✨Phosphat hóa

Phosphat hóa

Phosphat hoá là một phương pháp gia công bề mặt kim loại được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp để xử lý bề mặt kim loại, được coi là một trong những phương pháp chuẩn bị bề mặt kim loại tốt nhất trước khi sơn phủ hoặc nhúng dầu mỡ nhằm bảo vệ các chi tiết kim loại đen.

Màng phosphat hoá chuyển hoá bề mặt kim loại thành một lớp bề mặt mới không còn tính dẫn điện và tính kim loại, có khả năng chống ăn mòn. Nhờ các tính chất đó người ta tạo ra công nghệ phosphat hoá để sử dụng trong các nhà máy xử lý bề mặt kim loại.

Mục đích

  • Cải thiện bề mặt kim loại trước khi sơn phủ, sơn lót chống ăn mòn.
  • Tạo sự bám dính cho lớp phủ nhựa, cao su.
  • Để xử lý bề mặt kim loại trước khi gia công cơ khí như là cán nguội, kéo dây...
  • Để tăng khả năng chống ăn mòn của các lớp dầu mỡ, sáp....

Tác dụng

Tác dụng phổ biến nhất của nó trong thực tiễn là nhằm kéo dài tuổi thọ màng sơn phủ. Nếu nền kim loại khá trơ với các vật liệu sơn phủ thì lớp phosphat hoá tạo ra lớp màng có nhiều lỗ xốp bám rất chắc với nền kim loại. Lớp này lại "thấm" sơn và như thế tạo thành lớp phủ đặc chắc gắn rất tốt với nền.

Trong trường hợp này chức năng của màng phosphat hoá là:

  • Liên kết với nền kim loại
  • Lớp nền của màng sơn
  • Làm tăng độ bền bám của màng sơn
  • Chống ăn mòn dưới lớp sơn

Khi sử dụng màng phosphat hóa làm lớp nền cho chất dẻo thì màng phosphat hóa có tính năng và cơ chế tương tự như trên.

Ứng dụng

Ở các nước công nghiệp phát triển việc xử lý bề mặt trước khi sơn phủ là việc làm theo tiêu chuẩn bắt buộc để tăng cường độ bám của màng sơn cũng như tăng cường khả năng bảo vệ của màng trong điều kiện khí quyển.

Trong công nghiệp được sử dụng phổ biến nhất là màng phosphat hoá của các kim loại nặng như kẽm, sắt, măng gan. Các chế phẩm để xử lý bề mặt đều ở dạng thương phẩm rất thuận tiện cho người sử dụng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phosphat hoá** là một phương pháp gia công bề mặt kim loại được áp dụng rộng rãi trong công nghiệp để xử lý bề mặt kim loại, được coi là một trong những phương pháp
**Mangan(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Mn3(PO4)2**. Nó có tầm quan trọng trong công nghiệp như một thành phần của quá trình phosphat hóa. ## Sự hình thành
**Natri phosphat** (viết tắt theo tiếng Anh là TSP) là một chất làm sạch, chất bôi trơn, phụ gia thực phẩm, chất tẩy vết bẩn và tẩy nhờn. Nó là chất rắn tinh thể hay
phải|nhỏ|Cấu trúc FePO4 **Sắt(III) phosphat**, hay _ferric phosphat_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FePO4**. Một số vật liệu liên quan được biết đến, bao gồm bốn dạng đa hình
**Kẽm phosphat** (công thức hóa học: **Zn3(PO4)2**) là một hợp chất vô cơ được sử dụng làm lớp phủ chống ăn mòn trên bề mặt kim loại hoặc là một phần của quá trình mạ
**Bạc(I) phosphat** còn được gọi dưới cái tên khác **bạc(I) orthophosphat** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm nguyên tố bạc và nhóm phosphat, với công thức hóa học
**Đồng(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cu3(PO4)2**. Chúng được coi là muối đồng(II) của axit photphoric. Đồng(II) phosphat khan là chất rắn màu xanh dương. Nó được tạo
**Khoáng vật phosphat** là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxide (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.
**Phosphat** là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric. Trong hóa hữu cơ, phosphat hay hợp chất cơ phospho là este của axit phosphoric. Phosphat hữu cơ có vai trò quan
nhỏ|phải|[[Monocalcium phosphate, Ca(H2PO4)2]] nhỏ|phải|[[Dicalci phosphat, CaHPO4 ]] nhỏ|phải|[[Tricalcium phosphate, Ca3(PO4)2]] **Calci phosphat** là một nhóm các khoáng chất có chứa ion calci (Ca2+) vùng với các orthophosphate (PO43-), metaphosphate hoặc các pyrophosphate (P2O74-) và đôi
**Trikali phosphat** là một muối hòa tan trong nước có công thức hóa học K3PO4. Nó có trọng lượng phân tử 212,27 g/mol ở dạng khan của nó. Hợp chất này hơi hút ẩm. Tuy
**Cobalt(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co3(PO4)2**. Nó là một chất màu vô cơ thương mại được gọi là _cobalt tím_. Các màng mỏng của vật liệu này
**Niken(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức **Ni3(PO4)2**. Octahydrat Ni3(PO4)2·8H2O là một chất rắn màu lục nhạt xuất hiện dưới dạng khoáng sản arupit. trái|nhỏ|Ống nano của niken(II) phosphat (tỉ lệ
**Chromi(III) phosphat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức là **CrPO4**. Nó là chất rắn màu xanh lục, không tan trong nước. Dạng ngậm 6 nước CrPO4·6H2O có màu tím. Dạng
**Amoni phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **(NH4)3PO4**. Nó là muối amoni của acid phosphoric. Một "muối kép" có liên quan, (NH4)3PO4·(NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng sử
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Prometi(III) phosphat** là hợp chất hóa học vô cơ có công thức **PmPO4**. Hợp chất này là các tinh thể màu đỏ không tan trong nước. PmPO4 có tính phóng xạ. ## Điều chế Prometi(III)
**Magie phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Mg3(PO4)2**. Nó là muối được tạo ra từ axit photphoric (H3PO4). Ngoài ra, magnesi còn có muối MgHPO4 và Mg(H2PO4)2. Trong
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ**, cũng được gọi là **Cộng hòa Sahrawi** và **Tây Sahara**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở phía tây Maghreb. Quốc gia này tuyên bố
**Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** là nền kinh tế chỉ huy theo mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô được áp dụng ở phía bắc vĩ tuyến 17, trong khu
nhỏ|335x335px|[[Nước khoáng đóng chai có hàm lượng TDS lớn hơn nước máy]] **Tổng chất rắn hòa tan** (TDS) là một đơn vị đo hàm lượng kết hợp của tất cả các chất vô cơ và
**Hóa chất hàng hóa** (hay **hóa chất số lượng lớn**) là một nhóm các hóa chất được sản xuất trên quy mô rất lớn để đáp ứng thị trường toàn cầu. Giá trung bình của
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
**Chất kết dính phosphat** là thuốc được sử dụng để làm giảm sự hấp thu phosphat và được dùng với các bữa ăn và đồ ăn nhẹ. Chúng thường được sử dụng ở những người
**Diamoni phosphat** (**DAP**) (công thức hóa học ****, danh pháp IUPAC là **diamoni hydrogen phosphat**) là một trong những muối amoni phosphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amonia phản ứng
**Tricalci phosphat** (đôi khi được viết tắt là **TCP**) là muối calci của axit photphoric với công thức hoá học được quy định là Ca3(PO4)2. Ngoài cái tên thông dụng trên, hợp chất còn được
**Tăng phosphat máu** là một rối loạn điện giải trong đó có mức độ phosphate cao trong máu. Nguyên nhân bao gồm suy thận, suy tuyến cận giáp, bệnh giảm năng tuyến cận giáp, nhiễm
- Hỗ trợ điều trị các bệnh về đĩa đệm và thoái hóa cột sống- Chiết xuất từ sụn khí quản bò rừng- Cung cấp Vitamin, khoáng chất thiết yếu- Giúp hình thành cấu trúc
thumb|Dicalcium phosphate**Dicalci phosphat** (dicalcium phosphate - DCP) là muối calcium của axit phosphoric, có công thức hóa học là CaHPO4.2H2O, phân tử khối là 172,10. Dicalcium phosphat thường ở dạng bột, có màu trắng hoặc
**Mangan**, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Mn** và số nguyên tử là 25. Nó được tìm thấy ở dạng tự do trong tự nhiên (đôi khi kết hợp
**Cobalt(III) phosphat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **CoPO4**. Chất rắn màu đen, CoPO4·5NH3·3H2O là chất rắn màu hoa hồng (D = 1,93 g/cm³ cho 2H2O, 1,84 cho 3H2O)
Đối tượng sử dụng Khớp Khang Hải - Hỗ trợ bổ sung dưỡng chất cho khớp, làm trơn ổ khớp, khớp vận động linh hoạt, giảm đau mỏi khớp, giảm nguy cơ thoái hóa khớp,
SELIP PROBIOTICS là sản phẩm hiếm có hiện nay được bổ sung 7 chủng lợi khuẩn giúp lập lại sự cân bằng của hệ vi sinh đường ruột, cải thiện các vấn đề như táo
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
Thành phầnAlpha amylase (vi nấm 1:800) 100 mg, Papain U.S.P 100 mg, Simethicone U.S.P 30 mg, Phẩm màu trong vỏ nang được cho phép, tá dược: phosphat calci.Công dụng (Chỉ định)Đầy hơi, khó tiêu do
Kem dưỡng ẩm chống lão hóa Coenzyme Q10 Milk. Kết hợp cũng Lition nước hoa hồng------------------------------Xuất xứ: DHC Nhật BảnDung tích: 40mlCoenzyme Q10 là thành phần chống lão hóa rất cần thiết cho làn da
Thành phần:- Lactobacillus sporogenes, Canxi phosphat dibase, Bacillus subtilis, Clostridium butyricum, Riboflavin, Thiamin nitrat, Nicotinamid, Acid Ascobic, Men bia khô- Vitamin và men bia khô giúp bổ sung dinh dưỡng tăng sức đề kháng cho
Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD hay G6PDH) là enzyme nội bào xúc tác cho các phản ứng hóa học. : D-glucose 6-phosphate + NADP+ \rightleftharpoons 6-phospho-D-glucono-1,5-lactone + NADPH + H+ Enzyme này là chất xúc tác cho
Chai 100 viên nénTHÀNH PHẦN;Than hoạt tính 45 mgCalci Carbonat 35 mgTricalci phosphat 20 mgCam Thảo 15 mgMộc Hương 12 mgTá dược vừa đủ 1 viênCÔNG DỤNG:Hỗ trợ bổ tỳ, vị, tiêu hóa kém, tiêu
THÔNG TIN THƯƠNG HIỆUNuage là hãng mỹ phẩm số 1 tại Anh Quốc với các thành phần lành tính, an toàn và đem lại hiệu quả ưu việt.Các sản phẩm của Nuage hướng đến các
**Justus von Liebig** (22 tháng 5 năm 1803 - 18 tháng 4 năm 1873) là một nhà hóa học người Đức, người đã có những đóng góp to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp và
trái|nhỏ|Không ảnh đảo Quang Hòa (lớn) và đảo Quang Hòa Tây (nhỏ) chụp vào tháng 12 năm 2012 **Đảo Quang Hòa** là một đảo san hô thuộc nhóm đảo Lưỡi Liềm của quần đảo Hoàng
phải|nhỏ| Mật độ quét màu phụ thuộc mật độ SEM (density-dependent color SEM, DDC-SEM) của vôi hóa tim mạch, thể hiện trong các hạt hình cầu [[calci phosphat màu cam (vật liệu đậm đặc hơn)
**Chuyển hóa calci** liên quan đến sự di chuyển và điều hòa các ion calci (Ca 2+) _trong_ và _ngoài_ các khoang cơ thể khác nhau, chẳng hạn như đường tiêu hóa, huyết tương, dịch
**Natri nitrit**, với công thức **NaNO2**, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả
**Natri aluminat** là một hóa chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hydroxide cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật.
**Nauru** (phát âm ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Nauru**, là một đảo quốc tại Micronesia thuộc Nam Thái Bình Dương. Với 9.378 cư dân sống trên một diện tích , Nauru là
**ATP** là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được
**Dikali phosphat** (công thức hóa học: K2HPO4), còn gọi là **dikali hydro octophosphat,** **kali phosphat dibase**, **muối kali acid phosphat**, là một hợp chất muối axit của hai nguyên tố hóa học kali và phosphor,