✨Phân cấp hành chính Trung Quốc

Phân cấp hành chính Trung Quốc

Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp đơn vị hành chính là: tỉnh, địa khu, huyện, hương và thôn. Trong đó, địa khu được định nghĩa là chi nhánh của chính quyền tỉnh, còn cấp thôn không phải là cấp chính quyền chính thức. Tuy thôn chỉ là một tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư nhưng ở nhiều hương do địa bàn rộng lớn không thế quản lý hết được nên thôn đã được cấp cho nhiều quyền lực hành chính.

Tổng quát

Cấp tỉnh

Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:

  • Tỉnh (省): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
  • Khu tự trị (自治区, tự trị khu): có 5 đơn vị.
  • Đặc khu hành chính (特別行政區, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
  • Trực hạt thị (直轄市, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốc là 院轄市, viện hạt thị, hay 特別市, đặc biệt thị), có thể dịch là Thành phố trực thuộc trung ương: có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.

Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.

Các tỉnh

Tỉnh tuyên bố

Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện đảo của tỉnh Phúc Kiến là Kim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại Mông và Tuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.

Các khu tự trị

Khu tự trị (自治區/自治区 tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)

Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.

Đặc khu hành chính

Đặc khu hành chính (特別行政區/特别行政区 đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.

Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:

Cấp địa khu

Cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện, gồm có:

  • Địa khu (地区). Hiện nay các địa khu đã được thay thế gần hết bằng thành phố trực thuộc tỉnh. Cả nước chỉ còn 7 địa khu, chủ yếu chỉ tồn tại ở Khu tự trị Tây Tạng (1 địa khu) và Khu tự trị Tân Cương (5 địa khu), ngoài ra tỉnh Hắc Long Giang có 1 địa khu.
  • Châu tự trị (自治州, tự trị châu). Hiện có 30 châu tự trị.
  • Địa cấp thị (地级市, địa cấp thị), có thể dịch là Đô thị cấp địa khu; trong đó bao gồm cả Phó tỉnh cấp thành thị, hay còn gọi là Thành phố phó tỉnh (副省级城市, phó tỉnh cấp thành thị). Tính đến ngày 8 tháng 2 năm 2013, cả nước có 286 địa cấp thị.
  • Minh (盟). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ: hiện chỉ có 3 minh, còn lại là địa cấp thị.

Một địa khu lại bao gồm nhiều huyện hoặc khu (tức Quận).

Cấp hành chính này không có cấp tương đương ở Việt Nam hiện nay. Trong quá khứ nó tương đương với phủ ở Việt Nam thời Lê

Cấp huyện

Cấp huyện (县级, huyện cấp) gồm có:

  • Huyện (县, huyện; tiếng Anh: county). Trong Wikipedia thống nhất dịch là county, còn các sách báo khác có khi dịch là district, thậm chí prefecture.
  • Huyện tự trị (自治县, tự trị huyện; tiếng Anh: autonomous county).
  • Huyện cấp thị, có thể dịch là Đô thị cấp huyện (县级市, huyện cấp thị; tiếng Anh: county-level city); trong đó bao gồm cả Phó địa cấp thị (副地級市, phó địa cấp thị; tiếng Anh: sub-prefecture-level city), có thể dịch là Đô thị cấp phó địa khu.
  • Khu có thể hiểu là Quận nội thành, nội thị của các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố cấp địa khu, thành phố cấp huyện (市辖区, thị hạt khu hoặc ngắn gọn là 区, khu; tiếng Anh: district).
  • Kỳ (旗; tiếng Anh: banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ.
  • Kỳ tự trị (自治旗, tự trị kỳ; tiếng Anh: autonomous banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ và chỉ có 3 kỳ tự trị.
  • Ngoài ra còn có 1 lâm khu (林区 línqū; tiếng Anh: forestry district/area) Thần Nông Giá ở tỉnh Hồ Bắc, và 1 đặc khu (特区 tèqū; tiếng Anh: special district) Lục Chi ở tỉnh Quý Châu cũng thuộc cấp này.

Cấp này tương đương cấp huyện tại Việt Nam. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 2.853 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 857 khu (quận), 369 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 1.456 huyện, 117 huyện tự trị, 49 kỳ, 3 kỳ tự trị, 1 đặc khu và 1 lâm khu.

Cấp hương

Cấp hương (乡级, hương cấp) là cấp tương đương cấp xã, phường của Việt Nam.

  • Khu vực nông thôn được chia thành: Hương, có thể dịch là (乡; tiếng Anh: township) Trấn, có thể dịch là thị trấn (鎮; tiếng Anh: town) Hương dân tộc (民族乡, dân tộc hương; tiếng Anh: ethnic township) Riêng ở Nội Mông được chia thành tô mộc (苏木, sūmù; tiếng Anh: sumu) và tô mộc dân tộc (民族苏木, dân tộc tô mộc; tiếng Anh: ethnic sumu)
  • Khu vực thành thị được chia thành: Nhai đạo biện sự xứ (街道办事处) hay nhai đạo (街道, hoặc 街办 nhai biện; tiếng Anh: sub-district), có thể coi như cấp phường ở Việt Nam Ngoài ra, công sở khu (区公所, khu công sở; tiếng Anh: district public office) là tàn tích một cấp hành chính trước đây, giờ chỉ còn 2 công sở khu và loại đơn vị này đang dần dần mất đi

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 40466 đơn vị hành chính cấp hương, trong đó có 19683 trấn, 12395 hương, 1085 hương dân tộc, 106 tô mộc, 1 tô mộc dân tộc, 7194 nhai đạo và 2 công sở khu.

Cấp thôn

Cấp thôn (村级, cūnjí, thôn cấp) không phải là cấp hành chính chính thức, cũng giống như cấp thôn, ấp, tổ, khu phố ở Việt Nam.

  • Ở thành thị có: Xã khu (社区 shèqū), hay tiểu khu (小区) hay khu cư trú (居住区, cư trú khu), tiếng Anh dịch là communities Khu dân cư (居民区 jūmínqū, cư dân khu), tiếng Anh dịch là neighborhoods
  • Ở nông thôn có: Ủy hội thôn (村民委员会 cūnmínwěiyuánhùi, thôn dân ủy viên hội hoặc vắn tắt là 村委会 cūnwěihùithôn ủy hội), tiếng Anh dịch là village committees Tiểu tổ thôn (村民小组 cūnmínxiǎozǔ, thôn dân tiểu tổ), tiếng Anh dịch là villager groups
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp **đơn vị hành chính** là:
nhỏ|Bản đồ phân cấp hành chính Trung Hoa Dân quốc Trong phạm vi lãnh thổ do mình quản lý, Trung Hoa Dân Quốc hiện tại chia thành 2 tỉnh (省, shěng, _tỉnh_) và 6 thành
Năm 1972, chính quyền địa phương trên đất liền bị bãi bỏ và thay thế bằng sự cai trị trực tiếp của chính quyền trung ương. Tuy nhiên, chính quyền địa phương được đưa vào
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bản đồ các đơn vị hành chính của Hàn Quốc thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bản đồ phân loại các thành phố ở Hàn Quốc Hàn Quốc được chia thành 7 tỉnh (), 2 tỉnh tự trị đặc biệt (),
**Phân cấp hành chính của Cộng hòa Dân chủ Đức** bao gồm hai hình thức khác nhau. Chế độ Cộng hòa ban đầu truy trì cách phân cấp truyền thống trước đó của nước Đức
thumb|Mỗi rạn san hô vòng hành chính được đánh dấu, cùng với chữ [[thaana được sử dụng để nhận dạng các rạn san hô vòng.]] **Phân cấp hành chính Maldives** bao gồm các đơn vị
**Indonesia** được chia thành các đơn vị hành chính cấp tỉnh (tiếng Indonesia: _provinsi_). Mỗi tỉnh bao gồm các huyện (_kabupaten_) và thành phố (_kota_). Các tỉnh, huyện và thành phố đều có chính quyền
Nhật Bản **được chia** thành 47 tỉnh (gồm 1 "đô", 1 "đạo", 2 "phủ", 43 "huyện"), những tỉnh này tiếp tục được chia thành các phân tỉnh nhỏ hơn và/hoặc được phân thành từng hạt
**Phân cấp hành chính thời quân chủ Việt Nam** được tính từ khi Việt Nam giành được độc lập sau thời kỳ bắc thuộc đến khi người Pháp xâm lược và chiếm đóng hoàn toàn
thumb|trái|Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây. Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu
**Đặc khu hành chính** hay **Khu hành chính đặc biệt** (; ) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo nguyên tắc "một quốc gia, hai chế độ" của Cộng hoà
**Phân cấp hành chính Việt Nam** là sự phân chia các đơn vị hành chính của Việt Nam thành từng tầng, cấp theo chiều dọc. Theo đó cấp hành chính ở trên (cấp trên) sẽ
Mặc dù với diện tích nhỏ hẹp, không đủ để nhà nước-thành phố Singapore tổ chức hành chính dưới quy mô các tỉnh, bang, hoặc các mô hình tổ chức nhà nước thường bắt gặp
**Các đơn vị hành chính của Ukraina** () thuộc thẩm quyền của Hiến pháp Ukraina. Ukraina là một nhà nước đơn nhất gồm ba cấp đơn vị hành chính: 27 khu vực (24 tỉnh, 2
**Phân cấp hành chính Pháp** là tổ chức địa lý nước Pháp về mặt hiến pháp và hành chính. ## Nước Pháp chính quốc Hình minh họa phân cấp hành chính ở Pháp Từ ngày
**Ai Cập** với diện tích 1.010.407,87 km² và dân số 102,674,587 người (ước tính năm 2022) về cơ bản có 6 cấp hành chính trong đó 5 cấp hành chính địa phương. ## Các cấp hành
**Cộng hoà Bồ Đào Nha được phân cấp hành chính** thành Bồ Đào Nha lục địa và hai vùng tự trị, Açores và Madeira. Bồ Đào Nha lục địa được chia ra làm 18 tỉnh
**Phân cấp hành chính của Gruzia** gồm các cộng hoà tự trị (, _avtonomiuri respublika_), vùng (მხარე, _mkhare_), và khu tự quản (მუნიციპალიტეტი, _munits'ipaliteti_). Gruzia là một nhà nước đơn nhất, biên giới được xác
Địa lý **hành chính của Vương quốc Anh** rất phức tạp, nhiều tầng và không đồng nhất. Vương quốc Anh, một quốc gia có chủ quyền ở phía tây bắc của lục địa châu Âu,
Hệ thống phân cấp hành chính địa phương chính thức tại Thổ Nhĩ Kỳ về cơ bản được phân thành 3 cấp. Cao nhấp là cấp tỉnh (_Il_). Dưới cấp tỉnh là cấp huyện (_ilçe_)
Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa Hy Lạp có hai cấp hành chính địa phương chính thức. Cấp cao nhất là tỉnh (tiếng Hy Lạp: **_περιφέρειες_** hay **periféries**), cấp thứ hai là huyện
**Myanmar** có bốn cấp hành chính chính thức là trung ương, vùng hành chính và bang, huyện, xã. Ba cấp hành chính sau là các cấp hành chính địa phương. ## Cấu trúc cấp bậc
Hệ thống hành chính của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên gồm cấp trung ương và ba cấp địa phương. Chính quyền cấp thấp hơn là một cơ quan trực thuộc chính quyền
Bản đồ Panama với 9 tỉnh và 3 vùng thổ dân (_comarcas indígenas_) cấp tỉnh. Panama có hai cấp hành chính địa phương. Cấp thứ nhất là tỉnh (tiếng Tây Ban Nha: _provincia_) và vùng
Liên bang México hiện nay được tạo nên bởi sự liên minh giữa 32 thực thể liên bang. Các thực thể liên bang lại chia thành các hạt (_municipios_) hoặc khu hành chính (_delegaciones_). ##
**Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ** gồm có: *50 tiểu bang (bốn trong số đó được xếp loại chính thức là các thịnh vượng chung) được phân chia thành các quận và đôi khi
**Huyện** () là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "**cấp huyện**" và cũng có các huyện tự trị, thành phố
**Lịch sử hành chính Trung Quốc (1912–1949)** đề cập đến các đơn vị hành chính của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc trong thời kỳ cai trị Đại lục. ## Khái quát Trung Hoa Dân
Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành **
Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 17 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 159 đơn vị cấp
**Tứ Xuyên** là một tỉnh của Trung Quốc, được chia thành 18 địa cấp thị (trong đó có 1 thành phố cấp phó tỉnh là Thành Đô), 3 châu tự trị và 1 đơn vị
Tỉnh Hắc Long Giang, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 13 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị ** 1 địa khu * 130 đơn
Thái Lan được chia thành 76 tỉnh () và 1 đơn vị hành chính đặc biệt Bangkok (). Mặc dù là đơn vị hành chính đặc biệt nhưng Bangkok vẫn được xem là 1 tỉnh,
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính tỉnh Cam Túc Tỉnh Cam Túc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị **
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính Khu tự trị Tây Tạng Khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 7 đơn vị cấp địa khu ** 1
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính Khu tự trị Ninh Hạ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 5 đơn vị cấp địa
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính tỉnh Phúc Kiến Tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 9 đơn vị cấp địa khu ** 8 địa cấp thị, 1
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính tỉnh An Huy Tỉnh An Huy, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa
nhỏ|phải|Bản đồ hành chính Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: *
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính tỉnh Chiết Giang Tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 11 đơn vị cấp địa khu ** 9 địa cấp thị **
nhỏ|giữa|Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Đông Tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 21 đơn vị cấp địa khu ** 19 địa cấp thị **
Tỉnh Giang Tây, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 11 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 99 đơn vị cấp
Tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 11 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 172 đơn vị cấp
Tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 9 đơn vị cấp địa khu ** 7 địa cấp thị ** 1 thành phố cấp phó tỉnh (Trường
Tỉnh Thanh Hải, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 8 đơn vị cấp địa khu ** 1 địa cấp thị ** 1 địa khu ** 6 châu tự
Tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị ** 2 thành phố cấp phó tỉnh (Đại
Tỉnh Giang Tô, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 13 đơn vị cấp địa khu ** 12 địa cấp thị ** 1 thành phố cấp phó tỉnh là
Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 13 đơn vị cấp địa khu ** 11 địa cấp thị ** 1 thành phố cấp phó tỉnh **
Tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 14 đơn vị cấp địa khu ** 13 địa cấp thị ** 1 châu tự trị * 122 đơn
Tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp địa khu ** 14 địa cấp thị ** 2 thành phố cấp phó tỉnh (Tế