✨[HCM]Kem bôi bỏng Silvirin 20g

Thành phần:Sulfadiazin bạc U.S.P 1% (tl/tl) trong nền kem vừa đủChỉ định:Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.Chống chỉ định:Vì sulfonamid có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân nào, do đó, không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi; mẫn cảm với Bạc hay Sulfonamid.Liều dùng và cách dùng:Cách bôi:Tắm rửa:Tác dụng phụ:Khó phân biệt một tác dụng ngoại ý do Sulfadiazin Bạc với tác dụng ngoại ý do một số sản phẩm khác dùng kèm. Trong 2.297 bệnh nhân đã được điều trị, đã có 59 trường hợp phản ứng có liên quan đến sản phẩm (2.5%), bao gồm cảm giác nóng rát (51), nổi ban (5), ngứa (2) và viêm thận kẽ (1). Chỉ phải ngừng điều trị ở 0.9% số bệnh nhân. CHứng giảm bạch cầu (Thận trọng:Cảnh báo: Người ta chưa rõ sản phẩm có mẫn cảm chéo với các Sulfonamid khác hay không. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng sản phẩmSử dụng cho người bị thiếu Glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể nguy hiểm, vì có thể xảy ra huyết tán.Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển.Quy cách:Hộp 1 tuýp 20g.Bảo quản:Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.Nhà sản xuất:RAPTAKOS, BRETT AND CO.LTD.Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Thành phần:Sulfadiazin bạc U.S.P 1% (tl/tl) trong nền kem vừa đủChỉ định:Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.Chống chỉ định:Vì sulfonamid có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân nào, do đó, không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi; mẫn cảm với Bạc hay Sulfonamid.Liều dùng và cách dùng:Cách bôi:Tắm rửa:Tác dụng phụ:Khó phân biệt một tác dụng ngoại ý do Sulfadiazin Bạc với tác dụng ngoại ý do một số sản phẩm khác dùng kèm. Trong 2.297 bệnh nhân đã được điều trị, đã có 59 trường hợp phản ứng có liên quan đến sản phẩm (2.5%), bao gồm cảm giác nóng rát (51), nổi ban (5), ngứa (2) và viêm thận kẽ (1). Chỉ phải ngừng điều trị ở 0.9% số bệnh nhân. CHứng giảm bạch cầu (Thận trọng:Cảnh báo: Người ta chưa rõ sản phẩm có mẫn cảm chéo với các Sulfonamid khác hay không. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng sản phẩmSử dụng cho người bị thiếu Glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể nguy hiểm, vì có thể xảy ra huyết tán.Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển.Quy cách:Hộp 1 tuýp 20g.Bảo quản:Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.Nhà sản xuất:RAPTAKOS, BRETT AND CO.LTD.Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Thành phần:Sulfadiazin bạc U.S.P 1% (tl/tl) trong nền kem vừa đủChỉ định:Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.Chống chỉ định:Vì