✨Phosphor

Phosphor

Phosphorus hay phốt pho theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15. Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ,phosphorus chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá phosphat vô cơ và trong các cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, không bao giờ người ta tìm thấy nó ở dạng đơn chất trong tự nhiên. Nó phát xạ ra ánh sáng nhạt khi bị phơi ra trước oxy (vì thế có tên gọi của nó trong tiếng Latinh để chỉ "ngôi sao buổi sáng", từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "ánh sáng" và "mang"), và xuất hiện dưới một số dạng thù hình. Nó cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống. Sử dụng quan trọng nhất trong thương mại của nó là để sản xuất phân bón. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem đánh răng và chất tẩy rửa.

Các đặc trưng nổi bật

Dạng phổ biến của phosphorus là chất rắn dạng sáp có màu trắng có mùi đặc trưng khó ngửi tương tự như tỏi. Dạng tinh khiết của nó là không màu và trong suốt. Phi kim này không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong carbon disulfide. Phosphorus tinh khiết bắt cháy ngay trong không khí và tạo ra khói trắng chứa phosphorus pentoxide P2O5.

Thù hình

Phosphorus tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen. Các dạng thù hình khác cũng có thể tồn tại. Phổ biến nhất là phosphorus trắng và phosphorus đỏ, cả hai đều chứa các mạng gồm các nhóm phân bổ kiểu tứ diện gồm 4 nguyên tử phosphorus. Các tứ diện của phosphorus trắng tạo thành các nhóm riêng; các tứ diện của phosphorus đỏ liên kết với nhau thành chuỗi. Phosphorus trắng cháy khi tiếp xúc với không khí hay khi bị tiếp xúc với nguồn nhiệt và ánh sáng.

Phosphorus cũng tồn tại trong các dạng ưa thích về mặt động học và nhiệt động lực học. Chúng được tách ra ở nhiệt độ chuyển tiếp -3,8 °C. Một dạng gọi là dạng "alpha", dạng kia gọi là "beta". Phosphorus đỏ là tương đối ổn định và thăng hoa ở áp suất 1 atm và 170 °C nhưng cháy do va chạm hay nhiệt do ma sát. Thù hình phosphorus đen tồn tại và có cấu trúc tương tự như graphit – các nguyên tử được sắp xếp trong các lớp theo tấm lục giác và có tính dẫn điện.

Ứng dụng

Phosphoric acid đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn cầu về phân bón đã dẫn tới sự tăng trưởng đáng kể trong sản xuất phosphat (PO43-) trong nửa sau của thế kỷ XX. Các sử dụng khác còn có:

  • Các phosphat được dùng trong sản xuất các loại thủy tinh đặc biệt được sử dụng trong các loại đèn hơi natri.
  • Tro xương, calci phosphat, được sử dụng trong sản xuất đồ sứ.
  • Natri triphosphat được sản xuất từ acid phosphoric được sử dụng trong bột giặt ở một số quốc gia, nhưng lại bị cấm ở một số quốc gia khác.
  • Phosphorus được sử dụng rộng rãi để sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa phosphor, thôngqua các chất trung gian như phosphorus pentachloride và phosphorus sulfide. Các chất này có nhiều ứng dụng, bao gồm các chất làm dẻo, các chất làm chậm cháy, thuốc trừ sâu, các chất chiết và các chất xử lý nước.
  • Nguyên tố này cũng là thành phần quan trọng trong sản xuất thép, trong sản xuất đồng thau chứa phosphor và trong nhiều sản phẩm liên quan khác.
  • Phosphorus trắng được sử dụng trong các ứng dụng quân sự như bom lửa, tạo ra các màn khói như trong các bình khói và bom khói, và trong đạn lửa.
  • Phosphorus đỏ được sử dụng để sản xuất các vỏ bao diêm an toàn, pháo hoa và nhất là methamphetamin (C10H15N).
  • Với một lượng nhỏ, phosphorus được dùng như là chất thêm vào cho các loại bán dẫn loại n.
  • Phosphorus P32 và phosphorus P33 được dùng như là các chất phát hiện dấu vết phóng xạ trong các phòng thí nghiệm hóa sinh học (xem Đồng vị dưới đây)

Vai trò sinh học

Phosphorus là nguyên tố quan trọng trong mọi dạng hình sự sống đã biết. Phosphorus vô cơ trong dạng phosphat PO43- đóng một vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA trong đó nó tạo thành một phần của phần cấu trúc cốt tủy của các phân tử này. Các tế bào sống cũng sử dụng phosphat để vận chuyển năng lượng tế bào thông qua adenosin triphosphat (ATP). Gần như mọi tiến trình trong tế bào có sử dụng năng lượng đều có nó trong dạng ATP. ATP cũng là quan trọng trong phosphat hóa, một dạng điều chỉnh quan trọng trong các tế bào. Các phospholipid là thành phần cấu trúc chủ yếu của mọi màng tế bào. Các muối calci phosphat được các động vật dùng để làm cứng xương của chúng. Trung bình trong cơ thể người chứa khoảng gần 1 kg phosphorus, và khoảng ba phần tư số đó nằm trong xương và răng dưới dạng apatit. Một người lớn ăn uống đầy đủ tiêu thụ và bài tiết ra khoảng 1-3 g phosphorus trong ngày trong dạng phosphat.

Theo thuật ngữ sinh thái học, phosphorus thường được coi là chất dinh dưỡng giới hạn trong nhiều môi trường, tức là khả năng có sẵn của phosphorus điều chỉnh tốc độ tăng trưởng của nhiều sinh vật. Trong các hệ sinh thái sự dư thừa phosphorus có thể là một vấn đề, đặc biệt là trong các hệ thủy sinh thái, xem thêm sự dinh dưỡng tốt và bùng nổ tảo.

Lịch sử

Phosphor (từ tiếng Hy Lạp phosphoros, có nghĩa là "vật mang ánh sáng" và nó cũng là tên gọi cổ đại của Sao Kim) đã được nhà giả kim thuật người Đức là Hennig Brand tình cờ phát hiện ra năm 1669 thông qua việc điều chế (ông đã chưng cất 60 xô nước tiểu) nước tiểu để biến chúng thành vàng. Làm việc ở Hamburg, Brand đã cố gắng chưng cất các muối bằng cách cho bay hơi nước tiểu, và trong quá trình đó ông đã thu được một khoáng chất màu trắng phát sáng trong bóng đêm và cháy sáng rực rỡ. Kể từ đó, từ lân quang, liên quan đến các ánh sáng lân tinh của phosphor, đã được sử dụng để miêu tả các chất phát sáng trong bóng tối mà không cần cháy. Tuy nhiên bản chất vật lý của hiện tượng lân quang không trùng với cơ chế phát sáng của phosphor: Brand đã không nhận ra rằng thực tế phosphor cháy âm ỉ khi phát sáng.

Các loại diêm đầu tiên sử dụng phosphor trắng trong thành phần của chúng, nó là nguy hiểm do độc tính của phosphor trắng. Các trường hợp giết người, tự sát và các vụ ngộ độc ngẫu nhiên là hậu quả của việc sử dụng chất này. Ngoài ra, sự phơi nhiễm trước hơi phosphor đã làm cho nhiều công nhân bị mắc chứng bệnh hoại tử xương hàm. Khi phosphor đỏ được phát hiện, khả năng cháy kém hơn cũng như độc tính thấp hơn của nó đã làm cho dạng phosphor này được nhanh chóng chấp nhận như là một chất thay thế cho phosphor trắng trong sản xuất diêm.

Sự phổ biến

Do độ hoạt động hóa học cao đối với oxy trong không khí và các hợp chất chứa oxy khác nên phosphor trong tự nhiên không tồn tại ở dạng đơn chất, mà nó phân bổ rộng rãi trong các loại khoáng chất khác nhau. Các loại đá phosphat, trong đó một phần cấu tạo là apatit (khoáng chất chứa calci phosphat dạng không tinh khiết) là một nguồn quan trọng về mặt thương mại của nguyên tố này. Các mỏ apatit lớn có ở Nga, Maroc, Florida, Idaho, Tennessee, Utah v.v. Tại Việt Nam có mỏ apatit tại Lào Cai. Tuy nhiên, đang có các e ngại là các mỏ apatit sẽ nhanh chóng cạn kiệt. Hoa Kỳ sẽ không còn các mỏ apatit vào khoảng năm 2035. Trung Quốc và Maroc sở hữu các mỏ apatit lớn nhất đã biết hiện nay, nhưng rồi chúng cũng sẽ cạn kiệt. Cùng với sự cạn kiệt các mỏ này thì sẽ nảy sinh các vấn đề nghiêm trọng đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm của thế giới do phosphor là một thành phần cơ bản trong các loại phân bón.

Thù hình màu trắng của phosphor có thể được sản xuất theo nhiều cách khác nhau. Trong một quy trình, phosphat tricalci thu được từ các loại đá phosphat, được nung nóng trong các lò nung với sự có mặt của carbon và silica. Phosphor dạng nguyên tố sau đó được giải phóng dưới dạng hơi và được thu thập lại dưới dạng acid phosphoric.

Phòng ngừa

Đây là nguyên tố có độc tính với 50 mg là liều trung bình gây chết người (phosphor trắng nói chung được coi là dạng độc hại của phosphor trong khi phosphat và orthophosphat lại là các chất dinh dưỡng thiết yếu). Thù hình phosphor trắng cần được bảo quản dưới dạng ngâm nước do nó có độ hoạt động hóa học rất cao với oxy trong khí quyển và gây ra nguy hiểm cháy và thao tác với nó cần được thực hiện bằng kẹp chuyên dụng do việc tiếp xúc trực tiếp với da có thể sinh ra các vết bỏng nghiêm trọng. Ngộ độc mãn tính phosphor trắng đối với các công nhân không được trang bị bảo hộ lao động tốt dẫn đến chứng chết hoại xương hàm. Nuốt phải phosphor trắng có thể sinh ra tình trạng mà trong y tế gọi là "hội chứng phân bốc khói". Các hợp chất hữu cơ của phosphor tạo ra một lớp lớn các chất, một số trong đó là cực kỳ độc. Các ester florophosphat thuộc về số các chất độc thần kinh có hiệu lực mạnh nhất mà người ta đã biết. Một loạt các hợp chất hữu cơ chứa phosphor được sử dụng bằng độc tính của chúng để làm các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm v.v. Phần lớn các phosphat vô cơ là tương đối không độc và là các chất dinh dưỡng thiết yếu.

Khi phosphor trắng bị đưa ra ánh sáng Mặt Trời hay bị đốt nóng thành dạng hơi ở 250 °C thì nó chuyển thành dạng phosphor đỏ, và nó không tự cháy trong không khí, do vậy nó không nguy hiểm như phosphor trắng. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với nó vẫn cần sự thận trọng do nó cũng có thể chuyển thành dạng phosphor trắng trong một khoảng nhiệt độ nhất định và nó cũng tỏa ra khói có độc tính cao chứa các phosphor oxide khi bị đốt nóng.

Khi bị phơi nhiễm phosphor, trong quá khứ người ta đề nghị rửa bằng dung dịch chứa 2% sulfat đồng CuSO4 để tạo ra một hợp chất không độc có thể rửa sạch. Tuy nhiên, theo báo cáo của [http://www.vnh.org/FM8285/Chapter/chapter9.html Hải quân Mỹ] gần đây thì "...đồng(II) sulfat có độc tính và việc sử dụng nó sẽ được dừng lại. Sulfat đồng có thể gây độc cho thận và não cũng như phá hủy hồng cầu trong mạch máu."

Hướng dẫn này cũng đề xuất thay thế là "dung dịch bicarbonat để trung hòa acid phosphoric...".

Có thể tìm thêm tài liệu về xử lý ngộ độc phosphor tại [http://www.brooksidepress.org/Products/OperationalMedicine/DATA/operationalmed/Manuals/NATOEWS/ch03/03ChemicalBurns.html Emergency War Surgery NATO Handbook: Phần I: Types of Wounds and Injuries: Chương III: Burn Injury: Chemical Burns And White Phosphorus injury].

Đồng vị

Các đồng vị phóng xạ của phosphor bao gồm:

  • P32: chất tạo bức xạ beta (1,71 MeV) với chu kỳ bán rã 14,3 ngày. Nó được dùng trong các phòng thí nghiệm khoa học nghiên cứu về sự sống, chủ yếu để tạo ra các mẫu DNA và RNA đánh dấu phóng xạ, ví dụ để sử dụng trong các phương pháp đánh dấu Northern hay đánh dấu Southern. Do các hạt beta cao năng lượng được tạo ra thâm nhập qua da và giác mạc, và do bất kỳ lượng P32 nào được đi vào cơ thể theo các đường tiêu hóa, hô hấp hay hấp thụ qua các đường khác đều kết hợp lại trong xương và các acid nucleic, OSHA yêu cầu là mọi người làm việc với P32 bắt buộc phải dùng quần áo bảo hộ, găng tay và kính bảo hộ, và phải tránh sự tiến hành công việc trên các thùng chứa hở để bảo vệ mắt. OSHA cũng yêu cầu phải có sự giám sát cá nhân, quần áo và bề mặt bị phơi nhiễm. Ngoài ra, do năng lượng cao của các hạt beta, thông thường người ta hay sử dụng các vật liệu nặng để che chắn (chẳng hạn chì), nhưng điều này lại tạo ra bức xạ thứ cấp các tia X, thông qua một tiến trình được biết đến như là Bremsstrahlung, có nghĩa là bức xạ phanh. Vì thế, các tấm che phải kèm theo với các vật liệu nhẹ như plexiglas, acrylic, lucit, chất dẻo, gỗ hay nước [http://www.oseh.umich.edu/TrainP32.pdf] .
  • P33; chất tạo bức xạ beta (0,25 MeV) với chu kỳ bán rã 25,4 ngày. Nó được dùng trong các phòng thí nghiệm khoa học về sự sống trong các ứng dụng mà bức xạ beta thấp năng lượng là ưu thế hơn, ví dụ trong sắp xếp chuỗi DNA.

Hợp chất

*Amoni phosphat ((NH4)3PO4)

  • Phosphin (PH3) Diphosphan (P2H4) Calci phosphat (Ca3(PO4)2) Supephosphat (Ca(H2PO4)2) Calci phosphide (Ca3P2) Sắt(III) phosphat (FePO4) Sắt(II) phosphat (Fe3(PO4)2) *Acid hypophosphorơ (H3PO2)
  • Thuốc thử Lawesson (C14H14O2P2S4)
  • Parathion (C10H14NO5PS) *Acid phosphoric (H3PO4)
  • Acid phosphorơ (H3PO3) Phosphor pentabromide (PBr5) Phosphor pentoxide (P2O5) Phosphor tribromide (PBr3) Phosphor trichloride (PCl3) *Phosphor triiodide (PI3)
  • Sarin (C4H10FO2P)
  • Somon Kali biphosphat (KH2PO4) Natri phosphat (Na3PO4)
  • VX (C11H26NO2PS)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Bốn thù hình phổ biến của phosphor Phosphor đơn chất có thể tồn tại trong một số dạng thù hình, phổ biến nhất trong số đó là phosphor trắng và đỏ. Phosphor tím và đen
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
upright|nhỏ|Phosphor đỏ thumb|upright|phải|Cấu trúc phosphor đỏ **Phosphor đỏ** là một dạng thù hình quan trọng của phosphor. Phosphor đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polyme nên khó nóng chảy và khó bay
Tàu Mỹ bị đánh bởi bom phosphor trắng trong cuộc thử nghiệm ném bom vào tháng 9 năm 1921 **Phosphor trắng** (WP) là chất hóa học có khả năng gây cháy được sử dụng rộng
**Phosphor trichloride** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là phosphor và clo, với công thức hóa học được quy định là PCl3. Hợp chất này có
nhỏ|Chu trình phosphor trong đất **Chu trình phosphor** là chu trình sinh địa hóa mô tả sự vận động của phosphor qua thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển. Không giống như nhiều chu trình
**Phosphor tribromide** là hợp chất vô cơ có công thức **PBr3**. Đây là một chất lỏng không màu mà bốc khói trong không khí ẩm do thủy phân và có mùi thâm nhập mạnh. Nó
**Phosphor pentoxide** hoặc **Diphosphor pentoxide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **P4O10** (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, **P2O5**). Tinh
**Phosphor sesquisulfide** là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là phosphor và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là P4S3. Hợp chất được phát triển
**Phosphor tricyanide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **P(CN)3**. Nó có thể được tạo ra bởi phản ứng của phosphor trichloride và trimethyl(iso)cyanosilan. Phản ứng của phosphor tribromide và bạc(I)
**Phosphor triiodide** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là phot pho và iod, với công thức hóa học được quy định là PI3. Hợp chất
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 100x100px
Phosphorus pentachloride (cấu trúc thể khí)
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 200x200px |- ! scope="row" |Danh pháp IUPAC | Phosphorus pentachloride
Phosphorus(V) chloride |- ! scope="row" |Tên khác |
**Phosphor trắng**, hay **phosphor vàng**, hoặc đơn giản là tetraphosphorus (P4) là một dạng thù hình của Phosphorus. Nó là một chất rắn dạng sáp trong mờ, nhanh chóng trở màu vàng khi tiếp xúc
Một sợi dây đàn [[ghi-ta|ghita được bọc trong đồng điếu phosphor]] **Đồng điếu phosphor** là một hợp kim của đồng với khoảng từ 3,5 tới 10% thiếc và một lượng đáng kể phosphor tới 1%.
**Phosphor pentasulfide** là hợp chất vô cơ có công thức **P2S5** hoặc **P4S10**. Nó là một chất rắn màu vàng và là một trong hai phosphor sulfide có giá trị thương mại. Các mẫu thường
**Phosphor nitride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học PN. Hợp chất chỉ chứa hai nguyên tố là phosphor và nitơ. Đây là hợp chất phosphor đầu tiên được tìm thấy
THÔNG SỐ KỸ THUẬT - Dây Đàn Guitar Acoustic DAddario EJ26 có các dây số 1, 2 bằng thép cao cấp, dây 3, 4, 5, 6 được quấn bằng chất liệu Phosphor Bronze trên lõi
Dây Đàn Guitar Acoustic DAddario EJ13 là dòng sản phẩm dây Phosphor-Bronze phosphor pha đồng của hãng DAddario Mỹ, kích cỡ 11-52. Đây là mẫu dây guitar acoustic rất nổi tiếng, được người dùng đánh
Dây Đàn Guitar Acoustic DAddario EJ13 là dòng sản phẩm dây Phosphor-Bronze phosphor pha đồng của hãng DAddario Mỹ, kích cỡ 11-52. Đây là mẫu dây guitar acoustic rất nổi tiếng, được người dùng đánh
**Diphosphor trioxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố phosphor và oxy, với công thức hóa học được quy định là **P2O3**. Hợp chất này đáng lý ra
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Úc. Hạn sử dụng: 2022. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM VIÊN UỐNG CALCI DẠNG VIÊN SỮA KIDS MILKY CALCIUM PLUS VITAMIN D3 DÙNG
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:úcHạn sử dụng:2022CHI TIẾT SẢN PHẨMVIÊN UỐNG CALCI DẠNG VIÊN SỮA KIDS MILKY CALCIUM PLUS VITAMIN D3 DÙNG CHO TRẺ TỪ 4 TUẦN TUỔIViên uống bổ sung Canxi Vitamin D3 cho
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Úc. Hạn sử dụng: 2022. Ngày sản xuất: . CHI TIẾT SẢN PHẨM VIÊN UỐNG CALCI DẠNG VIÊN SỮA KIDS MILKY CALCIUM PLUS VITAMIN D3 DÙNG
Wellkid vitamin D Dropschống còi xương cho béBệnh lý còi xương ở trẻ thường liên quan mật thiết đến vấn đề thiếu hụt vitamin D. Tuy nhiên, không phải bà mẹ thông thái nào cũng
**Vụ nổ tại Quan Độ 2018** là một vụ nổ xảy ra vào khoảng 4 giờ 30 phút (UTC+07:00) ngày 3 tháng 1 năm 2018 tại thôn Quan Độ xã Văn Môn, huyện Yên Phong
**Diphosphor**, là 1 thù hình của phosphor với 2 nguyên tử phosphor kết hợp lại. Thù hình diphosphor (P2) thường có thể thu được chỉ dưới điều kiện khắc nghiệt (ví dụ, nung nóng P4
nhỏ|Cấu trúc của calci phosphide. Trong hóa học **Phosphua** là hợp chất chứa ion P3− hoặc tương đương. Nhiều loại phosphua khác nhau được biết đến, với các cấu trúc khác nhau. Thường gặp nhất
Dây Đàn Guitar Acoustic Orphee TX620là mẫu dây dành cho đàn guitar acoustic được làm bằng chất liệu cao cấp, độ bền cao. Sản phẩm có độ dẻo dai, âm thanh sắc nét, cảm giác
Bóng Đèn Compact V-Light PL 13W là loại bóng đèn compact khi thắp sáng đèn không bị nhấp nháy như những chiếc bóng đèn bình thường khác, cho ánh sáng dịu không làm ảnh hưởng
**Phosphin** là một hợp chất hóa học giữa phosphor và hydro, công thức hóa học là PH3. Tên cũ của chất được viết là **Phốt-phin**. (Tên IUPAC: **phosphane**). Đây là chất khí không màu, rất
**Sắt phosphide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là sắt và phosphor, với công thức hóa học được quy định là **Fe3P**. Hình dạng vật lý của
**Các chất độc thần kinh** là một nhóm các hóa chất hữu cơ có chứa phosphor (phosphat hữu cơ) phá vỡ các cơ chế mà thần kinh chuyển các thông điệp tới các cơ quan.
Hệ dưỡng chất đầy đủNăng lượng: 1 kCal/mlProtein: 40g/LThành phần protein: Whey protein (35%); Casein (25%); Protein từ đậu (20%) và Protein từ đậu nành (20%)Chất béo: 39 g/LCarbonhydrate: 123g/LĐầy đủ vitamin và khoáng chấtKhông
MÔ TẢ SẢN PHẨM** Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh Shark Cartilage là sản phẩm gì? Shark Cartilage được chiết xuất từ sụn vi
**Amoni phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **(NH4)3PO4**. Nó là muối amoni của acid phosphoric. Một "muối kép" có liên quan, (NH4)3PO4·(NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng sử
Mô tả sản phẩm Viên uống bổ sung cao nhân sâm Homiginmin Gingsen PVViên uống bổ sung cao nhân sâm Homiginmin Gingsen PV với thành phần từ cao nhân sâm, hỗn hợp vitamin, khoáng chất,
S.E.A là dòng sản phẩm cao cấp nhất của thương hiệu Dalton, được tinh túy những thành phần độc đáo nhất để kích hoạt sự ngủ quên của tế bào gốc dưới đáy da của
Công dụngMặt nạ làm sáng da Dalton Face Care Beauty Mask là sản phẩm có sự kết hợp độc đáo của chiết xuất biển Celumer cùng các chiết xuất cây Phỉ, Urea… mang đến hiệu
Mô tả chung về sản phẩm:Diason là thực phẩm dùngcho mục đích y tế đặc biệt, đượcsử dụng dưới sự giám sát y tế. Diasonvới hàm lượng1kcal/ml là sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt ăn
Thay thế bằng lớp tế bào mới tươi trẻ và tràn đầy năng lượng Thu nhỏ lỗ chân lông Giúp dưỡng chất hấp thụ vào da tối đaKem tẩy tế bào chết dạng kem mềm
Shark Cartilage là sản phẩm gì? Shark Cartilage được chiết xuất từ sụn vi cá mập, có chứa Glycosaminoglycans (GAGs - mucopolysaccharides),Glucosamine Sulfate, Chondroitin Sulfate, Calcium, Phosphor và các muối khoáng cần thiết khác. Nhiều
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE PHARITON ACTIVE– Chiết xuất Nhân sâm chuẩn hoá G115, Phosphatidylserine, Nấm men Selen và Hỗn hợp vitamin khoáng chất thiết yếu cho cơ thể– Giảm mệt mỏi; Tăng sự
S.E.A là dòng sản phẩm cao cấp nhất của thương hiệu Dalton, được tinh túy những thành phần độc đáo nhất để kích hoạt sự ngủ quên của tế bào gốc dưới đáy da của
Khả năng giặt sạch cao hơn hầu hết các loại nước giặt hàng ngày được khuyên dùng cho mọi nhà . Nước giặt cao cấp tinh chất dầu dừa thân thiện với làn da của
Aaung là thương hiệu nước giặt của Hàn Quốc, sản phẩm đã được kiểm tra bởi phòng thí nghiệm Hankkumi baby health care đạt hàm lượng hoạt chất là 17%. Khả năng giặt sạch cao
Shark Cartilage là sản phẩm gì? Shark Cartilage được chiết xuất từ sụn vi cá mập, có chứa Glycosaminoglycans (GAGs - mucopolysaccharides),Glucosamine Sulfate, Chondroitin Sulfate, Calcium, Phosphor và các muối khoáng cần thiết khác. Nhiều
“Da khô” đượcdùngđểbiểu lộdòngda sản sinh ít dầu hơn da thường, nguyên docủa việc này đã được xác định là do sự thiếu hụt lipids trên bề mặt dalàmhơinước bị bốctương đốivànhữngthành phần giữ ẩmquan
Công dụngDung dịch nước hoa hồng chống lão hóa có tác dụng làm mới, giúp tái tạo và phục hồi làn da. Da bạn sẽ nhanh chóng trở lại độ PH tự nhiên ban đầu
Viên uống bổ sung Omega 3 Krill Shiratori là thực phẩm chức năng có bổ sung Omega 3 Krill, giúp cải thiện hoạt động não bộ, bổ mắt, tốt cho sức khoẻ tim mạch, xương
S.E.A serum nằm trong bộ sản phẩm S.E.A - dòng BEST SELLER của Dalton (Thương hiệu dược mỹ phẩm chuyên nghiệp hàng đầu tại Đức) vì không chỉ đem đến kết quả cải thiện da