✨Phái phản động Quốc dân Đảng

Phái phản động Quốc dân Đảng

Phái phản động Quốc dân Đảng () còn gọi là Chính phủ phái phản động Quốc dân Đảng

Tuy nhiên, vào thời điểm đó, "Tuyên bố của Đảng Cộng sản Trung Quốc về vụ Tưởng Giới Thạch thảm sát nhân dân cách mạng" do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc ban hành đã phân biệt Tưởng Giới Thạch với Trung Quốc Quốc dân Đảng và chỉ có đặc điểm Tưởng Giới Thạch mới bị coi là "kẻ phản cách mạng". Sau vụ sáp nhập Ninh Hán diễn ra vào tháng 9, nhiều phe phái khác nhau của Quốc dân Đảng đã đoàn kết nhằm đả kích Đảng Cộng sản. Vào lúc này, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã hoàn toàn coi Quốc dân Đảng và Chính phủ Quốc dân là phái phản cách mạng và phản động.

Cách sử dụng

Ngoài thuật ngữ phái phản động Quốc dân Đảng, Đảng Cộng sản Trung Quốc và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa còn sử dụng các thuật ngữ tương tự như phái ngoan cố Quốc dân Đảng, chính phủ phái phản động Quốc dân Đảng, chính phủ phản động Quốc dân Đảng, tập đoàn phản động Quốc dân Đảng, chính phủ bán nước Tưởng Giới Thạch, quân Tưởng, v.v... Lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông thường sử dụng thuật ngữ phái ngoan cố Quốc dân Đảng trong các bài viết của mình trong thời kỳ kháng chiến chống Nhật.

Tuyên truyền

Trong lĩnh vực tuyên truyền chính trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có một quan niệm cố hữu cho rằng đảng, chính quyền và quân đội do Tưởng Giới Thạch lãnh đạo ngang hàng với phái phản động Quốc dân Đảng. Người ta thường tin rằng Tưởng Giới Thạch và "phái phản động Quốc dân Đảng" đại diện cho lợi ích của giai cấp đại địa chủ và đại tư sản. Đối với Chính phủ Quốc dân trước khi dời sang Đài Loan năm 1949 và Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, thuật ngữ không mang nghĩa xúc phạm là Chính phủ Quốc dân Đảng. và nhà đương cục Đài Loan là chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phái phản động Quốc dân Đảng** () còn gọi là **Chính phủ phái phản động Quốc dân Đảng** Tuy nhiên, vào thời điểm đó, "Tuyên bố của Đảng Cộng sản Trung Quốc về vụ Tưởng
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng
**Tân Việt Nam Quốc dân Đảng** là một tổ chức chính trị hình thành từ Việt Nam Quốc dân Đảng, tồn tại từ 1930 đến 1932. ## Lịch sử Sau khi cuộc khởi nghĩa Yên
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Central_Committee_of_RCCK_(20200907143050).jpg|nhỏ|Ủy ban trung ương Dân Cách **Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国国民党革命委员会, tức _Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội_) gọi tắt là **Dân Cách** là
**Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Việt Quốc**) là một liên minh các chính đảng quốc gia Việt Nam tồn tại trong giai đoạn 1945 - 1946. ## Bối
**Việt Nam Quốc dân quân** (chữ Hán: 越南國民軍) là tên gọi lực lượng vũ trang tự vệ của Việt Nam Quốc dân Đảng và Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam, tồn tại từ 1929
**Phan Hòa Hiệp** (1927–2013), nguyên là một tướng lĩnh Kỵ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Địa phương
**Đồng minh dân chủ Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国民主同盟, tức _Trung Quốc dân chủ đồng minh_) gọi tắt là **Dân Minh** là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung
**Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan** còn được gọi là **Quốc Dân Đảng dời sang Đài Loan** hay **Cuộc rút lui vĩ đại **đề cập đến cuộc di cư của chính phủ Trung
**Tưởng Kinh Quốc** (; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã
**Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam** - gọi tắt là **Liên Việt** - là tổ chức liên hiệp các tổ chức chính trị và xã hội với mục đích đoàn kết tất cả các
**Tưởng Dân Bảo** (1907-1947), bí danh **Võ Văn Tính**, là một nhà cách mạng Việt Nam. Ông là một trong những thành viên quan trọng của Việt Nam Quốc dân Đảng trong thời kỳ mới
nhỏ|Cổng trường Đại học kinh tế quốc dân (phố Vọng) **Đại học Kinh tế Quốc dân** (tiếng Anh: _National Economics University_, **NEU**) là một đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các
**Phan Khôi** (chữ Hán: 潘瓌; 1887–1959), bút danh **Chương Dân**, là một học giả, một nhà thơ, nhà văn, nhà chính trị, cháu ngoại của Tổng đốc Hà Nội Hoàng Diệu. Ông đỗ Tú tài
**Đại Việt Dân chính Đảng** (tiếng Hán: 大越民政黨) là một chính đảng do nhóm Tự Lực văn đoàn sáng lập, tồn tại từ 1938 đến 1945. ## Lịch sử Sau khi cuộc khởi nghĩa Yên
**Quốc dân Cách mệnh Quân** (chữ Hán: _國民革命軍_), đôi khi gọi tắt là **Cách mệnh Quân** (_革命軍_) hay **Quốc Quân **(_國軍_), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925
**Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng** là cơ quan quyền lực Nhà nước tại thành phố Đà Nẵng, được tổ chức và có chức năng theo quy định của _Luật tổ chức Hội
**Nguyễn Hữu Trí** (1903 – 1954) là nhà chính trị Việt Nam, nguyên Thủ hiến Bắc phần của chính thể Quốc gia Việt Nam thập niên 1950. Nguyễn Hữu Trí đồng thời là Tổng bí
**Sân vận động Quốc gia Moshood Abiola** (, trước đây gọi là **Sân vận động Quốc gia, Abuja**) là một sân vận động thể thao quốc gia đa năng nằm ở Abuja, thuộc Lãnh thổ
**Phan Huy Quát** (1908 - 1979) tự **Châu Cử**, quê quán Hà Tĩnh, là Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ ngày 16 tháng 2 năm 1965 đến ngày 5 tháng 6 năm 1965. Phan
**Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh** là cơ quan quyền lực nhà nước địa phương ở Thành phố Hồ Chí Minh, tạo thành nhánh lập pháp trong Chính quyền Thành phố Hồ
thumb **PGE Narodowy** (tên chính thức kể từ năm 2015) hoặc **Sân vận động Quốc gia** (, ) là một sân vận động bóng đá có mái che có thể thu vào ở thủ đô
**Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội** là người đứng đầu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, cơ quan lập pháp của thành phố. Chủ tịch Hội đồng nhân dân
**Liên minh Phiếm lam Trung Quốc** (), tên quốc tế là **Liên minh Trung Hoa Dân quốc** (tiếng Anh: **Union of Chinese Nationalists**) viết tắt là "**UOCN**", là một tổ chức chính trị ngầm tại
**Sân vận động Quốc gia Vasil Levski** (), được đặt theo tên của anh hùng dân tộc Bulgaria và nhà cách mạng Vasil Levski, là sân vận động lớn thứ hai của nước này. Sân
**Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos** (; ban đầu được biết đến với tên **Sân vận động Quốc gia**) là sân vận động quốc gia của Chile, nằm ở quận Ñuñoa của thành
Sân vận động, tại địa phương còn được gọi là **Ta' Qali**, tên chính thức là **Sân vận động Quốc gia** (), là một sân vận động nằm ở Ta' Qali, Malta. Sân vận động,
**Sân vận động Quốc gia Mandela** () là một sân vận động đa năng ở Uganda. Sân được đặt theo tên của Tổng thống Nam Phi lúc bấy giờ và là biểu tượng của phong
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2** (); diễn ra từ năm 1945 đến năm 1950, là cuộc chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm tranh giành quyền kiểm soát Trung
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
**Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội** (chính tả cũ: Việt-Nam thanh-niên cách mệnh đồng-chí hội) là một tổ chức của Nguyễn Ái Quốc hoạt động chống lại thực dân Pháp tại Đông
**Hội đồng Nhân dân Tối cao** hay còn được gọi **Hội nghị Nhân dân Tối cao** (**SPA**; ; Hán Việt: Tối cao Nhân dân Hội nghị) là quốc hội đơn viện của Cộng hòa Dân
**Đảng Hành động Nhân dân** (viết tắt theo tiếng Anh: **PAP**) là chính đảng cầm quyền tại Singapore từ năm 1959. Đây là một trong hai chính đảng chủ yếu tại Singapore cùng với Đảng
**Chính phủ Liên hiệp Quốc dân** được thành lập ngày 3 tháng 11 năm 1946 tại kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa I, nhằm thay thế cho Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến. Chính
**Dân chủ Tiến bộ Đảng** (, tiếng Anh: Democratic Progressive Party) thường được gọi tắt là **Dân Tiến Đảng** (DPP; 民進黨) là một chính đảng tại Đài Loan, và là đảng chiếm ưu thế trong
**Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan** (tiếng Trung: 台湾民主自治同盟, tức _Đài Loan dân chủ tự trị đồng minh_) gọi tắt là **Đài Minh** là một trong 8 đảng phái dân chủ của Cộng
**Nhà đương cục Đài Loan** () còn gọi là **Nhà chức trách Đài Loan** (台湾有关方面), **Nhà cầm quyền Đài Loan** (台灣方面) gọi tắt là **Đài đương cục** (台当局), nghĩa là **Nhà đương cục Đài Loan,
**Thượng Hội đồng Quốc gia** là cơ quan chấp chính dân sự do Ủy ban Lãnh đạo Lâm thời lãnh đạo là bộ tam đầu chế gồm ba tướng Dương Văn Minh, Nguyễn Khánh và
thế=Các quốc gia đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo sau trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria 2023.|nhỏ|Các quốc gia/vùng lãnh thổ đã gửi thông điệp chia buồn, viện trợ nhân đạo
**_Phải sống_** (phồn thể: 活著, giản thể: 活着, bính âm: _Huózhe_) là một bộ phim của Trung Quốc, đạo diễn bởi Trương Nghệ Mưu, do hai diễn viên Cát Ưu và Củng Lợi thủ vai
Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp **đơn vị hành chính** là:
**Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài** là phong trào nổi dậy của nông dân miền Bắc nước Đại Việt giữa thế kỷ 18 thời vua Lê chúa Trịnh, hay thời Lê mạt, bắt đầu từ
nhỏ|Bản đồ phân cấp hành chính Trung Hoa Dân quốc Trong phạm vi lãnh thổ do mình quản lý, Trung Hoa Dân Quốc hiện tại chia thành 2 tỉnh (省, shěng, _tỉnh_) và 6 thành
**Vương quốc Xê Đăng** (; tiếng Xơ Đăng: ) là một thực thể chính trị tự xưng do nhà thám hiểm Pháp Charles-Marie David de Mayréna thành lập tháng 6 năm 1888 và tồn tại