✨Sinh hóa máu

Sinh hóa máu

Sinh hóa máu (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý.

Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí nghiệm ờ Úc:

Ure máu ure

  • là sản phẩm thoái hóa quan trọng nhất của protein được thải qua thận.
  • trị số bình thường (bt): 2.5 - 7.5 mmol/l

-> BUN (Blood Urea Nitrogen) = ure (mg) x 28/60; đổi đơn vị: mmol/l x 6 = mg/dl.

  • tăng: bệnh thận, ăn nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng, tắc nghẽn đường tiểu..
  • giảm: ăn ít đạm, bệnh gan nặng, suy kiệt..

BUN

  • là nitơ của ure trong máu.
  • bt: 4,6 - 23,3 mg/dl. -> Bun = mmol/l x 6 x 28/60 = mmol/l x 2,8 (mg/dl).
  • tăng: suy thận, suy tim, ăn nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng..
  • giảm: ăn ít đạm, bệnh gan nặng..

Creatinin

  • là sản phẩm đào thải của thoái hóa creatin phosphat ở cơ, lượng tạo thành phụ thuộc khối lượng cơ, được lọc qua cầu thận & thải ra nước tiểu; cũng là thành phần đạm ổn định nhất không phụ thuộc vào chế độ ăn -> có giá trị xác định chức năng cầu thận.
  • bt: nam 62 - 120, nữ 53 - 100 (đơn vị: umol/l).
  • tăng: bệnh thận, suy tim, tiểu đường, tăng huyết áp vô căn, NMCT cấp..
  • giảm: có thai, sản giật..
  • độ thanh thải Creatinin (Cl - Cr) (ml/phút) = [(140 - tuổi) X cân nặng (kg)]/ [creatinin/máu (mg%) x 72 ], nếu là nữ x 0,85. Bình thường: 100 - 120 ml/ phút/ 1,73 m2 da. Đổi đơn vị: umol/l x 0,0113 = mg/dl = mg%.

Acid Uric = urat

  • là sản phẩm chuyển hóa của base purin (Adenin, Guanin) của DNA & RNA, thải chủ yếu qua nước tiểu.
  • bt: nam 180 - 420, nữ 150 - 360 (đơn vị: umol/l).
  • tăng:
  • nguyên phát: do sản xuất tăng, do bài xuất giảm (tự phát) -> liên quan các men: bệnh Lesh - Nyhan, Von Gierke..

  • thứ phát: do sản xuất tăng (u tủy, bệnh vảy nến..), do bài xuất giảm (suy thận, dùng thuốc, xơ vữa động mạch..).

  • bệnh Gout (thống phong): tăng acid uric/ máu có thể kèm nốt tophi ở khớp & sỏi urat ở thận.

  • giảm: bệnh Wilson, thương tổn tế bào gan

Bộ mỡ máu: (Bilan Lipid) 1) Cholesterol toàn phần 2) Triglycerid 3) HDL - cho và: 4) LDL - cho.

Cholesterol

  • Cholesterol là 1 thành phần của mật do gan tổng hợp, có trong hồng cầu - màng tế bào - cơ.

  • khoảng 70% cholesterol được ester hóa (kết hợp với acid béo, 30% dưới dạng tự do trong máu (huyết tương). Trong xét nghiệm, 2 dạng này thường được đo chung với nhau gọi là Cholesterol toàn phần. Choles Toàn phần = choles Tự do + Choles Ester. o Gan là cơ quan chính tạo Cholesterol & gan cũng là cơ quan duy nhất ester hóa Cholesterol.

  • Cholesterol chuyển hóa thành acid mật & muối mật (cần cho sự tiêu hóa mỡ), thành các hormon steroid (ở vỏ thượng thận - buồng trứng - tinh hoàn). Tăng cholesterol huyết có thể gây ra những mảng lắng đọng ở ĐM vành -> NMCT.

  • Cholesterol huyết tăng lên theo tuổi ở cả nam & nữ cho đến 60 tuổi. Trước 50 tuổi, choles ở nam > nữ, sau 50 tuổi, choles ở nữ > nam.

  • bt: 3,9 - 5,2 mmol/L. Đổi đơn vị: mmol/l x 38,7 = mg/dl.

  • tăng: xơ vữa ĐM, vàng da tắc mật, tiểu đường, tăng huyết áp..

  • giảm: cường giáp, hội chứng Cushing..

  • về XVĐM & bệnh mạch vành, cần chú ý:

  • mong muốn: < 200 mg/dL (< 5,2 mmol/L)
  • nguy cơ vừa: 200 – 240 mg/dL (# 5 - 6 mmol/L)
  • nguy cơ cao: > 240 mg/dL (> 6 mmol/L).

Triglycerid

  • là ester của glycerol với 3 acid béo, được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein.
  • ở người, trong tổ chức mỡ dự trữ những acid béo thường là: acid palmitic, acid oleic.
  • Triglycerid có trong dầu thực vật & mỡ động vật. Mỡ là glycerid của động vật có nhiều acid béo no, và dầu thực vật là glycerid chứa nhiều acid béo không no.
  • Triglycerid có 2 nguồn gốc: ngoại sinh (thức ăn) & nội sinh (do gan tổng hợp). Trong huyết tương, TG ngoại sinh được vận chuyển bởi chylomicron & TG nội sinh được vận chuyển bởi VLDL.
  • ở ruột non, TG bị thủy phân bởi lipase thành glycerol & acid béo. Acid béo được hấp thu phần lớn qua hệ bạch huyết & cuối cùng tới dòng máu dưới dạng hạt mỡ (chylomicron).
  • TG gây ra huyết tương đục như sữa sau bữa ăn mỡ (biến mất sau 6 giờ, vì được gan đưa vào VLDL, LDL, HDL chuyển đến các mô, nhất là mô mỡ).
  • bt: 0,46 - 1,88 mmol/l. Đổi đơn vị: mmol/l x 87.5 = mg/dL -> bt: 40 – 165 mg/dL.
  • thay đổi sinh lý: giảm khi hoạt động thể lực mạnh. Tăng trong: hút thuốc, uống rượu, tuổi 50 - 60, sau ăn..
  • tăng trong: XVDM, nhồi máu cơ tim, tiểu đường nặng, thiếu máu ác tính, xơ gan, viêm tuỵ, viêm gan..
  • giảm trong: suy kiệt.

HDL - cho

  • HDL là lipoprotein tỷ trọng cao (High Density Lipoproteins), được tổng hợp ở gan & ruột dưới dạng hình đĩa sau chuyển thành hình cầu trong huyết tương. choles huyết tương được vận chuyển trong HDL: # 25%.
  • HDL vận chuyển ngược cholesterol dư thừa từ tế bào ngoại biên về gan để gan oxy hóa & đào thải ra ngoài theo đường ruột. Quá trình này giúp cho tế bào ngoại biên khỏi bị ứ đọng lipid, chống lại hiện tượng sinh xơ vữa -> HDL được gọi là yếu tố chống xơ vữa.
  • bt: >= 0,9 mmol/l.
  • tăng: giảm nguy cơ XVDM & bệnh mạch vành.
  • giảm: XVDM, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá, tăng Triglycerid huyết, kém tập luyện.

LDL - cho

  • LDL là lipoprotein tỷ trọng thấp (Low Density Lipoproteins), VLDL là lipoprotein tỷ trọng rất thấp (Very Low Density Lipoproteins) -> được gọi là những LP gây xơ vữa.
  • Quá trình tạo LDL: lipid tổng hợp ở gan được đưa vào máu trong thành phần của VLDL, đầu tiên là VLDL1. Trong máu: VLDL1 -> VLDL2 -> IDL -> LDL. Khoảng 20% tiểu phân VLDL biến thành LDL. LDL được gan hay bất cứ tế bào nào khác của cơ thể nắm bắt nhờ các thụ thể đặc hiệu (thụ thể LDL). Sau khi được nắm bắt, LDL tăng trưởng - dinh dưỡng - chuyển hóa nhờ cơ chế nội ẩm bào qua trung gian thụ thể.
  • Nobel Y học 1985 (Goldstein & Brown): khi có bất thường thụ thể LDL: không có khả năng nắm bắt LDL lưu hành, không có khả năng nội ẩm bào qua trung gian thụ thể đến các hố có áo và vào trong bào tương -> hậu quả là nồng độ LDL lưu hành tăng, lắng đọng dưới lớp nội mạc -> dẫn đến Xơ vữa động mạch.
  • LDL (mmol/l) = Choles - (TG/2,2) - HDL.
  • bt: LDL <= 3,4 mmol/l.
  • tăng: tăng nguy cơ XVDM & bệnh mạch vành.

'''Các ion hóa trị K+'''

  • là chất điện giải của dịch nội bào. K - huyết thanh có khoảng dao động hẹp: tim có thể ngừng đập khi K - hthanh < 2,5 mEq/l hoặc > 7 mEq/l. Khi có sự phân hủy mô: K rời tế bào vào dịch ngoại bào (dịch kẽ & huyết tương).
  • 80 - 90% K của cơ thể được thải qua thận. Sự thải quá nhiều K sẽ dẫn đến hạ K/máu. Nếu thận tiết < 600ml nước tiểu/ ngày thì K sẽ tích lại trong dịch lòng mạch -> K - huyết thanh tăng. Số còn lại thải qua đường phân & mồ hôi (# 10 mEq/ngày).
  • cơ thể không dự trữ K, thận thải trung bình 40 mEq/l/ngày ngay cả khi sự nhập K thấp. Nhu cầu K: 3 - 4 g/ngày.
  • K toàn cơ thể: 30 mEq/l, cation chủ yếu của khu vực nội bào, chỉ có 2% ở khu vực ngoại bào.
  • điều hòa K trong máu: thận - pH/máu - nồng độ Insulin/máu - Aldosteron.
  • bt: 3,5 - 5 mEq/l.
  • nguyên nhân giảm:
  1. mất qua đường tiêu hoá: tiêu chảy - ói mửa - dùng thuốc xổ, dò ruột - dò mật - dò thông ống dẫn tiểu ruột, hút dạ dày, kiềm máu.

  2. mất qua đường tiểu: do dùng lợi tiểu - kháng sinh (Carbenicilline, Amphotericine, Amioglycosides) - corticoides lượng nhiều, lợi tiểu thẩm thấu - toan huyết do nguyên nhân ống thận - cường Aldosteron, hội chứng Fanconi - hội chứng Bartter.

  3. K+ cho vào không đủ: với lượng K hàng ngày < 10 - 20 mEq trong 1 - tuần đưa đến Hạ K/máu.

  4. K+ từ ngoại bào vào nội bào: do kiềm hóa môi trường ngoại bào hoặc dùng Glucose ưu trương + Insulin.

  • nguyên nhân tăng:

K/máu > 5,5 mEq/l và nặng > 6,5 mEq/l -> cản trở dẫn truyền thần kinh (Acetylcholine) -> liệt cơ, giảm phản xạ gân xương, phù tế bào, nhịp chậm, ngưng tim (rung thất or vô tâm thu).

  1. giảm bài tiết qua đường thận: suy thận cấp - suy thận mạn, hội chứng Addison - hội chứng giảm Renin _ Aldosterone, lợi tiểu không mất K, bệnh thận tắc nghẽn.

  2. tái phân phối K từ dịch nội bào ra ngoại bào trong trường hợp: 1. toan huyết, 2. quá liều Digitalis, thiếu Insulin, gia tăng nhanh chóng thẩm thấu dịch ngoại bào (do dùng nhiều Glucose ưu trương, Manitol).

  3. lượng K gia tăng từ nguồn ngoại sinh: uống - truyền K, truyền máu - truyền PNC K+ liều cao (1 triệu PNC chứa 1,7 mEq K).

  4. K nội sinh gia tăng do hủy hoại các mô (tán huyết, ly giải cơ vân, đại phẫu, XHTH, chấn thương do chèn ép).

Tăng kali giả: 1. K phóng thích từ các mẫu máu bị đông có tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu; 2. dung huyết ở các mẫu máu; 3. đặt dây thắt mạch quá lâu.

Trong Hôn mê do Đái tháo đường, trước điều trị K tăng, sau điều trị K giảm.

Na+

  • Na+ là cation chính của dịch ngoại bào, có tác dụng giữ nước. Khi có thừa Na+ trong dịch ngoại bào thì nước được tái hấp thu nhiều ở thận
  • chức năng Na+: dẫn truyền xung động TK - cơ, tham gia hoạt động enzym, điều hòa thăng bằng acid - base (kết hợp với ion Cl- & ion HCO3-).
  • những thay đổi của Na+ thường đi đôi với Cl-.
  • nguyên nhân giảm:
  1. mất muối:
  • suy thượng thận (Addison)
  • suy thận
  • đổ mồ hôi nhiều
  • dùng Lợi tiểu.
  1. do pha loãng:
  • điều trị bằng ADH or kích thích tiết ADH
  • hội chứng bài tiết ADH không thích hợp do carcinoma ở phổi, do stress, do các bệnh lý ở não
  • suy tim ứ huyết, xơ gan, hội chứng thận hư
  • do dùng nhiều những chất có nồng độ thẩm thấu (Glucose ưu trương, Manitol..)
  1. giảm thể tích dịch ngoại bào:
  • ói mửa, tiêu chảy
  • dùng lợi tiểu, lợi tiểu thẩm thấu
  • Addison.
  • nguyên nhân tăng:
  1. tăng Na+ huyết với áp lực thẩm thấu do mất nước - mất muối, chủ yếu là mất nước -> thường gặp: hôn mê tăng thẩm thấu do tiểu đường.

  2. gia tăng dịch ngoại bào ưu trương (do truyền Sorbitol ưu trương).

  3. giảm dịch ngoại bào mất nước nhược trương, bù không đúng hoặc dùng dung dịch ưu trương.

  4. rối loạn chức năng dưới đồi trong U não.

  5. giữ muối trong bệnh lý: suy tim, suy thận, xơ gan.

  • bt: 135 - 145 mEq/l.
  • Giảm < 135, giảm nặng < 120. Tăng > 145, nặng > 160.

Cl-

  • Cl- là anion chính của Dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong duy trì thăng bằng nước, thẩm độ (cùng với Na+) & thăng bằng acid - base.
  • Kết hợp với H+ tạo HCl ở dịch vị. Cạnh tranh với HCO3- đối với Na+ (để duy trì thăng bằng kiềm toan). Phần lớn Cl- nhập kết hợp với Na+ tạo thành NaCl (muối bếp).
  • Cl-/máu tăng khi nhiễm toan, giảm khi nhiễm kiềm chuyển hoá.
  • bt: 98 - 106 mmol/l.
  • giảm do: ăn nhạt, mất nước cấp gây nhiễm kiềm chuyển hoá, nôn kéo dài (hẹp môn vị), dùng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy, viêm đại tràng, viêm dạ dày ruột..
  • tăng trong: ăn mặn, toan chuyển hoá, suy thận cấp, shock phản vệ, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu..

Ca++

  • khoảng 99% lượng Ca của cơ thể ở xương - răng (chủ yếu dưới dạng muối phosphat)
  • Ca - huyết thanh có 3 dạng: phức hợp khuếch tán được CaR, Ca ion hóa Ca++, và Ca gắn với protein _ Ca - Prot.
  • Ca++ khuếch tán được, nồng độ tăng khi nhiễm toan & giảm khi nhiễm kiềm.
  • bt: 2,3 - 2,6 mmol/l (4,4 - 5,2 mEq/l).
  • giảm trong: thiếu vitD, nhược cận giáp..
  • tăng trong: dùng nhiều vitD, cường cận giáp, nhiễm độc giáp..
  • LS xuất hiện cơn tetanie khi Ca++/ máu < 3,5 mEq/l.
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
**Nhu cầu oxy sinh hóa** hay **nhu cầu oxy sinh học** (ký hiệu: **BOD**, từ viết tắt trong tiếng Anh của _Biochemical (hay Biological) Oxygen Demand_), là một chỉ số và đồng thời là một
alt=White bags filled with contaminated stones line the shore near an industrial oil spill in Raahe, Finland|thumb|Những chiếc túi màu trắng chứa đầy đá bị ô nhiễm xếp dọc bờ biển gần một vụ tràn
Bộ sơ sinh cotton màu tay ráp lăn ngắn cài giữa BABIBOO - BBC14 (BB59+BB60) Quần áo sơ sinh từ thương hiệu quần áo sơ sinh cao cấp Babiboo dành riêng cho bé. Babiboo giá
KHUÔN SILICON HOA THƯỢC DƯỢC HOA MẪU ĐƠN MÃ TD3 Thông tin sản phẩm Màu sắc: Hồng Kích thước: 10.2*10.2*4cm, thành phẩm khoảng 8cm Chất liệu: Silicon cao cấp, an toàn thực phẩm Công dụng:
🔹 Khuôn Làm Hoa Mẫu Đơn 9cm Silicon 🔹 Mô tả sản phẩm: Chất liệu: Silicon cấp thực phẩm. Màu sắc: Trắng hoăc hồng Kích thước khuôn:97mm x 97mm x 37mm. Trọng lượng: 137g. Kích
🌟✨🌟Shop Trà Hoa Thảo Mộc Vạn An xin kính chào Quý Khách Hàng đã ghé thăm shop🌟✨🌟 🔥Ngày hôm nay shop giới thiệu với khách hàng 1 loại sản phẩm mới đó chính là :
Kem Face Hoa Mẫu Đơn 8x Beauty Tặng Serum Kích Trắng Dưỡng Da Alpha Burtin 5Day---------------------------------Thông Tin Sản Phẩm:FACE HOA MẪU ĐƠN có chứa thành phần Arbutin, chiết xuất hoa mẫu đơn và chiết xuất
Thun cột tóc Noel phối nơ to họa tiết Giáng sinh đủ màu sắc siêu đáng yêu cho bé gái diện đi chơi Noel, kẹp nơ lớn phù hợp cho bé phối đầm công chúa
Thun cột tóc Noel phối nơ to họa tiết Giáng sinh đủ màu sắc siêu đáng yêu cho bé gái diện đi chơi Noel, kẹp nơ lớn phù hợp cho bé phối đầm công chúa
Khuôn silicon hoa mẫu đơn đại 13 cm Kích thước:13*13*4.5cm Khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến 230 độ C Khuôn có màu hồng hoặc trắng Khuôn silicon dùng để làm bánh thạch
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
1.Thông số kĩ thuật: Chất liệu : Silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến 230 độ C Màu sắc: Xanh hoặc hồng Công dụng: Khuôn silicon hoa mẫu đơn mã
Khuôn silicon hoa mẫu đơn sen đá nhiều mẫu 1.Thông số kĩ thuật khuôn: Kích thước : như ảnh Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến 230
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
Khuôn silicon hoa mẫu đơn thái 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon hoa mẫu đơn thái: Kích thước: D12: 4,8 * 3 cm . D13: 5,5 * 2,7 cm Chất liệu : silicone thực phẩm,
Khuôn silicon hoa mẫu đơn thái mã V69 1.Thông số kĩ thuật khuôn silicon hoa mẫu đơn thái v69: Kích thước khuôn: 7,5*3,3cm Chất liệu : silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ _40
1.Thông số kĩ thuật: Chất liệu : Silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ -40 độ C đến 230 độ C Màu sắc: Trắng hoặc hồng Công dụng: Khuôn silicon hoa mẫu đơn giúp
” - Xịt dưỡng tế_bào_gốc Chăm da nàng đẳng cấp CHÂU BÙI ▶ Bật mood cho là da sáng mịn tức thì với tia xịt dạng sương giúp tưới mát cho làn da chỉ trong
BỘ ĐÔI SP SERUM KÍCH TRẮNG ALPHA BURTIN 5DAY + KEM FACE HOA MẪU ĐƠN ĐANG HOT TRÊN THỊ TRƯỜNG MÀ CÁC CHỊ EM SĂN LÙNG ĐỂ LÀM ĐẸP ĐÓN TẾT-------SERUM ALPHA BURTIN 5DAY có
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
MÔ TẢ SẢN PHẨM"Tớ muốn tìm một mùi hương không quá nồng như nước hoa, nhẹ nhàng tinh khiết để được chìm đắng trong thế giới riêng”Vậy hãy về ngay với đội của tớ cậu
**Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm** hay **Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc Hoa Kỳ** (, viết tắt là **FDA** hay **USFDA**) là cơ quan quản lý thực phẩm và dược
Khuôn hoa mẫu đơn vừa 4.9cm Khuôn silicon Kích thước:4.9cm Khuôn chịu nhiệt tốt từ _40 độ C đến 230 độ C Khuôn có màu hồng hoặc trắng Khuôn silicon dùng để làm bánh thạch
1.Thông số kĩ thuật: Chất liệu : Silicone thực phẩm, khuôn chịu nhiệt tốt từ _40 độ C đến 230 độ C Màu sắc: Hồng Công dụng: Khuôn silicon hoa mẫu đơn mã MD7 giúp
Muốn đen tìm nắng -Muốn trắng tìm kem face Hoa Mẫu Đơn 8x beautyTạm biệt tàn nhang- xoa tan vết ná.m,=>Bạn đang có làn da tối màu, sần sùi,lổ chân lông to, thiếu ẩm=>Bạn muốn
Viên Uống Trắng Da & Chống Nắng Nội Sinh FRESA Mẫu mới 1 lọ có 90v Viên uống trắng da, chống nắng Fresa – liệu pháp giải quyết hoàn hảo mọi mong muốn của làn
Khuôn silicon 4d hoa mẫu đơn 5.5cm Chất liệu: Silicon Kích thước: 5.5*5.5*2cm Xuất xứ: Nhập khẩu Mô tả sản phẩm: (1) sử dụng vật liệu silicone chất lượng cao và đã thông qua chứng
💮 Khuôn Silicon Hoa Mẫu Đơn – Size Nhỏ & To ✨ Dùng để đổ xà phòng, nến thơm, thạch, socola hoặc fondant trang trí bánh. 🌸 Khuôn hoa nhỏ (MD87) Kích thước khuôn: 6.6
Mô tả sản phẩm:Xịt dưỡng TẾ BÀO GỐCPEONY WHITENING AURA MIST được chiết xuất từ thành phần chính đến từ rễ cây hoa mẫu đơn kết hợpnguồn gốc nước tinh khiết giúp làm dịu, cân
khuôn silicon hoa mẫu đơn cánh dày 16cm khuôn làm mâm cúng khuôn làm bánh sinh nhật khuôn bánh bếp mẹ upin khuôn đại trà bá to 16cm
Da căng mướt long lanh với serum Alphabutin và kem Hoa Mẫu Đơn ✔️ Hết thâm, sạch nám tàn nhang✔️ Làn da căng mịn ,trắng sáng dần sau 5 - 7 ngày✔️ Tăng độ đàn
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
Tranh tường [[Ai Cập cổ đại về việc cày cấy và bắt chim, khoảng 2700 năm trước Công nguyên, hiện lưu giữ ở bảo tàng Ai Cập, Cairo, Ai Cập.]] **Văn hóa** (chữ Hán: 文化,
Người ta đã đạt được nhiều tiến bộ trong hiểu biết về sinh lý bệnh màng trong và vai trò đặc biệt của surfactant trong các nguyên nhân của bệnh. Tuy nhiên, bệnh màng trong
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
phải|nhỏ|upright=1.5|12 loại hoa thuộc các họ khác nhau: [[Họ Măng tây|Măng tây, Chua me đất, La bố ma, Cỏ roi ngựa, Anh thảo, Huyền sâm, Cẩm quỳ, Cúc, Mỏ hạc, Bìm bìm, Mã đề, Ráy]]
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
thumb|Loài [[Vẹt yến phụng có được màu vàng là từ sắc tố Psittacofulvin, còn màu xanh lục là từ sự kết hợp của cùng loại sắc tố vàng như trên với màu cấu trúc xanh
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
phải|Cụ già [[Ann Pouder (8 tháng 4 năm 1807 - 10 tháng 7 năm 1917) là một trong những người sống thọ nhất thế giới. Ảnh được chụp trong ngày sinh nhật lần thứ 110
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Tiêu hóa** là sự phân hủy phân tử thức ăn không hòa tan lớn thành phân tử thức ăn tan trong nước nhỏ để có thể được hấp thu vào huyết tương. Trong cơ quan
nhỏ | Quá trình đông máu trong cơ thể cho thấy vai trò trung tâm của thrombin **Sự đông máu** là một quá trình phức tạp qua đó tạo ra các cục máu đông. Đông