2 năm 1957 tại Giam Lợi, tỉnh Hồ Bắc. Ông tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế, Học viện Hàm thụ thuộc Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 7 năm 2015, ông được thăng quân hàm Trung tướng.

Tháng 1 năm 2016, Trung Quốc cải tổ cơ quan của Quân ủy Trung ương, Tần Sinh Tường được bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ nhiệm Văn phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc kiêm Chủ nhiệm Văn phòng cải cách và biên chế Quân ủy Trung ương. Tháng 9 năm 2017, ông được bổ nhiệm làm Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, kế nhiệm Đô đốc Miêu Hoa. Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, ông được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.

Ngày 31 tháng 7 năm 2019, ông được thăng quân hàm Đô đốc

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tần Sinh Tường** (; sinh tháng 2 năm 1957) là Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (_PLAN_). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
**Đại Tân sinh** (**_Cenozoic_** ; ), đọc là _sen-o-dô-íc_ có nghĩa là _sự sống mới_ (từ tiếng Hy Lạp: καινός "_kainós_" nghĩa là _mới_ và ζωή "_zōḗ_" nghĩa là _sự sống_); một số sách tiếng
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Tần Trang Tương Vương** (chữ Hán: 秦莊襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN) hay còn gọi là **Tần Trang vương** (秦莊王), tên thật là **Doanh Dị Nhân** (嬴異人) hay **Doanh Tử Sở**
**Tàn cuộc Tượng khác màu**, hay **Cờ tàn Tượng khác màu** là một tàn cuộc cờ vua trong đó mỗi bên đều có một Tượng, tuy nhiên hai quân Tượng nằm tại những ô khác
**Tấn Hiếu Vũ Đế** () (362–396), tên thật là **Tư Mã Diệu** (司馬曜), tên tự **Xương Minh** (昌明), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Đông Tấn, và là Hoàng đế thứ 14 của
**Tần Huệ Văn vương** (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm
**Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung** hay **nghịch sản cổ tử cung** (thường được viết tắt là **CIN**, theo tiếng Anh **_C**ervical **I**ntraepithelial r**N**eoplasia_) chỉ những thay đổi của niêm mạc cổ tử
**Tần Hiếu Văn vương** (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là **Doanh Trụ** (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
Nằm trên băng tìm cá chép là biểu tượng gắn liền với Vương Tường. **Vương Tường** (chữ Hán: 王祥, 180 hoặc 184 – 268) là quan viên, tam công nhà Tào Ngụy thời Tam quốc,
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**Tiền Tần** (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420). Nước này do thủ lĩnh bộ tộc Đê là Bồ Hồng sáng lập
**Nguyễn Tấn Dũng** (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1949 tại Cà Mau) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Thủ tướng thứ sáu của nước Cộng hòa xã hội chủ
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
**Phù Sinh** () (335–357), tên ban đầu là **Bồ Sinh** (蒲生), tên tự **Trường Sinh** (長生), là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Phù
**Tần Tuyên Thái hậu** (chữ Hán: 秦宣太后, 348 TCN - 245 TCN), cũng gọi **Mị Thái hậu** (羋太后) hay **Tuyên Thái hậu** (宣太后), là một Thái hậu nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử
**Tường phi Nữu Hỗ Lộc thị** (chữ Hán: 祥妃鈕祜祿氏; 9 tháng 2, năm 1808 - 15 tháng 2, năm 1861), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Lỗ Tương công** (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Thần Vũ Vương** (trị vì 839, mất 839) là quốc vương thứ 45 của Tân La. Thời gian cai trị của ông là ngắn nhất trong lịch sử vương quốc, chỉ kéo dài từ tháng
**Mahmud Ghazan** (sinh năm 1271 – mất ngày 11 tháng 5 năm 1304) (, , **Ghazan Khan,** đôi khi được người phương Tây gọi là **Casanus** ) là Hãn thứ 7 của Y Nhi Hãn
**Vương Tuấn** (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông có công góp phần tiêu diệt nước Đông Ngô, thống nhất Trung Quốc sau thời kỳ chia
**Tấn Điệu công** (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), họ **Cơ** (姬), tên thật là **Chu** (周) hay **Củ** (糾), còn được gọi là **Chu tử** (周子) hoặc **Tôn Chu** (孫周),
**Trịnh Tương công** (chữ Hán: 鄭襄公; trị vì: 604 TCN–587 TCN), tên thật là **Cơ Tử Kiên** (姬子堅), là vị vua thứ 11 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tấn Giản Văn Đế** () (320 – 12 tháng 12 năm 372), tên thật là **Tư Mã Dục** (司馬昱), tên tự **Đạo Vạn** (道萬), là vị Hoàng đế thứ 8 của nhà Đông Tấn, và
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
**Cờ tướng** còn gọi là **Cờ tướng Trung Quốc** (, Hán-Việt: Tượng kỳ, ) để phân biệt với cờ tướng Triều Tiên (janggi) và cờ tướng Nhật Bản (shogi), là một trò chơi board game
**Nguyễn Phúc Tần** (chữ Hán: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), hay **Nguyễn Thái Tông**, tước hiệu **Dũng Quận công** (勇郡公), và được người trong lãnh thổ gọi là
Tranh "Victory over the Grave" (Chiến thắng sự chết), của Bernhard Plockhorst, thế kỷ 19 **Lễ Phục sinh** thường được xem là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm của người theo
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
**Đào Tấn** (3 tháng 4 năm 1845 – 23 tháng 8 năm 1907), tự là **Chỉ Thúc (止叔)**, hiệu là **Tô Giang** và **Mộng Mai (夢梅)**, biệt hiệu là **Tiểu Linh Phong Mai Tăng** hoặc
**Kim Tương Quân** (tiếng Trung giản thể: 金湘军, bính âm Hán ngữ: _Jīn Xiāngjūn_, sinh tháng 7 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Tấn Tương công** (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là **Cơ Hoan** (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn An Đế** () (382–419), tên thật là **Tư Mã Đức Tông** (司馬德宗), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Đông Tấn, và là Hoàng đế thứ 15 của Nhà Tấn trong lịch sử
**Triệu Điệu Tương vương** (chữ Hán: 趙悼襄王, trị vì 244 TCN - 236 TCN), tên thật là **Triệu Yển** (趙偃), là vị vua thứ chín của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Nguyễn Tấn** (942 - 1024) là một danh tướng nhà Đinh, có công đánh dẹp sứ quân Kiều Công Hãn và lập ra làng An Lá ở Nam Định. ## Xuất thân Theo thần phả
**Tấn Linh công** (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là **Cơ Di Cao** (姬夷皋), là vị quân chủ thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong
**Hô Diên Tán** (chữ Hán: 呼延赞, ? – 1000), người Thái Nguyên, Tịnh Châu là tướng lĩnh nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Xuất thân Họ Hô Diên (đôi khi phiên âm
**Tấn Mục Đế** () (343 – 10 tháng 7 năm 361), tên thật là **Tư Mã Đam** (司馬聃), tên tự **Bành Tử** (彭子), là vị Hoàng đế thứ 5 của nhà Đông Tấn, và là
**Trân tần Hách Xá Lý thị** (chữ Hán: 珍嬪赫舍里氏) là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế. Có một nhận định khá chắc chắn rằng bà cùng Thường phi là một
**Trần Dịch Tấn** (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1974) là nam ca sĩ kiêm diễn viên người Hồng Kông được mệnh danh là "Ca thần thế hệ mới" sau Hứa Quán Kiệt và Trương
**Chu Tương Vương** (chữ Hán: 周襄王; trị vì: 651 TCN - 619 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị vua thứ 18 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con
**Tấn Thành Đế** () (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là **Tư Mã Diễn** (司馬衍), tên tự **Thế Căn** (世根), là vị Hoàng đế thứ 3 của nhà Đông Tấn, và là