✨Phương ngữ chuẩn
đổi Ngôn ngữ tiêu chuẩn
Thể loại:Phương ngữ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#đổi Ngôn ngữ tiêu chuẩn Thể loại:Phương ngữ
**Phương ngữ Yukjin** là một phương ngữ tiếng Triều Tiên hay là một ngôn ngữ Triều Tiên riêng biệt nói ở vùng lịch sử Yukjin (Lục Trấn) miền đông bắc bán đảo Triều Tiên, phía
nhỏ|Một bảng hiệu bằng phương ngữ Kansai. Quảng cáo, _Iwashi o tabena akan!_, dịch là "Bạn phải ăn cá mòi!" nhỏ|Một poster được viết bằng phương ngữ Kansai. Cảnh báo, _Chikan wa akan de._ _Zettai
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Yamanote_Shitamachi.gif|nhỏ|300x300px|Yamanote (màu đỏ) và Shitamachi (màu xanh) **Phương ngữ Tokyo** () là phương ngữ tiếng Nhật được nói ở Tokyo hiện đại. Phương ngữ ở Tokyo hiện đại thường được coi là tiếng Nhật
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
nhỏ|Các từ biểu thị "[[chuồn chuồn" (Tiếng Triều Tiên chuẩn 잠자리).]] Các phương ngữ trong tiếng Triều Tiên Nhiều **phương ngữ tiếng Triều Tiên** được sử dụng tại bán đảo Triều Tiên. Bán đảo này
**Dãy phương ngữ/phương ngôn** hay **chuỗi phương ngữ/phương ngôn** là trường hợp mà trong một khu vực, những dạng ngôn ngữ lân cận nhau chỉ khác nhau chút ít, song những dạng ngôn ngữ cách
hay , là một nhóm phương ngữ hay dãy phương ngữ tiếng Nhật nói chủ yếu trong phạm vi hai tỉnh cũ Ōsumi và Satsuma nay nằm trong địa phận tỉnh Kagoshima. Nó cũng có
nhỏ|Phân bố các nhóm phương ngữ Trung Quốc trong [[Đại Trung Hoa|khu vực Trung Quốc Đại lục]] nhỏ|Video này giải thích sự khác biệt trong từ và phát âm trong [[Quan thoại (Hán ngữ tiêu
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Tiếng Triều Tiên Zainichi** hay **tiếng Triều Tiên Nhật Bản** là phương ngữ tiếng Triều Tiên được nói bởi người Triều Tiên Zainichi (dân tộc Triều Tiên hoặc công dân Nhật Bản). Giọng này dựa
**Phương ngữ Chungcheong** của Tiếng Hàn (Hangul: 충청도 방언/사투리; Hanja: 忠淸道方言) được sử dụng tại Chungcheong (Hoseo) vùng của Hàn Quốc, bao gồm thành phố Daejon. Phương ngữ Chungcheong có thể chia thành 2 thể
**Phương ngữ Cáp Nhĩ Tân** () là một loạt các nhánh của tiếng Quan Thoại được nói trong và xung quanh thành phố Cáp Nhĩ Tân, thủ phủ của Hắc Long Giang. ## Đặc điểm
**Phương ngữ Soule** hay **phương ngữ Zuberoa** () là phương ngữ tiếng Basque nói ở Soule, Pháp. ## Tên gọi Trong tiếng Basque chuẩn, phương ngữ này được gọi là _Zuberera_ (từ tên vùng _Zuberoa_
**Phương ngữ Gyeongsang** (còn được biết là **Kyŏngsang**), hay **tiếng Hàn Đông Nam**, là phương ngữ tiếng Triều Tiên tại khu vực Yeongnam, bao gồm cả các tỉnh Gyeongsang, Gyeongsang Bắc và Gyeongsang Nam, Hàn
Các **phương ngữ Trung Bayern** hợp thành một nhóm thuộc các phương ngữ Bayern. Nhóm này bao gồm các phương ngữ được nói trong những vùng dọc theo dòng sông Isar và Donau, nằm về
**Phương ngữ Seoul** (서울말) hoặc **Gyeonggi** của Tiếng Hàn là nền tảng chuẩn ngôn ngữ của Triều Tiên và Hàn Quốc. Họ sử dụng tại Vùng thủ đô Seoul ở Hàn Quốc, bao gồm Seoul,
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Ngôn ngữ tiêu chuẩn** (hay **tiếng chuẩn**, **phương ngữ chuẩn**, **phương ngữ đã được chuẩn hóa**) là một loại ngôn ngữ được sử dụng bởi một nhóm người trong các thảo luận nghiêm túc và
**Phương ngữ Phúc Châu** (; FR: ) còn gọi là **tiếng** **Phúc Châu** hay **Phúc Châu thoại,** là một phương ngữ uy tín của nhánh Mân Đông của nhóm tiếng Mân, được nói chủ yếu
**Phương ngữ Khmer Bắc** hay còn gọi là **Khmer Surin**, là một phương ngữ được những người Khmer bản địa tại các tỉnh Surin, Roi Et và Buriram của Thái Lan sử dụng. Phương ngữ
**Cụm phương ngữ Okinoerabu** ( _Shimamuni_), hay **Oki-no-Erabu**, là một cụm phương ngữ nói trên đảo Okinoerabu, tỉnh Kagoshima miền tây nam Nhật Bản. Đây là một ngôn ngữ trong nhóm Amami–Okinawa, thuộc ngữ hệ
nhỏ|Tên đường phố bằng tiếng Pháp và phương ngữ Monaco ở Monaco Whoville **Phương ngữ Monaco** (tên bản địa: _Munegascu_) là một phương ngữ hiện đại của tiếng Liguria, được nói ở Monaco. ## Hệ
phải|nhỏ|518x518px|Phương ngữ và Ngôn ngữ của Ý theo nhóm (Nhóm phương ngữ Tuscan có màu thiên thanh). **Tiếng Tuscan** (; ) là một nhóm các phương ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman chủ yếu được
**Tiếng Griko**, đôi khi viết là **Grico**, là phương ngữ của tiếng Hy Lạp Ý được nói bởi người Griko ở Salento và ở Calabria (nơi nó đôi khi được gọi là **Grecanico**). Một số
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Tiếng Bắc Triều Tiên chuẩn**, còn gọi là **tiếng Triều Tiên tiêu chuẩn** hoặc **tiếng văn hóa Triều Tiên** mà người Triều Tiên (miền bắc) gọi là **Munhwaŏ** () còn người Hàn Quốc (miền nam)
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
**Tiếng Đức chuẩn Thụy Sĩ** () hoặc **tiếng Thượng Đức Thụy Sĩ** Nó là phương ngữ tiếng Đức chuẩn, được sử dụng trong khu vực nói tiếng Đức tại Thụy Sĩ. Nó chủ yếu được
**Nhóm ngôn ngữ Đức cao địa** (tiếng Đức: Hochdeutsche Sprachen) hoặc **nhóm phương ngữ Đức cao địa** (Hochdeutsche Mundarten/Dialekte) bao gồm các biến thể của tiếng Đức, tiếng Luxembourg và tiếng Yiddish, cũng như các
**Tiếng Hàn Quốc tiêu chuẩn** mà người Hàn gọi là **Pyojun-eo** () là ngôn ngữ tiêu chuẩn của tiếng Hàn Quốc (hay tiếng Triều Tiên) mà chính phủ Đại Hàn Dân Quốc quy định dựa
**Phương ngữ Scotland Ulster** ( hoặc _Ulster-Scots_, tiếng Ulster Scot: _Ulstèr-Scotch_) đề cập đến một phương ngữ Scots vùng đất thấp được nói ở tỉnh Ulster, Ireland. Một số điểm khác biệt cũng bao gồm
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
thumb|Các ngôn ngữ ở Hồng Kông Luật Cơ bản của Hồng Kông quy định tiếng Anh và tiếng Trung là hai ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh,
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ|350x350px|Ảnh chụp màn hình của phần mềm [[K Desktop Environment 3#Trinity Desktop Environment|TDE gần như đã địa phương hóa thành tiếng Trung quốc (Phồn thể).]] Trong máy tính, **quốc tế hóa và địa phương hóa**
**Tiếng Triều Tiên Trung Quốc** (; ) là sự đa dạng tiếng Triều Tiên được nói bởi người Triều Tiên tại Trung Quốc, chủ yếu nằm ở Hắc Long Giang, Cát Lâm và Liêu Ninh.
thumb|Khẩu hiệu an toàn giao thông ở [[Kin, Okinawa, viết bằng tiếng Nhật (giữa) và tiếng Okinawa (trái và phải).]] là những ngôn ngữ bản địa ở quần đảo Lưu Cầu, phần viễn nam của
**Nhóm ngôn ngữ Thái (Tai)** (còn gọi là **Nhóm ngôn ngữ Tráng-Thái**) là một Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tai-Kadai. Nhóm ngôn ngữ này bao gồm các ngôn ngữ như tiếng Tráng, tiếng Bố
**Ngôn ngữ quốc gia** () hay **Quốc ngữ** là một dạng của sự tồn tại của một ngôn ngữ trong kỷ nguyên tồn tại của một quốc gia, một sự thống nhất hệ thống phức
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
nhỏ|270x270px|Nhóm ngôn ngữ Rôman (đơn giản hóa)|liên_kết=Special:FilePath/Romance_languages_improved.PNG **Nhóm ngôn ngữ Tây Rôman** là một trong hai phân nhánh của nhóm ngôn ngữ Rôman được đề xuất dựa trên tuyến La Spezia-Rimini. Chúng bao gồm các
**Nhóm** **ngôn ngữ Ấn-Arya Trung** hay **nhóm ngôn ngữ Hindi** là một nhóm các ngôn ngữ liên quan được sử dụng trên khắp miền bắc và miền trung Ấn Độ. Những ngôn ngữ này tạo
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
**Nhóm ngôn ngữ Mã Lai (Malay)** là một nhánh của ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Thành viên nổi bật nhất là tiếng Mã Lay chuẩn, ngôn ngữ quốc gia của
**Nhóm ngôn ngữ Oïl** (Langues d'oïl) là một cụm phương ngữ bao gồm tiếng Pháp và các ngôn ngữ bản địa gần gũi được nói ở bắc Pháp, nam Bỉ và Quần đảo Eo Biển.