✨Khoáng vật phosphat

Khoáng vật phosphat

Khoáng vật phosphat là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxide (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.

Nhóm khoáng vật phosphat là một nhóm lớn và gồm nhiều nhóm nhỏ, tuy nhiên, chỉ có một vài loại là tương đối phổ biến.

Khoáng vật phosphat bao gồm: triphylit Li(Fe,Mn)PO4 Monazit (Ce,La,Y,Th)PO4 *Nhóm apatit Ca5(PO4)3(F,Cl,OH) Hydroxylapatit Ca5(PO4)3OH Fluorapatit Ca5(PO4)3F Clorapatit Ca5(PO4)3Cl Pyromorphit Pb5(PO4)3Cl Vanadinit Pb5(VO4)3Cl Erythrit Co3(AsO4)2·8H2O Amblygonit LiAlPO4F Lazulit (Mg,Fe)Al2(PO4)2(OH)2 Wavellit Al3(PO4)2(OH)3·5H2O Turquois CuAl6(PO4)4(OH)8·5H2O Autunit Ca(UO2)2(PO4)2·*10-12H2O Carnotit K2(UO2)2(VO4)2·3H2O Phosphophyllit Zn2(Fe,Mn)(PO4)2•4H2O Struvit (NH4)MgPO4·6H2O

Ứng dụng

Các đá phosphat thường dùng để chỉ các đá có làm lượng phosphat cao như nhóm apatit. Đây là loại chủ yếu để sản xuất phân lân (phân phosphat) dùng trong nông nghiệp. Phosphat cũng được sử dụng làm thức ăn cho động vật, trong thực phẩm, chất chống mòn, mỹ phẩm, diệt nấm, gốm sứ, xử lý nước và luyện kim.

Phần lớn phosphat được dùng để sản xuất phân bón.

Khoáng vật phosphat thường được dùng để phủ lên bề mặt vật liệu sắt nhằm chống rỉ sét và ăn mòn điện hóa.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khoáng vật phosphat** là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxide (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
thumb|upright=1.5| Khoáng vật học là tập hợp của các ngành học liên quan đến [[hóa học, khoa học vật liệu, vật lý và địa chất.]] **Khoáng vật học** là môn học thuộc về địa chất
**Quặng apatit Lào Cai** là một loại quặng phosphat có nguồn gốc trầm tích biển, thành hệ tiền Cambri chịu các tác dụng biến chất và phong hoá. Các khoáng vật phosphat trong đá trầm
**Apatit** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _apatite_ /apatit/), còn được viết là **a-pa-tít**, là một nhóm các khoáng vật phosphat bao gồm hidroxylapatit, fluorroapatit và cloroapatit. Các loại apatit này được gọi tên do
**Monazit** là một khoáng vật phosphat có màu nâu đỏ chứa các kim loại đất hiếm. Nó thường tồn tại ở dạng các tinh thể nhỏ riêng lẻ. Trong thực tế có ít nhất bốn
**Mangan(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Mn3(PO4)2**. Nó có tầm quan trọng trong công nghiệp như một thành phần của quá trình phosphat hóa. ## Sự hình thành
**Đồng(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cu3(PO4)2**. Chúng được coi là muối đồng(II) của axit photphoric. Đồng(II) phosphat khan là chất rắn màu xanh dương. Nó được tạo
**Kẽm phosphat** (công thức hóa học: **Zn3(PO4)2**) là một hợp chất vô cơ được sử dụng làm lớp phủ chống ăn mòn trên bề mặt kim loại hoặc là một phần của quá trình mạ
**Sắt(II) phosphat**, hay ferơ phosphat, **Fe3(PO4)2**, là một muối sắt(II) của axit photphoric. ## Xuất hiện trong tự nhiên Khoáng vật vivianit là một dạng tự nhiên của sắt(II) phosphat ngậm 8 nước. ## Điều
**Ngọc lam** là một khoáng chất phosphat ngậm nước của nhôm và đồng, có công thức hóa học là CuAl6(PO4)4(OH)8.5H2O, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, không trong suốt. Ngọc
**Pyromorphite** là một khoáng vật loài bao gồm chì phosphat và chì chloride: Pb5(PO4)3Cl, đôi khi đủ giàu chì để được khai thác như một quặng chì. Tinh thể nói chung chung có dạng lục
**Khoáng sản** là thành phần tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và
**Vanadinit** là một khoáng vật trong nhóm khoáng vật phosphat apatit với công thức hóa học Pb5(VO4)3Cl. Nó là một tron những quặng công nghiệp của vanadi và ít hơn là chì. Khoáng vật giòn
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
thumb|Lớp phủ Nanoscale của Ca-HAp, hình ảnh được chụp bằng [[Kính hiển vi thăm dò dò tìm|kính hiển vi thăm dò quét]] **Hydroxyapatite (HA**) là dạng calci phosphat tự nhiên có tính tương thích sinh
phải|nhỏ|Cấu trúc FePO4 **Sắt(III) phosphat**, hay _ferric phosphat_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FePO4**. Một số vật liệu liên quan được biết đến, bao gồm bốn dạng đa hình
**Mangan**, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Mn** và số nguyên tử là 25. Nó được tìm thấy ở dạng tự do trong tự nhiên (đôi khi kết hợp
**Tricalci phosphat** (đôi khi được viết tắt là **TCP**) là muối calci của axit photphoric với công thức hoá học được quy định là Ca3(PO4)2. Ngoài cái tên thông dụng trên, hợp chất còn được
**Crocoit** là một khoáng vật chì cromat, có công thức hóa học PbCrO4, và kết tinh theo hệ một nghiêng. Nó đôi khi được dùng làm chất tạo màu. Khoáng vật này được phát hiện
**Sperrylit** là một khoáng chất platin asenua. Về mặt hóa học, nó được gọi là **platin điasenua**, công thức của nó là **PtAs2**. Nó là khoáng chất có màu trắng đục giống thiếc kim loại,
**Phân loại Strunz** là sự sắp xếp các khoáng vật thành các nhóm dựa trên thành phần hóa học của chúng do nhà khoáng vật học người Đức Karl Hugo Strunz (1910-2006) đề xuất trong
Sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ bé, thường là thức ăn của các loài cá lớn, nhỏ như cá nhám voi và cá tráo. ## Từ nguyên Tên gọi của chúng bắt
Các ion **arsenide** là các nguyên tử asen với ba điện tử dư thừa và có điện tích -3. Các hợp chất **arsenide** là các hợp chất với asen trong trạng thái oxy hóa -3.
**Urani** hay **uranium** là một nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là **U**. Trong một thời gian
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Khác.Xuất xứ:Việt Nam.Hạn sử dụng: 2022.Ngày sản xuất:.CHI TIẾT SẢN PHẨMHomiginmin ginseng Phúc Vinh bổ sung vitamin, cao nhân sâm và khoáng chấtNhóm sản phẩm:Thành phần: Phúc VinhCao nhân sâm Triều
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Dysprosi** (tên La tinh: **Dysprosium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Dy** và số nguyên tử 66. Nó là một nguyên tố đất hiếm với ánh bạc kim loại. Dysprosi không được
Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD hay G6PDH) là enzyme nội bào xúc tác cho các phản ứng hóa học. : D-glucose 6-phosphate + NADP+ \rightleftharpoons 6-phospho-D-glucono-1,5-lactone + NADPH + H+ Enzyme này là chất xúc tác cho
thumb|Muối ăn phải|nhỏ|Tinh thể muối. **Muối ăn** hay trong dân gian còn gọi đơn giản là **muối** (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là
**Động vật có xương sống** (danh pháp khoa học: **_Vertebrata_**) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống. Khoảng 57.739 loài động
**Vauquelinite** là một tạp khoáng với các công thức CuPb2(CrO4)(PO4)(OH) tạo cho nó sự kết hợp giữa crômat và phosphat của đồng và chì. Nó tạo thành một loạt với khoáng asenat fornacite. Lần đầu
**Lọc nước bằng vật liệu đồng kẽm** (KDF): KDF là viết tắt của Kinetic degradation fluxion, là loại vật liệu xử lý nước mà thành phần là sự kết hợp của đồng và kẽm, để
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
nhỏ|Một máy rải phân bón cũ nhỏ|Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 **Phân bón** là "chất dinh dưỡng" do con người bổ sung cho cây trồng.
thế=Filamentous cyanobacterium|nhỏ|[[Vi khuẩn lam thực hiện quá trình quang hợp. Sự xuất hiện của chúng đã báo trước sự tiến hóa của nhiều loại thực vật quang hợp, tạo ra bầu không khí oxy của
- Hỗ trợ điều trị các bệnh về đĩa đệm và thoái hóa cột sống- Chiết xuất từ sụn khí quản bò rừng- Cung cấp Vitamin, khoáng chất thiết yếu- Giúp hình thành cấu trúc
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Acid phosphoric**, hay đúng hơn là **acid orthophosphoric** là một acid có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học H3PO4. ## Tính chất vật lý **Acid phosphoric** là chất rắn tinh
Vitamin D3 1000 IU Solgar - Viên uống ngăn ngừa loãng xương và hỗ trợ sức khỏe xương khớp1. Thành phần cấu tạo Viên uống Vitamin D3 1000 IU SolgarMột viên Vitamin D3 1000 IU
SELIP PROBIOTICS là sản phẩm hiếm có hiện nay được bổ sung 7 chủng lợi khuẩn giúp lập lại sự cân bằng của hệ vi sinh đường ruột, cải thiện các vấn đề như táo
Thành phần:Hỗn hợp đạm đậu nành và chất béo thực vật (đạm đậu nành, dầu palm, xi-rô glucose, đường sucrose), maltodextrin, sucrose, calci caseinat, chất xơ thực phẩm (FOS/ Inulin), chất béo thực vật (dầu
phải|nhỏ|200x200px| Độ kiềm nước biển trên bề mặt (từ [[Khí hậu học|GLODAP).]] **Độ kiềm** của nước (theo tiếng Ả Rập "_al-qalī_ " ) là khả năng đệm pH của nước, nói cách khác là khả
Sữa bột Lacmilk Grow đặc chế hỗ trợ phát triển chiều cao - CÔNG THỨC DINH DƯỠNG ĐẶC CHẾ CHO TRẺ: để đáp ứng nhu cầu tăng chiều cao trong suốt giai đoạn phát triển