Amoni phosphat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là (NH4)3PO4. Nó là muối amoni của acid phosphoric. Một "muối kép" có liên quan, (NH4)3PO4·(NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng sử dụng không thực tế. Cả hai muối triamoni đều tạo thành amonia. Trái ngược với tính không ổn định của các muối triamoni, diamoni biphosphat (NH4)2HPO4 và amoni dibiphosphat (NH4)H2PO4 là những hợp chất ổn định thường được sử dụng làm phân bón để cung cấp cho cây trồng với nitơ và phosphor cố định.
Điều chế amoni phosphat
Amoni phosphat có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho acid phosphoric 85% phản ứng với dung dịch amonia 30%:
:H3PO4 + 3NH3 → (NH4)3PO4
(NH4)3PO4 là chất rắn kết tinh, không màu. Chất rắn có mùi khai, dễ tan trong nước. Muối này chuyển thành diamoni biphosphat (NH4)2HPO4.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amoni phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **(NH4)3PO4**. Nó là muối amoni của acid phosphoric. Một "muối kép" có liên quan, (NH4)3PO4·(NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng sử
**Đồng(II) phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cu3(PO4)2**. Chúng được coi là muối đồng(II) của axit photphoric. Đồng(II) phosphat khan là chất rắn màu xanh dương. Nó được tạo
**Diamoni phosphat** (**DAP**) (công thức hóa học ****, danh pháp IUPAC là **diamoni hydrogen phosphat**) là một trong những muối amoni phosphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amonia phản ứng
**Kali đihydrophosphat**, **KDP**, (cũng được gọi là **monokali phosphat**, **MKP**), có công thức phân tử là ****, là muối hòa tan của kali và ion đihydrophosphat được sử dụng làm phân bón, phụ gia thực
**Phân hóa học** hay **phân vô cơ** là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Có các loại phân bón hóa học
**Phosphorus** hay **phốt pho** theo phiên âm tiếng Việt (từ tiếng Hy Lạp: _phôs_ có nghĩa là "ánh sáng" và _phoros_ nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
Tinh chất giảm ngăn ngừa mụn The INKEY List C50 BlemishNight Treatment 30mlTinh chất qua đêm này nhằm vào các nốt mụn. Sự kết hợp mạnhmẽ của Vitamin C và Vitamin E giúp giảm số
**Nickel(II) diphosphat** là một hợp chất hóa học vô cơ của nickel với nhóm diphosphat với công thức **Ni2P2O7**. Dạng khan có màu vàng, còn hexahydrat có màu lục. Chúng đều không tan trong nước.
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
**Natri chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaClO3**. Khi ở dạng nguyên chất, nó là tinh thể màu trắng dạng bột dễ dàng hoà tan vào nước. Nó là
**Viêm đường tiết niệu dưới ở mèo** (có tên viết tắt FLUTD, tiếng Anh:_Feline lower urinary tract disease_) là một thuật ngữ rộng được sử dụng để bao gồm một số tình trạng liên quan
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Nanoclay** (còn gọi là **nano khoáng sét**) được cấu tạo từ các lớp mỏng, mỗi lớp có chiều dày từ một đến vài nanomét, còn chiều dài từ vài trăm đến vài nghìn nanomet. Loại
nhỏ|Một máy rải phân bón cũ nhỏ|Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 **Phân bón** là "chất dinh dưỡng" do con người bổ sung cho cây trồng.
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Đồng(II) điphosphat** là một hợp chất vô cơ của đồng và nhóm điphosphat có công thức hóa học **Cu2P2O7**. ## Điều chế Đồng(II) điphosphat có thể thu được bằng cách cho đồng(II) oxit phản ứng
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
Nước thải chưa được xử lý và rác thải công nghiệp chảy từ México vào Hoa Kỳ theo sông Mới chảy từ Mexicali, Baja California đến Calexico, California. **Ô nhiễm nước** là hiện tượng các
**Hóa chất hàng hóa** (hay **hóa chất số lượng lớn**) là một nhóm các hóa chất được sản xuất trên quy mô rất lớn để đáp ứng thị trường toàn cầu. Giá trung bình của
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
nhỏ|301x301px|Mô hình 2D của BeF2 **Beryli fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeF2**. Chất rắn màu trắng này là tiền thân chính để sản xuất kim loại beryli. Cấu
**Neodymi** (tên Latinh: **Neodymium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Nd** và số nguyên tử bằng 60. ## Đặc trưng Neodymi, một kim loại đất hiếm, có mặt trong mỏ đất hiếm
**Lanthan(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LaCl3**. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu