✨Phân loại họ Đại kích

Phân loại họ Đại kích

Bài này đưa ra phân loại đầy đủ nhất của họ Đại kích (Euphorbiaceae), phù hợp với các nghiên cứu di truyền ở mức phân tử mới nhất.

Quá khứ

Họ phức tạp này trước đây bao gồm 5 phân họ: Acalyphoideae, Crotonoideae, Euphorbioideae, Oldfieldioideae và Phyllanthoideae. Ba phân họ đầu tiên là các phân họ đơn noãn (một noãn) trong khi hai phân họ sau là đôi noãn (hai noãn).

Hiện nay, họ Euphorbiaceae cũ đã bị tách ra thành 5 họ như sau:

  • Họ Euphorbiaceae mới (nghĩa hẹp): Bốn phân họ một noãn là Acalyphoideae (trừ tông Galearieae), Crotonoideae, Euphorbioideae và Cheilosoideae, trong đó phân họ nhỏ Cheilosoideae tách ra từ Acalyphoideae.
  • Họ Pandaceae: Tông Galearieae (phân họ Acalyphoideae cũ) tạo ra phần lớn của họ mới này cùng với tông Centroplaceae (phân họ Phyllanthoideae cũ).
  • Họ Phyllanthaceae: Phân họ Phyllanthoideae hai noãn cũ (trừ tông Drypeteae và tông Centroplaceae).
  • Họ Picrodendraceae: Phân họ Oldfieldioideae hai noãn cũ.
  • Họ Putranjivaceae: Tông Drypeteae (phân họ Phyllanthoideae cũ).

Dưới đây là phân loại của họ Euphorbiaceae theo nghĩa mới (nghĩa hẹp).

Phân họ Acalyphoideae

  • Tông Acalypheae: Có 12 phân tông và 32 chi Phân tông Acalyphinae: Có 1 chi Acalypha (gồm cả Acalyphes, Acalyphopsis, Calyptrospatha, Caturus, Corythea, Cupameni, Galurus, Gymnalypha, Linostachys, Mercuriastrum, Odonteilema, Paracelsea, Ricinocarpus, Schizogyne, Usteria) Phân tông Adrianinae: Có 1-2 chi Adriana (gồm cả Meialisa, Trachycaryon) Phân tông Claoxylinae: Có 5 chi ** Claoxylon (gồm cả Erythrochilus, Erythrochylus) Claoxylopsis Discoclaoxylon Erythrococca (gồm cả Athroandra, Autrandra, Chloropatane, Deflersia, Poggeophyton, Rivinoides) * Micrococca * Phân tông Cleidiinae: Có 3 chi Cleidion (gồm cả Lasiostyles, Psilostachys, Redia, Tetraglossa) Sampantaea Wetria (gồm cả Pseudotrewia) Phân tông Dysopsidinae: Có 1 chi Dysopsis (gồm cả Mirabellia, Molina) Phân tông Lasiococcinae: Có 4 chi Clonostylis _Homonoia (gồm cả Haematospermum, _Lumanaja'']) Lasiococca * Spathiostemon (gồm cả Polydragma) * Phân tông Lobaniliinae: Có 1 chi Lobanilia Phân tông Macaranginae: Có 1 chi Macaranga (gồm cả Adenoceras, Mappa, Mecostylis, Pachystemon, Panopia, Phocea, Tanarius) Phân tông Mareyinae: Có 2 chi Mareya * Mareyopsis * Phân tông Mercurialinae: Có 3 chi Mercurialis (gồm cả Cynocrambe, Discoplis, Synema) Leidesia Seidelia Phân tông Ricininae: Có 1 chi Ricinus - thầu dầu Phân tông Rottlerinae: Có 9 chi Avellanita Coccoceras Cordemoya (gồm cả Boutonia) Deuteromallotus Mallotus (gồm cả Aconceveibum, Axenfeldia, Coelodiscus, Diplochlamys, Echinocroton, Echinus, Hancea, Lasipana, Plagianthera, Rottlera,Stylanthus)-chi Ba soi Neotrewia Octospermum Rockinghamia Trewia (gồm cả Canschi, Trevia)
  • Tông Adelieae: Có 5 chi Adelia (gồm cả Ricinella) Crotonogynopsis Enriquebeltrania (gồm cả Beltrania) Lasiocroton ** Leucocroton
  • Tông Agrostistachydeae: Có 4 chi. Agrostistachys (gồm cả Heterocalyx, Sarcoclinium) Chondrostylis (gồm cả Kunstlerodendron) Cyttaranthus Pseudagrostistachys
  • Tông Alchorneae: Có 2 phân tông và 7 chi Phân tông Alchorneinae: Có 4 chi ** Alchornea (gồm cả Bleekeria, Cladodes, Hermesia, Lepidoturus, Schousboea, Stipellaria) Aparisthmium Bocquillonia (gồm cả Ramelia) Orfilea (gồm cả Diderotia, Laurembergia) Phân tông Conceveibinae: Có 3 chi ** Conceveiba (gồm cả Conceveibastrum, Conceveibum, Veconcibea) Gavarretia *** Polyandra
  • Tông Ampereae: Có 2 chi Amperea (gồm cả Leptomeria) Monotaxis (gồm cả Hippocrepandra, Reissipa)
  • Tông Bernardieae: Có 6 chi Adenophaedra Amyrea Bernardia (gồm cả Alevia, Bernarda, Bernhardia, Bivonia, Passaea, Phaedra, Polyboea, Traganthus, Tyria) Discocleidion Necepsia (gồm cả Neopalissya, Palissya) Paranecepsia
  • Tông Caryodendreae: Có 3 chi Alchorneopsis Caryodendron (gồm cả Centrodiscus) ** Discoglypremna
  • Tông Chaetocarpeae: Có 2 chi Chaetocarpus (gồm cả Gaedawakka, Mettenia, Neochevaliera, Regnaldia) Trigonopleura (gồm cả Peniculifera)
  • Tông Chrozophoreae: Có 4 phân tông và 12 chi Phân tông Chrozophorinae: Có 1 chi Chrozophora (gồm cả Crossophora, Crozophora, Ricinoides, Tournesol, Tournesolia) Phân tông Ditaxinae: Có 5 chi Argythamnia (gồm cả Argithamnia, Argothamnia, Argyrothamnia, Argytamnia, Odotalon, Serophyton) Caperonia (gồm cả Acanthopyxis, Androphoranthus, Cavanilla, Lepidococea, Meterana) Chiropetalum (gồm cả Aonikena, Desfontaena, Desfontaina, Desfontainea) Ditaxis (gồm cả Aphora, Paxiuscula, Stenonia) Philyra (gồm cả Phyllera) Phân tông Doryxylinae: Có 4 chi ** Doryxylon (gồm cả Mercadoa, Sumbavia) Melanolepis Sumbaviopsis (gồm cả Adisa, Adisca) Thyrsanthera ** Phân tông Speranskiinae *** Speranskia Mercurialis annua
  • Tông Clutieae: Có 2 chi Clutia (gồm cả Altora, Cluytia, Clytia) Kleinodendron
  • Tông Dicoelieae: Có 1 chi ** Dicoelia
  • Tông Epiprineae: Có 2 phân tông và 9 chi Phân tông Epiprininae: Có 8 chi ** Adenochlaena (gồm cả Niedenzua, Centrostylis) Cephalocroton Cephalocrotonopsis Cladogynos (gồm cả Adenogynum, Baprea, Chloradenia) Cleidiocarpon (gồm cả Sinopimelodendron) Epiprinus Koilodepas (gồm cả Caelodepas, Calpigyne, Coelodepas, Nephrostylus) Symphyllia ** Phân tông Cephalomappinae: Có 1 chi *** Cephalomappa (gồm cả Muricococcum)
  • Tông Erismantheae: Có 3 chi Erismanthus Moultonianthus ** Syndyophyllum
  • Tông Omphaleae: Có 1 chi ** Omphalea (gồm cả Duchola, Hebecocca, Hecatea, Neomphalea, Omphalandria, Ronnowia)
  • Tông Pereae: Có 1 chi ** Pera
  • Tông Plukenetieae: Có 3 phân tông và 13 chi Phân tông Dalechampiinae: Có 1 chi Dalechampia (gồm cả Cremophyllum, Dalechampsia, Megalostylis, Rhopalostylis) Phân tông Plukenetiinae: Có 5 chi Angostylis (gồm cả Angostyles) Astrococcus Plukenetia (gồm cả Accia, Angostylidium, Apopandra, Botryanthe, Ceratococcus, Elaeophora, Eleutherostigma, Fragariopsis, Hedraiostylus, Pseudotragia, Pterococcus, Sajorium, Tetracarpidium, Vigia) Haematostemon Romanoa (gồm cả Anabaena, Anabaenella) Phân tông Tragiinae: Có 7 chi ** Acidoton (gồm cả Durandeeldia, Gitara) Cnesmone (gồm cả Cenesmon, Cnesmosa) Megistostigma (gồm cả Clavistylus) Pachystylidium Platygyna (gồm cả Acanthocaulon) Sphaerostylis *** Tragia (gồm cả Agirta, Allosandra, Bia, Ctenomeria, Lassia, Leptobotrys, Leptorhachis, Leucandra, Schorigeram, Zuckertia)
  • Tông Pogonophoreae: Có 1 chi ** Pogonophora (gồm cả Poraresia)
  • Tông Pycnocomeae: Có 2 phân tông và 7 chi Phân tông Blumeodendrinae: Có 4 chi ** Blumeodendron Botryophora (gồm cả Botryospora, Botryphora) Podadenia Ptychopyxis (gồm cả Clarorivinia) Phân tông Pycnocominae: Có 3 chi ** Argomuellera (gồm cả Neopycnocoma, Wetriaria) Droceloncia *** Pycnocoma (gồm cả Comopyena)
  • Tông Sphyranthereae: Có 1 chi ** Sphyranthera

Phân họ Crotonoideae

  • Tông Adenoclineae: Có 2 phân tông và 6 chi Phân tông Adenoclininae: Có 5 chi ** Adenocline (gồm cả Adenoclina, Diplostylis, Paradenocline) Ditta Glycydendron Klaineanthus * Tetrorchidium (gồm cả Hasskarlia, Tetrorchidiopsis) * Phân tông Endosperminae: Có 1 chi Endospermum (gồm cả Capellenia) - vạng trứng
  • Tông Aleuritideae: Có 6 phân tông và 16 chi Phân tông Aleuritinae: Có 3 chi ** Aleurites (gồm cả Camirium) Reutealis * Vernicia (gồm cả Ambinux, Dryandra, Elaeococca) * Phân tông Benoistiinae: Có 1 chi Benoistia Phân tông Crotonogyninae: Có 3 chi ** Crotonogyne (gồm cả Neomanniophyton) Cyrtogonone * Manniophyton * Phân tông Garciinae: Có 1 chi Garcia (gồm cả Carcia) Phân tông Grosserinae: Có 7 chi ** Anomalocalyx Cavacoa Grossera Neoholstia (gồm cả Holstia) Sandwithia Tannodia (gồm cả Domohinea) * Tapoides * Phân tông Neoboutoniinae: Có 1 chi Neoboutonia
  • Tông Codiaeae: Có 15 chi Acidocroton Baliospermum Baloghia (gồm cả Steigeria) Blachia (gồm cả Deonia) Codiaeum (gồm cả Crozophyla, Junghuhnia, Phyllaurea, Synaspisma) Colobocarpos Dimorphocalyx Dodecastigma Fontainea Hylandia Ophellantha Ostodes Pantadenia Sagotia ** Strophioblachia
  • Tông Crotoneae: Có 5 chi Brasiliocroton Croton (gồm cả Agelandra, Aldinia, Angelandra, Anisepta, Anisophyllum, Argyra, Argyrodendron, Astraea, Astrogyne, Aubertia, Banalia, Barhamia, Brachystachys, Calypteriopetalon, Cascarilla, Centrandra, Cieca, Cleodora, Codonocalyx, Comatocroton, Crotonanthus, Crotonopsis, Cyclostigma, Decarinium, Drepadenium, Eluteria, Engelmannia, Eremocarpus, Eutrophia, Friesia, Furcaria, Geiseleria, Gynamblosis, Halecus, Hendecandas, Heptallon, Heterochlamys, Heterocroton, Julocroton, Klotzschiphytum, Kurkas, Lasiogyne, Leptemon, Leucadenia, Luntia, Macrocroton, Medea, Merleta, Monguia, Myriogomphus, Ocalia, Oxydectes, Palanostigma, Penteca, Pilinophyton, Piscaria, Pleopadium, Podostachys, Saipania, Schradera, Semilta, Tiglium, Timandra, Tridesmis, Triplandra, Vandera) Mildbraedia (gồm cả Neojatropha, Plesiatropha) Moacroton (gồm cả Cubacroton) ** Paracroton (gồm cả Desmostemon, Fahrenheitia)
  • Tông Elateriospermeae: Có 1 chi ** Elateriospermum (gồm cả Elaterioides, Elaterispermum)
  • Tông Gelonieae: Có 2 chi Cladogelonium Suregada (gồm cả Ceratophorus, Erythrocarpus, Gelonium, Owataria)
  • Tông Jatropheae: Có 8 chi Annesijoa Deutzianthus Jatropha (gồm cả Adenorhopium, Adenoropium, Castiglionia, Collenucia, Curcas, Jatropa, Loureira, Mesandrinia, Mozinna, Zimapania) Joannesia (gồm cả Anda, Andicus) Leeuwenbergia Loerzingia Oligoceras Vaupesia
  • Tông Manihoteae: Có 2 chi Cnidoscolus (gồm cả Bivonea, Jussieuia, Mandioca, Victorinia) Manihot (gồm cả Hotnima, Janipha, Manihotoides) - sắn
  • Tông Micrandreae: Có 2 phân tông và 4 chi Phân tông Heveinae: Có 1 chi Hevea (gồm cả Caoutchoua, Micrandra, Siphonanthus, Siphonia) - cao su Phân tông Micrandrinae: Có 3 chi Cunuria Micrandra (gồm cả Clusiophyllum, Pogonophyllum) Micrandropsis
  • Tông Ricinocarpeae: Có 2 phân tông và 7 chi Phân tông Bertyinae: Có 4 chi ** Bertya (gồm cả Lambertya) Borneodendron Cocconerion Myricanthe Phân tông Ricinocarpinae: Có 3 chi ** Alphandia Beyeria (gồm cả Beyeriopsis, Calyptrostigma, Clavipodium) *** Ricinocarpus (gồm cả Echinosphaera, Ricinocarpus, Roeperia)
  • Tông Ricinodendreae: Có 2 chi Ricinodendron Schinziophyton
  • Tông Trigonostemoneae: Có 1 chi ** Trigonostemon (gồm cả Actephilopsis, Athroisma, Enchidium, Kurziodendron, Neotrigonostemon, Nepenthandra, Poilaniella, Prosartema, Silvaea, Telogyne, Tritaxis, Tylosepalum)

Phân họ Euphorbioideae

  • Tông Euphorbieae: Có 3 phân tông và 12 chi Phân tông Anthosteminae: Có 2 chi ** Anthostema Dichostemma Phân tông Euphorbiinae: Có 7 chi ** Euphorbia (gồm cả Ademo, Adenopetalum, Adenorima, Agaloma, Aklema, Alectoroctonum, Allobia, Anisophyllum, Anthacantha, Aplarina, Arthrothamnus, Bojeria, Ceraselma, Chamaesyce, Characias, Chylogala, Ctenadena, Cyathophora, Cystidospermum, Dactylanthes, Dematra, Desmonema, Dichrophyllum, Dichylium, Diplocyathium, Ditritra, Endoisila, Epurga, Esula, Euforbia, Eumecanthus, Euphorbiastrum, Euphorbiodendron, Euphorbiopsis, Euphorbium, Galarhoeus, Kanopikon, Kobiosis, Lacanthis, Lathyris, Lepadena, Leptopus, Lophobios, Lyciopsis, Medusea, Nisomenes, Ossifraga, Peccana, Petalandra, Pleuradena, Poinsettia, Pythius, Sclerocyathium, Sterigmanthe, Tithymalopsis, Tithymalus, Torfasadis, Treisia, Tricherostigma, Trichosterigma, Tumalis, Vallaris, Xamesike, Zalitea, Zygophyllidium) Cubanthus - Có thể gộp trong Euphorbia. Elaeophorbia - Có thể gộp trong Euphorbia. Endadenium - Có thể gộp trong Euphorbia. Monadenium (gồm cả Lortia, Stenadenium) - Có thể gộp trong Euphorbia. Pedilanthus (gồm cả Crepidaria, Diadenaria, Hexadenia, Tithymaloides, Ventenatia) - Có thể gộp trong Euphorbia. * Synadenium - Có thể gộp trong Euphorbia. * Phân tông Neoguillauminiinae: Có 2 chi Calycopeplus *** Neoguillauminia
  • Tông Hippomaneae: Có 2 phân tông và 33 chi Phân tông Carumbiinae: Có 1 chi Omalanthus (gồm cả Carumbium, Dibrachion, Dibrachium, Duania, Wartmannia) Phân tông Hippomaninae: Có 32 chi Actinostemon (gồm cả Dactylostemon) Adenopeltis Anomostachys Balakata Bonania (gồm cả Hypocoton) Colliguaja Conosapium Dalembertia (gồm cả Alcoceria) Dendrocousinsia Dendrothrix Ditrysinia Duvigneaudia Excoecaria (gồm cả Commia, Glyphostylus) Falconeria Grimmeodendron Gymnanthes (gồm cả Adenogyne, Ateramnus) Hippomane (gồm cả Mancanilla, Mancinella) Mabea Maprounea (gồm cả Aegopicron, Aegopricon, Aegopricum) Neoshirakia (gồm cả Shirakia) Pleradenophora Pseudosenefeldera Rhodothyrsus Sapium (gồm cả Carumbium, Gymnobothrys, Sapiopsis, Seborium, Shirakiopsis, Stillingfleetia, Taeniosapium) - sòi Sclerocroton Sebastiania (gồm cả Clonostachys, Cnemidostachys, Elachocroton, Gussonia, Microstachys, Sarothrostachys, Tragiopsis) Senefeldera Senefelderopsis Spegazziniophytum Spirostachys Stillingia (gồm cả Gymnostillingia) *** Triadica
  • Tông Hureae: Có 4 chi Algernonia Hura - vông đồng. Ophthalmoblapton Tetraplandra (gồm cả Dendrobryon)
  • Tông Pachystromateae: Có 1 chi ** Pachystroma (gồm cả Acantholoma)
  • Tông Stomatocalyceae: Có 2 phân tông và 4 chi Phân tông Hamilcoinae: Có 2 chi ** Hamilcoa Nealchornea Phân tông Stomatocalycinae: Có 2 chi ** Pimelodendron (gồm cả Stomatocalyx) Plagiostyles

Phân họ Cheilosoideae

Trước đây là tông Cheiloseae của phân họ Acalyphoideae: Có 2 chi

  • Cheilosa
  • Neoscortechinia (gồm cả Alcineanthus, Scortechinia)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Bài này đưa ra phân loại đầy đủ nhất của họ Đại kích (Euphorbiaceae), phù hợp với các nghiên cứu di truyền ở mức phân tử mới nhất. ## Quá khứ Họ phức tạp này
**Họ Đại kích** hay **họ Thầu dầu** Nó gồm khoảng 7,500 loài chia thành 300 chi, 37 tông và ba phân họ. Phần lớn là cây thân thảo, nhưng ở khu vực nhiệt đới cũng
**Phân họ Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbioideae_**) là một phân họ trong họ Euphorbiaceae. ## Phân loại Bao gồm 5 tông như dưới đây. *Euphorbieae *Hippomaneae *Hureae *Pachystromateae *Stomatocalyceae
Trong thiên văn học, **phân loại sao** là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển
**Phân loại Động vật chân bụng** dựa theo Philippe Bouchet và Jean-Pierre Rocroi hiện là bảng phân loại được cập nhật mới nhất trong hệ thống phân loại của về các loài động vật chân
**Chi Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbia_**) là một chi bao gồm nhiều loài thực vật trong phân họ Euphorbioideae, họ Euphorbiaceae, bộ Malpighiales. Các loài _Euphorbia_ dao động từ những loài một năm
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
**Tông Đại kích** (danh pháp khoa học: **_Euphorbieae_**) là một tông thuộc phân họ Euphorbioideae trong họ Euphorbiaceae. ## Phân loại Bao gồm các phân tông và chi như dưới đây. * Phân tông Anthosteminae
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Chính kịch** là một thể loại nghệ thuật. ## Ra đời Chính kịch ra đời khá muộn, là loại hình thứ 3 ra đời sau bi kịch và hài kịch. Từ cổ đại Hy Lạp
nhỏ|Một hệ thống phân loại nhạc cụ dựa trên cơ sở vật lý. Trong lịch sử nghiên cứu về các loại nhạc cụ, đã có nhiều ý kiến khác nhau và nhiều khi mâu thuẫn
[[Messerschmitt Me 262|Me 262, loại máy bay tiêm kích phản lực đưa vào chiến đấu đầu tiên trên thế giới bởi Đức Quốc xã.]] Máy bay được phân loại thành **tiêm kích phản lực thế
**Trèo cây** là tên gọi chung của một nhóm các loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc chi **_Sitta_** trong họ **Sittidae**, có hình thái đặc trưng là đầu to, đuôi ngắn, mỏ và bàn chân
**Đại học Chung-Ang** (hay còn gọi là _Đại học Trung ương_, viết tắt là CAU) là một trường đại học tư thục danh tiếng có trụ sở ở Seoul. Theo tờ báo Korea Joongang Daily
**Rafflesiaceae** là một họ thực vật ký sinh, được tìm thấy trong khu vực Đông và Đông Nam Á, bao gồm _Rafflesia arnoldii_, loài cây có hoa lớn nhất trong số các loài thực vật.
**Hổ châu Á đại lục** hay còn gọi là **hổ đại lục** hay **hổ lục địa** (Danh pháp khoa học: _Panthera tigris tigris_) còn biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Mainland Asian tiger_
Loại Cỏ Dại Mọc Hoang Khắp Nơi Ít Người Biết Là Thuốc Phòng Chống Ung Thư, Hạ Đường Huyết, Tốt Cho GanCây bồ công anh còn được gọi là diếp hoang, rau bồ cóc, mũi
nhỏ|[[Hổ Bengal (Panthera tigris tigris) là một phân loài của Hổ (Panthera tigris).]] Trong phân loại học sinh vật cũng như trong các nhánh khác của sinh học, **phân loài** (_subspecies_) hay còn gọi là
**Chiến lược phân loại** được sử dụng bởi các nhà bán lẻ ngoại tuyến và thương mại điện tử để quyết định trên cơ sở hàng ngày như thế nào để phân bổ hàng tồn
phải|nhỏ|301x301px| [[Metylphenidat|Ritalin (SR) viên 20 mg ]] **Chất kích thích** (cũng thường được gọi là **chất kích thích tâm lý**) là một thuật ngữ bao quát bao gồm nhiều loại thuốc làm tăng hoạt động
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
_[[Madhuca longifolia_ var. _latifolia_ tại Narsapur, Ấn Độ. ]] **Họ Hồng xiêm** (danh pháp khoa học: **Sapotaceae**) là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Âu thạch nam. Hệ thống Cronquist năm 1981
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Hổ Sunda** hay **hổ quần đảo Sunda** hay còn gọi là **hổ đảo** (Danh pháp khoa học:_Panthera tigris sondaica_) còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _Sunda Island tiger_ là quần thể
**Họ Yến** hay **họ Vũ yến** (danh pháp khoa học: **Apodidae**) là một họ chim có bề ngoài rất giống với các loài én (họ Hirundinidae) nhưng thực ra chúng không có quan hệ họ
**Họ Kền kền Tân thế giới** (danh pháp khoa học: **_Cathartidae_**) là một họ chim chứa 7 loài, phân bố trong 5 chi, ngoại trừ 1 chi với 3 loài thì tất cả các chi
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
**Hệ thống phân loại các chương trình truyền hình**, hoặc **Hệ thống phân loại phim truyền hình**, là một hệ thống đánh giá và xếp loại các chương trình truyền hình theo nội dung mà
**Họ Vàng anh** hay **họ Hoàng oanh** hoặc **họ Hoàng li** (danh pháp khoa học: **_Oriolidae_**) là một họ chim thuộc bộ Sẻ ở Cựu thế giới. Nó không có họ hàng gì với các
**Họ Chanh lươn** (danh pháp khoa học: **Restionaceae**) là một họ thực vật hạt kín trông giống như các loài bấc (Juncaceae), bản địa của Nam bán cầu. ## Phân bố Các loài trong họ
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Họ Diệp hạ châu** (danh pháp khoa học: **Phyllanthaceae**) là một họ thực vật, trước đây được coi là phân họ **Phyllanthoideae** của họ Đại kích (Euphorbiaceae). Phân họ Phyllanthoideae đã được chia tách từ
phải|Con thằn lằn bị [[bách thanh xám phương nam (_Lanius meridionalis_) xiên trên gai, tại đảo Lanzarote.]] **Họ Bách thanh** (danh pháp khoa học: **Laniidae**) là một họ chim trong bộ Sẻ (Passeriformes), được biết
**Họ Vai** (danh pháp khoa học: **_Daphniphyllaceae_**) là một họ thực vật có hoa, chỉ có 1 chi với danh pháp **_Daphniphyllum_** Blume, 1827, chứa khoảng 25-30 loài, tất cả đều là cây bụi hay
**_Siêu đại chiến_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Pacific Rim_**; tên khác: **_Vành đai Thái Bình Dương_**) là một bộ phim điện ảnh đề tài quái vật và khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2013
**Ngựa Phần Lan** (tiếng Phần Lan: _Suomenhevonen_, nghĩa là "_con ngựa của Phần Lan_"; biệt danh:_Suokki_, hoặc tiếng Thụy Điển: _Finskt kallblod_, nghĩa đen "_ngựa máu lạnh Phần Lan_"; Trong tiếng Anh, đôi khi nó
thế=Một phi công của Không quân Hoa Kỳ điều khiển một máy bay F-35A Lightning II được giao cho Phi đội Tiêm kích 58, Phi đoàn Tiêm kích 33 vào vị trí để tiếp nhiên
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Họ Ưng** (danh pháp khoa học: **_Accipitridae_**) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với
**_Kẻ hủy diệt: Thời đại Genisys_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Terminator Genisys_**) là phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2015 do Alan Taylor đạo diễn và Laeta Kalogridis cùng
Manga và anime _Đại chiến Titan_ bao gồm các nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Isayama Hajime. Câu truyện lấy bối cảnh khi toàn nhân loại phải sống sau các bức tường
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại