liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Central_Committee_of_RCCK_(20200907143050).jpg|nhỏ|Ủy ban trung ương Dân Cách
Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc (tiếng Trung: 中国国民党革命委员会, tức Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội) gọi tắt là Dân Cách là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. Chủ yếu được thành lập bởi phái tả của Quốc dân đảng Trung Quốc trong thời kỳ Nội chiến Quốc - Cộng, hiện nay không có quan hệ với Quốc dân đảng Trung Quốc tại Đài Loan (không nhầm với Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội được thành lập trong khởi nghĩa Nam Xương 1927).
Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1948, người sáng lập là Lý Tề Thâm, Tống Khánh Linh, Hà Hương Ngưng, Đàm Bình Sơn, sau đó có thêm nhiều đảng viên Quốc dân đảng bỏ đảng gia nhập. Đến năm 2007 đã có khoảng 82000 đảng viên, trong đó đại bộ phận là con cái hoặc thân thuộc của các cựu đảng viên Quốc dân đảng tại Đại lục như cựu Chủ tịch trung ương Dân Cách Lý Bái Dao có cha là Lý Tề Thâm, cựu Chủ tịch trung ương Dân Cách Hà Lỗ Lệ có cha là cựu thị trưởng Bắc Kinh Hà Tư Nguyên.
Lịch sử
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc hết sức căng thẳng, dẫn đến nội chiến. Từ năm 1945 đến 1946, các thành viên cốt cán trong phái tả của Quốc dân đảng đã lần lượt thành lập Tam dân chủ nghĩa đồng chí liên hợp hội (gọi tắt là Dân Liên) và Trung Quốc Quốc dân đảng dân chủ xúc tiến hội (gọi tắt là Dân Xúc) tại Trùng Khánh và Quảng Châu. Các đảng viên phái tả của Quốc dân đảng lần lượt thoát ly khỏi đảng. Tháng 11 năm 1947, Hội nghị đại biểu liên hiệp lần thứ nhất của phái tả trong Quốc dân đảng Trung Quốc được tổ chức tại Hương Cảng, ngày 1 tháng 1 năm 1948 Hội nghị tuyên bố chính thức thành lập Uỷ ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc, vợ goá của nhà sáng lập Quốc dân đảng Tôn Trung Sơn là Tống Khánh Linh được bầu làm chủ tịch danh dự, Lý Tề Thâm được bầu làm chủ tịch, Hà Hương Ngưng và Phùng Ngọc Tường được bầu vào ban lãnh đạo trung ương.
Năm 1949, các đại biểu Dân Cách là Lý Tề Thâm, Hà Hương Ngưng và Liễu Á Tử theo lời mời của Đảng cộng sản Trung Quốc tham gia Hội nghị toàn thể khoá 1 của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, tham gia soạn thảo Cộng đồng cương lĩnh và bầu cử Chính phủ nhân dân trung ương của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. Tống Khánh Linh, Lý Tề Thâm được bầu làm phó Chủ tịch Chính phủ nhân dân trung ương, Trình Tiềm được bầu làm phó Chủ tịch Uỷ ban quân sự cách mạng nhân dân, Đàm Bình Sơn, Chu Học Phạm, Phó Tác Nghĩa, Lý Đức Toàn, Hà Hương Ngưng được bầu làm bộ trưởng và chủ nhiệm của Chính phủ nhân dân trung ương. Tháng 11 năm 1949, Hội nghị đại biểu toàn quốc lần thứ hai của phái tả trong Quốc dân đảng Trung Quốc được tổ chức tại Bắc Kinh, quyết định thống nhất Dân Cách, Dân Liên, Dân Xúc cùng các lực lượng phái tả khác của Quốc dân đảng thành một tổ chức duy nhất là Uỷ ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc (Dân Liên và Dân Xúc đồng thời tuyên bố giải tán).
Hiện nay Dân Cách có quan hệ với nhân sĩ và trí thức trung cao cấp của Đài Loan. Trừ Tây Tạng, Dân Cách có tổ chức tại 30 tỉnh, khu tự trị và thành phố trực thuộc trung ương tại Trung Quốc đại lục.
Cơ cấu trung ương
Cơ quan trung ương Dân Cách được chia làm: Trụ sở chính (công sảnh), nhà nghiên cứu, bộ Tổ chức, bộ Tuyên truyền, bộ Liên lạc, bộ Kiến thiết kinh tế và phát triển xã hội. Cơ quan ngôn luận chính thức của trung ương Dân Cách là báo Đoàn Kết, ngoài ra còn có tập san nội bộ là tạp chí Đoàn Kết và Nhà xuất bản Đoàn kết.
Vai trò
Đối với Đảng cộng sản Trung Quốc, Uỷ ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc là Một đảng tham chính, góp sức cùng Đảng cộng sản xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
Vai trò này giống như Mặt Trận Tổ Quốc của Việt Nam.
Chủ tịch và chủ tịch danh dự
Chủ tịch
- Lý Tề Thâm (tháng 1 năm 1948 đến tháng 10 năm 1959)
- Hà Hương Ngưng (tháng 8 năm 1960 đến tháng 9 năm 1972)
- Chu Uẩn Sơn (tháng 10 năm 1979 đến tháng 4 năm 1981)
- Vương Côn Luân (tháng 9 năm 1981 đến tháng 8 năm 1985)
- Khuất Vũ (tháng 9 năm 1985 đến tháng 1 năm 1988)
- Chu Học Phạm (tháng 1 năm 1988 đến tháng 12 năm 1992)
- Lý Bái Dao (tháng 12 năm 1982 đến tháng 2 năm 1996)
- Hà Lỗ Lệ (tháng 11 năm 1996 đến tháng 12 năm 2007)
- Chu Thiết Nông (từ tháng 12 năm 2007 đến nay)
Chủ tịch danh dự
- Tống Khánh Linh (tháng 1 năm 1948 đến tháng 11 năm 1949)
- Khuất Vũ (tháng 1 năm 1988 đến tháng 6 năm 1992)
- Chu Học Phạm (tháng 12 năm 1992 đến tháng 1 năm 1996)
- Hầu Cảnh Như (tháng 12 năm 1992 đến tháng 10 năm 1994)
- Tôn Việt Khi (tháng 12 năm 1992 đến tháng 12 năm 1995)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa** (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung giản thể: 中国共产党和中华人民共和国中央军事委员会, Hán - Việt: Trung Quốc Cộng
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
Mầm mống của cuộc **Nội chiến Tây Ban Nha** bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19, khi các địa chủ lớn, gọi là _latifundios_, nắm giữ hầu hết quyền lực trong một thể chế quyền
**Lâm Sâm** (tiếng Hoa: 林森; bính âm: Lín Sēn; 1868 – 1 tháng 8 năm 1943), tự Tử Siêu (子超), hiệu **Trường Nhân** (長仁), là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Khi đó chức vụ
**Cơ cấu trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** là các cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Một số cơ quan trực thuộc Đảng Cộng sản
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (, _Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội_) hay là **Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** là
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Văn phòng Trung ương Trung Cộng** () (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng
**Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương** (,, Hán Việt: "Trung ương ngoại sự công tác ủy viên hội"), tiền thân là Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác ngoại sự trung ương. ## Lịch
**Cộng hoà Dân chủ Azerbaijan** (**ADR**; ), còn được biết là **Cộng hoà Nhân dân Azerbaijan** () hay **Cộng hòa Caspia (Ca-xpi)** trong các tài liệu ngoại giao, là cộng hoà dân chủ thứ ba
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Đảng Cách mạng Quốc gia Triều Tiên** () hoặc **KNRP**, là một đảng dân tộc chủ nghĩa được hình thành bởi những người lưu vong ở Thượng Hải vào năm 1935 để chống lại sự
liên_kết=https://zh.wikipedia.org/wiki/File:Great_Wall_of_China_may_2007.JPG|nhỏ|250x250px|Quốc kỳ Trung Quốc treo trên [[Vạn Lý Trường Thành]] **Quốc kỳ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (), tức là **cờ đỏ năm sao** () là một trong những biểu tượng quốc gia
**Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Quốc hội Việt Nam** hay đơn giản là **Quốc hội**, là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất
**Vụ án Xét lại Chống Đảng**, còn được chính quyền Việt Nam gọi là **Vụ án Tổ chức chống Đảng, chống Nhà nước ta, đi theo chủ nghĩa xét lại hiện đại và làm tình
**Ủy ban Cách mạng Quốc gia**, sau đổi tên thành **Hội đồng Nhân dân Cách mạng Quốc gia**, là một tổ chức chính trị được hình thành ngày 29 tháng 4 năm 1955 để hậu
**Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc** () là bản hiến pháp thứ năm và hiện hành của Trung Hoa Dân Quốc (ROC), được Quốc Dân Đảng phê chuẩn trong kỳ họp Quốc hội Lập hiến
**Chiếm lĩnh Trung Hoàn** (, tiếng Anh: _Occupy Central_) hay tên đầy đủ là **Chiếm lĩnh Trung Hoàn với Tình yêu và Hoà bình** (, tiếng Anh: _Occupy Central with Love and Peace_) là một
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Khởi nghĩa Gwangju** (tiếng Hàn: ; ), hoặc **Thảm sát Gwangju**, hay còn được gọi là **Khởi nghĩa Dân chủ 18 tháng 5** theo UNESCO hoặc **Phong Trào Dân chủ Hóa Gwangju 18 Tháng 5**
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Phong trào Tái thiết Quốc gia** (), thường được gọi tắt là **Morena** (), là một đảng cánh tả lớn ở México, thường được mô tả là dao động giữa khuynh hướng dân chủ xã
**Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến** (có tài liệu gọi là **Chính phủ Liên hiệp Quốc gia**) là chính phủ được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1946 dựa trên kết quả của
**Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Việt Quốc**) là một liên minh các chính đảng quốc gia Việt Nam tồn tại trong giai đoạn 1945 - 1946. ## Bối
**Chính phủ Đoàn kết dân tộc Cộng hòa Liên bang Myanmar** (; viết tắt là **CPĐKDT**) là một chính phủ lưu vong do Ủy ban đại diện Quốc hội Liên bang thành lập, một tổ
**Vụ Bản** là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Nam Định, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Vụ Bản nằm ở phía tây bắc của tỉnh Nam Định, nằm cách thành phố Nam Định
**Công nghiệp Quốc phòng** là bộ phận của kinh tế quân sự, có chức năng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị và sản xuất các vật tư, trang bị hậu cần cần thiết
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
**Quốc hội Việt Nam khóa VI** (1976-1981) là Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất (lần đầu kể từ năm 1954) được bầu vào ngày 25 tháng 4 năm 1976 với 492
**Lý Định Quốc** (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự **Hồng Thuận** hay **Ninh Vũ**, tên lúc nhỏ là **Nhất Thuần**; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là
**Ủy ban Vận động Đảng Dân chủ Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Democratic Senatorial Campaign Committee_, thường gọi với tên viết tắt là **DSCC**) là ủy ban Đồi của Đảng Dân chủ
**Ủy ban Công tác đại biểu Quốc hội** là một trong những ủy ban của Quốc hội Việt Nam, phụ trách các vấn đề về công tác đại biểu, tổ chức bộ máy và nhân
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội** là một tổ chức chính trị của người Việt, tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi từ 11 tháng 3 đến 19 tháng 4 năm
**Hội đồng Quốc gia Liên bang** (, _al-Majlis al-Watani al-Ittihadi_) là cơ quan thẩm quyền liên bang của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất được thành lập để đại diện cho người dân
'''Mặt trận Thống nhất **Toàn lực Quốc gia** là một tổ chức chính trị liên hiệp các tôn giáo và đảng phái có xu hướng cát cứ chống chính phủ trung ương của Thủ tướng
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
**Cách mạng Tháng Mười**, còn được gọi là **Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười vĩ đại** trong các sử liệu Liên Xô; các tên gọi khác được sử dụng rộng rãi trong giới
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Đặng Tiểu Bình** ( giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: _Dèng Xiǎopíng_; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997), tên khai sinh là **Đặng Tiên Thánh** (邓先聖) là một
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng