✨Glucose-6-phosphat dehydrogenase

Glucose-6-phosphat dehydrogenase

Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD hay G6PDH) là enzyme nội bào xúc tác cho các phản ứng hóa học.

: D-glucose 6-phosphate + NADP+ \rightleftharpoons 6-phospho-D-glucono-1,5-lactone + NADPH + H+

Enzyme này là chất xúc tác cho con đường pentose phosphate, con đường chuyển hóa đóng vai trò giảm bớt năng lượng cung cấp cho tế bào (chẳng hạn như erythrocytes) bằng cách duy trì nồng độ của co-enzyme nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADPH). NADPH đóng vai trò duy trì nồng độ của glutathione trong các tế bào này, giúp bảo vệ hồng cầu khỏi sự phá hủy của các tác nhân oxy hóa. Một vai trò quan trọng hơn của NADPH là thúc đẩy các cơ quan tham gia vào quá trình sinh tổng hợp các axit béo và/hoặc isoprenoids, chẳng hạn như gan, các tuyến vú, mô mỡ, và tuyến thượng thận. G6PD giáng nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP) xuống NADPH, đồng thời oxy hóa glucose-6-phosphate.

Đáng lưu ý là nhiều người mắc bệnh thiếu hụt G6PD di truyền, dẫn tới bị thiếu máu tán huyết không miễn dịch.

Phân bố trong các loài

G6PD được phân bố rộng rãi trong nhiều loài vi khuẩn và ở cả con người. Trong các loài thực vật bậc cao, vài dạng dưới nhóm của G6PDH đã được tìm thấy trong cytosol, the plastidic stroma, và peroxisomes.

Nguyên lý

G6PD được kích hoạt bởi thành phần Glucose 6 Phosphate của chính nó. Tỷ lệ NADPH/NADP+ bình thường trong cytosol của các mô tham gia quá trình sinh tổng hợp là khoảng 100/1. Việc tăng sử dụng NADPH cho quá trình sinh tổng hợp axit béo sẽ dẫn tới sự tăng đột ngột nồng độ NADP+, vì vậy kích thích G6PD sản xuất NADPH. G6PD chuyển hóa glucose-6-phosphate thành 6-phosphoglucono-δ-lactone và là enzyme giới hạn tốc độ của con đường pentose phosphate.

G6PD là một trong những glycolytic enzymes được hoạt hóa bởi yếu tố sao chép Hypoxia-inducible factor 1 (HIF1).

Thiếu hụt G6PD rất phổ biến trên thế giới, bệnh này gây nên tình trạng thiếu máu tán huyết cấp tính khi cơ thể mắc các nhiễm trùng đơn giản, khi ăn các loại đậu tằm, hoặc có phản ứng với một số loại thuốc, kháng sinh, thuốc hạ sốt, và các thuốc chữa sốt rét.

G6PD ảnh hưởng tới sự nhân lên và phát triển của tế bào. Các chất ức chế G6PD đang được nghiên cứu để ứng dụng vào điều trị ung thư và các bệnh khác. DHEA là một chất ức chế G6PD.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD hay G6PDH) là enzyme nội bào xúc tác cho các phản ứng hóa học. : D-glucose 6-phosphate + NADP+ \rightleftharpoons 6-phospho-D-glucono-1,5-lactone + NADPH + H+ Enzyme này là chất xúc tác cho
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT TYLENOL EXTRA STRENGTH WITH ACETAMINOPHEN 325 viênĐặc điểm sản phẩm:Thuốc giảm đau, hạ sốt có chứaAcetaminophen 500mgAcetaminophen là gì?AcetaminophenParacetamolAcetaminophenCông dụng:Hỗ trợ điều trị cảm cúm vá hạ sốt (kể cả
Thành phần:Sulfadiazin bạc U.S.P 1% (tl/tl) trong nền kem vừa đủChỉ định:Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.Chống chỉ định:Vì
Đặc điểm sản phẩm:Thuốc giảm đau, hạ sốt có chứaAcetaminophen 500mgAcetaminophen là gì?AcetaminophenParacetamolAcetaminophenCông dụng:Hỗ trợ điều trị cảm cúm vá hạ sốt (kể cả sốt chưa rõ nguyên nhân).Giúp hỗ trợ giảm đau đầu, đau
Đặc điểm sản phẩm:Thuốc giảm đau, hạ sốt có chứaAcetaminophen 500mgAcetaminophen là gì?AcetaminophenParacetamolAcetaminophenCông dụng:Hỗ trợ điều trị cảm cúm vá hạ sốt (kể cả sốt chưa rõ nguyên nhân).Giúp hỗ trợ giảm đau đầu, đau
**Hồng cầu** (tiếng Anh: **Red blood cells**, hay gọi là **erythrocytes** , còn -_cyte_ được dịch là 'tế bào' theo cách dùng hiện đại trong tài liệu khoa học; ngoài ra có các tên tiếng
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
thumb|One [[isomer of lactic acid]] thumb|Hoạt hình này tập trung vào một phân tử glucose chuyển thành pyruvate sau đó thành axit lactic. Trong quá trình này có một phân tử glucose 6 phân tử
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
nhỏ|Quá trình lên men đang diễn ra: bong bóng [[carbon dioxide tạo thành một lớp bọt ở bề mặt hỗn hợp lên men..]] **Lên men** là quá trình trao đổi chất tạo ra thay đổi