✨Phương ngữ Cairo

Phương ngữ Cairo

Phương ngữ Cairo, thường được gọi đơn giản Tiếng Ả Rập Ai Cập, là phương tiện ngôn ngữ chính được sử dụng trên khắp Ai Cập.

Phương ngữ này là nền tảng cho tiếng Ả Rập Ai Cập.Ban đầu là phương ngữ của thủ đô Cairo, nó đang được hàng triệu người nói trên khắp Ai Cập, đặc biệt là ở các khu vực thành thị, sử dụng như một ngôn ngữ của cuộc sống hàng ngày. Số lượng người bản ngữ cũng lên đến vài triệu người. Sự đa dạng được mô tả ở đây được nói bởi tầng lớp trung lưu vì nó cũng thường được nghe thấy trên các phương tiện truyền thông (radio, TV,...)

Hình Thái Học

Phương ngữ Cairo có xu hướng sử dụng từ số nhiều btaa (بتاعة, المؤنث) cho nam và bta'a (الجمع) cho nữ. Dạng bị động của phương ngữ Cairo được sử dụng bằng cách sử dụng tiền tố it-o-n-zi.Ví Dụ: **ghassil (tiếng Ả Rập) → 'atghsil hoặc' anghsal '(phương ngữ Cairo)

Từ Vựng

Hầu hết các từ của tiếng Ả Rập Ai Cập có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập, nhưng những thay đổi đã xảy ra trong cách phát âm của chúng, và cũng có một số lượng lớn các từ tiếng Ai Cập có nguồn gốc từ tiếng Coptic như:عنتيل,بعبع,بَحّ,يللا,بره,بـِخّْ,كلكع,كمان,كُحة, لقمه,قله,زير,تـَفّه,شأشأ,شبوره,جلابيه,... Phương ngữ Cairo cũng vay mượn nhiều từ tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Ý

Ngữ Pháp

Đại từ biểu thị (دا, دي, دول) và đại từ nghi vấn (إيه, فين, إمتا...) đứng theo thứ tự, và đây là một đặc điểm bao gồm tất cả các phương ngữ của tiếng Ả Rập Ai Cập, và sự hiện diện của nó có thể được giải thích bởi ảnh hưởng của phân lớp tiếng Coptic thịnh hành ở Ai Cập, ví dụ: هذا الرجل (tiếng Ả Rập) → الراجل دا (phương ngữ Cairo) ما اسمك (tiếng Ả Rập) → اسمك إيه؟ (phương ngữ Cairo) *لم أشرب (tiếng Ả Rập) → ماشربتش (phương ngữ Cairo)

Phân tích cú pháp (thay đổi phần cuối của các từ để biểu thị chức năng của chúng) hoàn toàn không xuất hiện trong các phương ngữ của tiếng Ả Rập Ai Cập, tiếng Coptic hoặc tiếng Ai Cập. Phương Ngữ Cairo có ba trường hợp: tố cáo, chỉ định và giới từ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phương ngữ Cairo**, thường được gọi đơn giản Tiếng Ả Rập Ai Cập, là phương tiện ngôn ngữ chính được sử dụng trên khắp Ai Cập. Phương ngữ này là nền tảng cho tiếng Ả
**Cairo** ( , bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn") là thủ đô của Ai Cập. Dân số vùng đô thị Cairo là 18 triệu người. Cairo là vùng đô thị lớn
phải|nhỏ|371x371px|Một trang từ [[Geniza|Cairo Geniza, một phần trong đó được viết bằng ngôn ngữ Ả Rập Do Thái]] **Nhóm ngôn ngữ Ả Rập Do Thái** (; ע) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập
**Bảng chữ cái ngữ âm NATO,** đã chính thức ký hiệu là **Bảng chữ cái chính tả điện thoại vô tuyến quốc tế,** và cũng thường được biết dưới tên gọi là
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
nhỏ|phải|Họa phẩm của John Collier năm 1883 về các tỳ nữ của Pharaoh nhỏ|phải|Biểu tượng hoa văn của Ai Cập **Ai Cập cổ đại** dưới góc nhìn của thế giới phương Tây (_Ancient Egypt in
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
nhỏ|300x300px| Souq ở Amman Một **Souq** hoặc **Souk** (, שש _shuq,_ _Shuka,_ Tây Ban Nha: Zoco, cũng đánh vần **Shuk,** **shooq,** **soq,** **esouk,** **succ,** **suk,** **sooq,** **suq,** **soek)**
**Đảo Đài Loan** (Chữ Hán chính thể: 臺灣 hoặc 台灣; Chữ Hán giản thể: 台湾; Bính âm: _Táiwān_; Wade-Giles: _T'ai-wan_; tiếng Đài Loan: _Tâi-oân_) là một hòn đảo ở khu vực Đông Á, ngoài khơi
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Mohamed Mohamed el-Amir Awad el-Sayed Atta** ( ; __  ; 1 tháng 9 năm 1968 – 11 tháng 9 năm 2001) là một không tặc người Ai Cập và là một trong những người đứng
**Alexandria** (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه **Eskendereyya**; tiếng Hy Lạp: **Aλεξάνδρεια**), tiếng Copt: **Rakota**, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn
thumb|Một quý tộc Mamluk từ [[Aleppo]] thumb|Một chiến binh Mamluk tại Ai Cập. **Mamluk** (tiếng Ả Rập: _mamlūk_ (số ít), _mamālīk_ (số nhiều), nghĩa là "tài sản" hay "nô lệ" của một vị vua; cũng
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Naguib Mahfouz** (tiếng Ả Rập: نجيب محفوظ _Nağīb Maḥfūẓ_; 11 tháng 11 năm 1911 – 30 tháng 8 năm 2006) là một nhà văn Ai Cập đoạt giải Nobel Văn học năm 1988. Ông được
**Phong trào giải phóng dân tộc** là phong trào đấu tranh đòi quyền độc lập dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước thuộc địa trên thế giới trong thế kỷ
**Boutros Boutros-Ghali** ( __, ; 14 tháng 11 năm 1922 – 16 tháng 2 năm 2016) là nhà ngoại giao và chính trị gia người Ai Cập. Ông là Tổng thư ký thứ sáu của
**Mông Cổ** là một quốc gia nội lục nằm tại nút giao giữa ba khu vực Trung, Bắc và Đông của châu Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với vùng Ngoại Mông trong
thumb|[[Tàu điện ngầm Luân Đôn là hệ thống metro đầu tiên và lâu đời nhất trên thế giới, mở cửa từ năm 1863.]] thumb|[[Tàu điện ngầm Thành phố New York là hệ thống metro lớn
**Lời** **tiên tri tự ứng nghiệm**, **Lời tiên tri tự hiện thực**, **Hiện thực hóa lời tiên đoán** (tiếng Anh: _Self-fulfilling prophecy_) là một sự dự đoán, bằng một cách trực tiếp hay gián tiếp,
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
**Anh hoá** () là một quá trình mang tính chất đồng hóa (tự nguyện và cưỡng ép) một địa điểm, một người vào nền văn hóa Anh, hoặc thay đổi ngôn ngữ không phải tiếng
thumb|Bộ vẽ mắt kohl của [[người Kurd]] nhỏ|Bột kohl **Kohl** (Tiếng Ả Rập, الكحل, _al-kuḥl_) hay là **Kajal** (Hindi, काजल, kājal) là phấn trang điểm mắt thời cổ đại, theo truyền thống được chế tạo
nhỏ|phải|Ở [[Việt Nam hiện nay, Hồ Chí Minh được tôn kính là _Vị cha già của dân tộc_, ông là người khai sinh ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và lãnh đạo
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Hejaz**, còn viết là **_Al-Hijaz_** (, __, nghĩa là "hàng rào"), là một khu vực tại miền tây của Ả Rập Xê Út hiện nay. Khu vực có tên gọi như vậy vì nó tách
**Quan hệ Liban – Pháp** là mối quan hệ ngoại giao giữa hai nước Cộng hòa Liban và Cộng hòa Pháp. Liban từng là thuộc địa của Pháp, nên Pháp có mối quan hệ thân
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Colonial_Africa_1913_map.svg|nhỏ|300x300px|Bản đồ các thuộc địa châu Phi của các đế quốc châu Âu vào năm 1913 (Bỉ (vàng), Anh (hồng da cam), Pháp (xanh lam), Đức (ngọc lam), Ý (xanh lục), Bồ Đào Nha (tím)
**Giáo hội Chính thống giáo Copt thành Alexandria** là giáo hội Kitô giáo lớn nhất tại Ai Cập cũng như vùng Trung Đông. Giáo hội thuộc về khối Chính thống giáo Cổ Đông phương, là
nhỏ|Sultan [[Mehmed II của đế quốc Ottoman]] **Sultan** (phiên âm tiếng Việt: _xun-tan_; tiếng Ả Rập: سلطان _Sultān_) là một tước hiệu chỉ vua của ở các xứ mà Hồi giáo được tôn là quốc
**Thekra Mohammed Abdullah Al Dali** (; 16 Tháng Chín 1966 - 28 Tháng 11 năm 2003), còn gọi là **Thekra** (, cũng đánh vần **Thikra**, **Zekra** hoặc **Zikra**, có nghĩa là _một_ _kỷ niệm_ hoặc
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về **vị thế chính trị Đài Loan** xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (_Pescadores_ hoặc _Penghu_), có nên tiếp tục
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Port Said** ( ) là một thành phố nằm ở phía đông bắc Ai Cập kéo dài khoảng dọc theo bờ biển Địa Trung Hải, phía bắc Kênh đào Suez, với dân số xấp xỉ
**Chiến dịch Pedestal** (, **Trận chiến giữa tháng Tám**), được người dân Malta gọi là **** (, **Đoàn vận tải Santa Maria**), là một chiến dịch tiếp vận đảo Malta của Hải quân Hoàng gia
**Windows Vista** (tên mã là **Longhorn**) là một hệ điều hành của Microsoft, là một phần của họ hệ điều hành Windows NT. Sử dụng cho máy tính cá nhân, trong đó có máy tính
nhỏ|Tướng Gordon Thiếu tướng **Charles George Gordon** (28 tháng 1 năm 1833 – 26 tháng 1 năm 1885), là một sĩ quan trong Quân đội Anh. Ông được biết đến qua nhiều chiến công ở
**Đại Kim tự tháp Giza** là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pha-ra-ông Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công
**Trận El Alamein thứ nhất** (1–27 tháng 7 năm 1942) là một trận đánh thuộc Chiến dịch Sa mạc Tây trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên bờ biển phía bắc Ai
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Chiến dịch Sa mạc Tây** hay **Chiến tranh Sa mạc** diễn ra tại Sa mạc Tây thuộc Ai Cập và Libya là giai đoạn đầu của Mặt trận Bắc Phi thuộc Chiến tranh thế giới
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Yemen** (; ), quốc hiệu là **Cộng hòa Yemen** () là một quốc gia nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía nam bán đảo Ả Rập. Yemen là quốc gia lớn thứ hai trên
phải|nhỏ|Các [[kim tự tháp Ai Cập ở quần thể kim tự tháp Giza, nhìn từ trên không. Quần thể này được xây dựng vào khoảng năm 2600 TCN.]] phải|nhỏ|Đền Prasat Thom ở [[Koh Ker, Campuchia]]
**Hội nghị Tehran** (tên mã **Eureka**; phiên âm tiếng Việt: **Hội nghị Tê-hê-răng**) là một cuộc họp chiến lược giữa Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô Iosif Vissarionovich