✨Phương ngữ học

Phương ngữ học

Phương ngữ học (từ tiếng Hy Lạp cổ đại , dialektos, "nói, thổ ngữ"; và , -logy) là ngành nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ phương ngữ, lĩnh vực con của ngôn ngữ học xã hội. Phương ngữ học nghiên cứu các biến thể trong ngôn ngữ chủ yếu dựa theo phân bố địa lý và các đặc điểm liên quan của chúng. Phương ngữ học xem các chủ đề như là sự khác biệt của hai phương ngữ từ một tổ tiên chung và biến thể đồng bộ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phương ngữ học** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại , _dialektos_, "nói, thổ ngữ"; và , _-logy_) là ngành nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ phương ngữ, lĩnh vực con của ngôn ngữ học
**Dãy phương ngữ/phương ngôn** hay **chuỗi phương ngữ/phương ngôn** là trường hợp mà trong một khu vực, những dạng ngôn ngữ lân cận nhau chỉ khác nhau chút ít, song những dạng ngôn ngữ cách
"**Ngôn ngữ là phương ngữ kèm với lục quân và hải quân**" (_A language is a dialect with an army and navy_) là một câu dí dỏm về sự tùy ý của sự phân biệt
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Phương ngữ Thanh Hóa** hay **thổ ngữ Thanh Hóa**, **tiếng Thanh Hóa**, **tiếng địa phương Thanh Hóa** là một phương ngữ thuộc vùng phương ngữ Trung của tiếng Việt lưu hành chủ yếu trong phạm
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
nhỏ|Một bảng hiệu bằng phương ngữ Kansai. Quảng cáo, _Iwashi o tabena akan!_, dịch là "Bạn phải ăn cá mòi!" nhỏ|Một poster được viết bằng phương ngữ Kansai. Cảnh báo, _Chikan wa akan de._ _Zettai
**Phương ngữ Yukjin** là một phương ngữ tiếng Triều Tiên hay là một ngôn ngữ Triều Tiên riêng biệt nói ở vùng lịch sử Yukjin (Lục Trấn) miền đông bắc bán đảo Triều Tiên, phía
nhỏ|Phân bố các nhóm phương ngữ Trung Quốc trong [[Đại Trung Hoa|khu vực Trung Quốc Đại lục]] nhỏ|Video này giải thích sự khác biệt trong từ và phát âm trong [[Quan thoại (Hán ngữ tiêu
hay , là một nhóm phương ngữ hay dãy phương ngữ tiếng Nhật nói chủ yếu trong phạm vi hai tỉnh cũ Ōsumi và Satsuma nay nằm trong địa phận tỉnh Kagoshima. Nó cũng có
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
**Phương ngữ**, **phương ngôn**, **thổ ngữ**, hay **tiếng địa phương**, là hệ thống ngôn ngữ được dùng cho một tập hợp người nhất định trong xã hội, thường là phân chia theo lãnh thổ. Phương
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Yamanote_Shitamachi.gif|nhỏ|300x300px|Yamanote (màu đỏ) và Shitamachi (màu xanh) **Phương ngữ Tokyo** () là phương ngữ tiếng Nhật được nói ở Tokyo hiện đại. Phương ngữ ở Tokyo hiện đại thường được coi là tiếng Nhật
**Phương ngữ Yorkshire** (còn được gọi là **Broad Yorkshire**, **Tyke**, **Yorkie** hoặc **tiếng Anh Yorkshire**) là một phương ngữ tiếng Anh ở miền Bắc nước Anh được nói ở quận Yorkshire của Anh. Phương ngữ
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Triều Tiên Zainichi** hay **tiếng Triều Tiên Nhật Bản** là phương ngữ tiếng Triều Tiên được nói bởi người Triều Tiên Zainichi (dân tộc Triều Tiên hoặc công dân Nhật Bản). Giọng này dựa
**Phương ngữ Cáp Nhĩ Tân** () là một loạt các nhánh của tiếng Quan Thoại được nói trong và xung quanh thành phố Cáp Nhĩ Tân, thủ phủ của Hắc Long Giang. ## Đặc điểm
**Ngữ liệu tiếng nói** (hay còn gọi là **ngữ liệu lời nói**) là một cơ sở dữ liệu các tệp âm thanh giọng nói và văn bản phiên âm. Trong công nghệ tiếng nói (speech
**Bác ngữ học** (tiếng Anh: _philology_), có khi còn được gọi là **văn hiến học** (文獻學), **ngữ văn học** (語文學), hoặc **văn tự học** (文字學) theo cách gọi ở một số nước Đông Á, là
**Ngôn ngữ học ứng dụng** là một nhánh của ngành ngôn ngữ học, tập trung vào việc xác định, điều tra và cung cấp các giải pháp cho các vấn đề có liên quan đến
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
**Ngôn ngữ học thần kinh** là khoa học nghiên cứu về các cơ chế thần kinh bên trong não người đảm trách các chức năng như thông hiểu, sản xuất, và thụ đắc ngôn ngữ.
**Ngôn ngữ học lịch sử** hay **ngôn ngữ học lịch đại** () là chuyên ngành ngôn ngữ học nghiên cứu về các vấn đề xoay quanh hiện tượng biến đổi ngôn ngữ và lịch sử
**Hội Ngôn ngữ học Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực ngôn ngữ học tại hoặc liên quan đến Việt Nam . Hội có
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Phương ngữ Phúc Châu** (; FR: ) còn gọi là **tiếng** **Phúc Châu** hay **Phúc Châu thoại,** là một phương ngữ uy tín của nhánh Mân Đông của nhóm tiếng Mân, được nói chủ yếu
thumb|right|upright=2|Nhóm phương ngữ Trung Quốc **_Hiện đại Hán ngữ phương ngôn đại từ điển_** (, tạm dịch: _Đại từ điển các phương ngữ tiếng Trung Quốc hiện đại_) là tập hợp các từ điển 42
**Ngôn ngữ tiêu chuẩn** (hay **tiếng chuẩn**, **phương ngữ chuẩn**, **phương ngữ đã được chuẩn hóa**) là một loại ngôn ngữ được sử dụng bởi một nhóm người trong các thảo luận nghiêm túc và
**Menton** (**Mentonasco** trong tiếng Ý, **Mentonnais** hoặc **Mentonasque** trong tiếng Pháp) là một phương ngữ Rôman trong lịch sử được nói trong và xung quanh Menton, nước Pháp. Nó là phân loại là một phương
**Phương ngữ Cairo**, thường được gọi đơn giản Tiếng Ả Rập Ai Cập, là phương tiện ngôn ngữ chính được sử dụng trên khắp Ai Cập. Phương ngữ này là nền tảng cho tiếng Ả
**Phương ngữ Khmer Bắc** hay còn gọi là **Khmer Surin**, là một phương ngữ được những người Khmer bản địa tại các tỉnh Surin, Roi Et và Buriram của Thái Lan sử dụng. Phương ngữ
nhỏ|Tên đường phố bằng tiếng Pháp và phương ngữ Monaco ở Monaco Whoville **Phương ngữ Monaco** (tên bản địa: _Munegascu_) là một phương ngữ hiện đại của tiếng Liguria, được nói ở Monaco. ## Hệ
**Phương ngữ Khmer Tây** hoặc **phương ngữ Khmer Chanthaburi** là một phương ngữ của tiếng Khmer được nói bởi người Khmer sống ở khu vực núi Cardamom ở hai bên biên giới Campuchia và
phải|nhỏ|518x518px|Phương ngữ và Ngôn ngữ của Ý theo nhóm (Nhóm phương ngữ Tuscan có màu thiên thanh). **Tiếng Tuscan** (; ) là một nhóm các phương ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman chủ yếu được
**Tiếng Griko**, đôi khi viết là **Grico**, là phương ngữ của tiếng Hy Lạp Ý được nói bởi người Griko ở Salento và ở Calabria (nơi nó đôi khi được gọi là **Grecanico**). Một số
thumb|Ngôn ngữ chính thức ở Bỉ: [[Tiếng Hà Lan (vàng), tiếng Pháp (đỏ) và tiếng Đức (xanh). Brussels là vùng song ngữ mà cả tiếng Hà Lan và Pháp đều là chính thức.]] thumb|Bản đồ
**Phương ngữ Luo**, **_Dholuo_** hoặc _Nilotic Kavirondo,_ là phương ngữ cùng tên của nhóm ngôn ngôn Luo của nhóm ngôn ngữ Nin, được nói bởi khoảng 6 triệu người Luo tại Kenya và Tanzania, trở
**Alasha** (, một số phương ngữ Mông Cổ đọc là ; chữ Mông Cổ: , chữ Kirin Mông Cổ: Алшаа **', , Hán Việt: A Lạp Thiện), hay **Alaša-Eǰen-e_', là một biến thể thuộc ngữ
Trong ngôn ngữ học, **tính xác định** (tiếng Anh: definiteness) là một đặc trưng ngữ nghĩa của cụm danh từ nhằm để khu biệt những sở chỉ hay ý nghĩa mà có thể nhận diện
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
thumb|Phân bố năm 2005 của các ngữ hệ chính trên thế giới (vài trường hợp là nhóm ngôn ngữ địa lý, không dựa trên "di truyền"). Các nhánh con của các ngữ hệ được lược
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
**Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa** **kiều** ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính
thumb|Bản đồ ngôn ngữ cho thấy một [[mô hình cây nhóm ngôn ngữ Rôman dựa trên phương pháp so sánh.]] Trong ngôn ngữ học, **phương pháp so sánh – lịch sử** (ngắn gọn là **phương
**Loại hình ngôn ngữ** là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học là
**Trịnh Trương Thượng Phương** (; 9 tháng 8 năm 1933 – 19 tháng 5 năm 2018) là nhà ngôn ngữ học người Trung Quốc, nổi tiếng với công trình phục nguyên Hán ngữ thượng cổ.