✨Diphosphor

Diphosphor

Diphosphor, là 1 thù hình của phosphor với 2 nguyên tử phosphor kết hợp lại. Thù hình diphosphor (P2) thường có thể thu được chỉ dưới điều kiện khắc nghiệt (ví dụ, nung nóng P4 ở mức 1100 kelvin)

Phân tử thu hút sự chú ý vào năm 2006, khi một phương pháp mới để tổng hợp nó ở nhiệt độ thấp hơn xuất hiện. Phương pháp này là một biến thể của quá trình thải nitơ trong azide với sự hình thành nitrene. Quá trình tổng hợp tiền chất diphosphor bao gồm phản ứng giữa niobi phosphide ở đầu tận cùng với chloroiminophosphane: :Diphosphorus precursor

Đun nóng hợp chất này ở nhiệt độ 50 °C trong 1,3-cyclohexadien dùng làm dung môi và làm thuốc thử bẫy đuổi diphosphor, chất có phản ứng, vì các sản phẩm cuối cùng là sản phẩm cộng đôi Diels – Alder và hợp chất niobi imido: :Diphosphorus reaction

Hợp chất imido tương tự cũng hình thành khi nhiệt phân được thực hiện trong toluen, nhưng trong trường hợp này, sự tồn tại của diphosphor vẫn chưa được biết đến.

P2 đã được gợi ý để tạo thành chất trung gian trong quá trình quang phân của P4, và với sự có mặt của 2,3-dimetyl-1,3-butadien, diphosphane sinh ra từ phép cộng Diels-Alder lại được hình thành. Cho đến nay, không có bằng chứng trực tiếp nào về sự hình thành P2 thông qua quá trình quang phân P4.

Sự tạo thành diphosphor từ một sản phẩm phụ bisanthracene diphosphor đã được báo cáo. Quá trình tổng hợp cation HP2+ ổn định đã được báo cáo.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Diphosphor**, là 1 thù hình của phosphor với 2 nguyên tử phosphor kết hợp lại. Thù hình diphosphor (P2) thường có thể thu được chỉ dưới điều kiện khắc nghiệt (ví dụ, nung nóng P4
**Diphosphor trioxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố phosphor và oxy, với công thức hóa học được quy định là **P2O3**. Hợp chất này đáng lý ra
nhỏ|Bốn thù hình phổ biến của phosphor Phosphor đơn chất có thể tồn tại trong một số dạng thù hình, phổ biến nhất trong số đó là phosphor trắng và đỏ. Phosphor tím và đen
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,
**Phosphor pentoxide** hoặc **Diphosphor pentoxide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **P4O10** (với tên gọi thông thường của nó bắt nguồn từ công thức thực nghiệm của nó, **P2O5**). Tinh
**Acid phosphoric**, hay đúng hơn là **acid orthophosphoric** là một acid có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học H3PO4. ## Tính chất vật lý **Acid phosphoric** là chất rắn tinh
**Dinitơ pentoxide** là một oxide có công thức hóa học **N2O5**, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy. ## Tổng hợp và tính
**Diarsenic pentasulfide** là một hợp chất vô cơ chứa arsenic và lưu huỳnh với công thức hóa học **As2S5**. Đây là chất rắn màu đỏ nâu, không bền. Các chất rắn có công thức gần