Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (, Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội) hay là Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan cao nhất trong Đảng Cộng sản Trung Quốc. Khoảng 350 thành viên và người thay thế được lựa chọn 5 năm một lần trong Đại hội Đảng toàn quốc. Số lượng các thành viên của Ủy ban Trung ương tăng lên nhanh chóng. Trong 30 năm qua, trung bình 62% của các thành viên của Ủy ban Trung ương Đảng được thay thế tại mỗi kỳ đại hội đảng. Ủy ban Trung ương hiện nay là kỳ 20 và có 204 thành viên và 172 dự khuyết (luân phiên).
Ủy ban Trung ương bổ nhiệm nhiều người quyền lực cao nhất ở Trung Quốc, bao gồm cả Tổng Bí thư và các thành viên của Bộ Chính trị, Ban Thường vụ Bộ Chính trị và Ủy ban Quân sự trung ương.
Ban Bí thư Ủy ban Trung ương là cơ quan làm việc của Bộ Chính trị và Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Các thành viên của Ban Bí thư được đề cử do Ban Thường vụ Bộ Chính trị và được Ủy ban Trung ươngphê chuẩn. Các cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương gồm Ban Tuyên truyền Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương, Ban liên lạc đối ngoại Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ban Mặt trận Thống nhất Trung ương và những ban ngành khác.
Tất cả các ủy viên của Ủy ban Trung ương có quyền đề cử các thành viên của Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ngoài ra, có ủy viên dự khuyết. Các ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng cũng có thể tham gia Ủy ban Trung ương Đảng, nhưng chỉ có quyền phát biểu và không có quyền bỏ phiếu. Khi một thành viên của Ủy ban Trung ương Đảng bị khuyết vì một số lý do, ủy viên dự khuyết được bầu thay thế theo số phiếu nhận được.
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã được thành lập kể từ Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 5 năm 1927, thay thế cho Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc trước đây.
Chức năng
Triệu tập Đại hội Đại biểu Toàn quốc
Chức năng chính của Ủy ban Trung ương là triệu tập Đại hội Đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Bổ nhiệm,miễn nhiệm nhân sự
Về phương diện chức năng nhân sự Ủy ban Trung ương là:
(1) Thông qua Hội nghị toàn thể
- Bầu cử Bộ Chính trị.
- Bầu cử Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị.
- Bầu ra Tổng Bí thư, Tổng Bí thư phải là thành viên của Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị.
- Do Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị đề cử Ủy ban Trung ương toàn thể hội nghị thông qua Ban Bí thư Trung ương.
(2) Quyết định tổ chức thành viên của Ủy ban Quân sự Trung ương
Cơ cấu tổ chức
Theo Điều lệ Cơ quan Công tác Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định "tổ chức làm việc của Đảng chủ yếu bao gồm các văn phòng (phòng), cơ quan chuyên môn, cơ quan biệt phái và cơ quan giúp việc".
Theo "Kế hoạch cải cách sâu rộng cơ cấu của Đảng và Nhà nước", ngoài Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Trung ương Đảng còn có 5 cơ quan chuyên môn trung ương, 8 cơ quan giúp việc trung ương, 1 cơ quan biệt phái trung ương và 9 tổ chức trực thuộc trung ương. Ủy ban Trung ương Đảng có các thể chế sau:
Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bộ Chính trị và Ban Thường vụ thực hiện các chức năng và quyền hạn của Ủy ban Trung ương Đảng giữa hai Phiên họp toàn thể của Ủy ban Trung ương. Ban Bí thư Trung ương là cơ quan giúp việc của Bộ Chính trị và Ban Thường vụ; Được đề cử bởi Ban Thường vụ Bộ Chính trị và được Hội nghị toàn thể của Ủy ban Trung ương phê chuẩn.
Cơ quan công tác Trung ương Đảng
- Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan chuyên môn Trung ương Đảng
- Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Ban Tuyên truyền Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Ban liên lạc đối ngoại Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan giúp việc Trung ương Đảng
- Phòng Nghiên cứu Chính sách Trung ương
- Văn phòng Ủy ban An toàn Nhà nước Trung ương
- Văn phòng Ủy ban Công nghệ Thông tin và An ninh mạng Trung ương
- Văn phòng Ủy ban Phát triển Hội nhập Dân sự và Quân sự Trung ương
- Văn phòng Công tác Đài Loan Trung ương
- Văn phòng Ủy ban Tài chính Kinh tế Trung ương
- Văn phòng Ủy ban Đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Ủy ban Cơ cấu biên chế Trung ương
Cơ quan biệt phái Trung ương
- Ủy ban Công tác Cơ quan Nhà nước và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan trực thuộc
- Văn phòng Nghiên cứu Văn hiến Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Văn phòng Nghiên cứu Lịch sử Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Cục Biên dịch Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Nhân dân Nhật báo
- Tạp chí "Cầu thị"
- Quang Minh Nhật báo
- Học viện Cán bộ Phố Đông Trung ương
- Học viện Cán bộ Tỉnh Sơn Cương Trung ương
- Học viện Cán bộ Diên An Trung ương
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa** (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung giản thể: 中国共产党和中华人民共和国中央军事委员会, Hán - Việt: Trung Quốc Cộng
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
**Cơ cấu trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** là các cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Một số cơ quan trực thuộc Đảng Cộng sản
**Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Văn phòng Trung ương Trung Cộng** () (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì_) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tên gọi giản lược **Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng**, chữ Trung
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII** (, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khoá XX**, cử hành ở Bắc Kinh vào ngày 23 tháng 10 năm 2022. Có 203 uỷ viên trung
**Trương Công** (tiếng Trung giản thể: 张工, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Gōng_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX** () hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương khóa XIX** (), **Trung ương Đảng khóa XIX** () là cơ quan do Đại hội
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Vương Trung Lâm** (tiếng Trung giản thể: 王忠林, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhōng Lín_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa II** () là Ủy ban Trung ương Đảng do Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ II.
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa III** () là Ủy ban Trung ương Đảng do Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ III
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa IV** () là Ủy ban Trung ương Đảng do Đại hội Đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ IV
**Phí Đông Bân** (tiếng Trung giản thể: 费东斌, bính âm Hán ngữ: _Fèi Dōngbīn_, sinh tháng 8 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Trương Quốc Hoa** (tiếng Trung giản thể: 张国华, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guóhuá_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương** (,, Hán Việt: "Trung ương ngoại sự công tác ủy viên hội"), tiền thân là Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác ngoại sự trung ương. ## Lịch
**Hoàng Hưng Quốc** (Trung văn giản thể: 黄兴国; Trung văn phồn thể: 黃興國; pinyin: Huáng Xīngguó; sinh năm 1954) nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân; từ tháng 12 năm 2014
**Dương Bân** (tiếng Trung giản thể: 杨斌, bính âm Hán ngữ: _Yáng Bīn_, sinh tháng 9 năm 1966, người Lô Lô) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đàm Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 覃伟中, bính âm Hán ngữ: _Qín Wěizhōng_, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện** (**SCIO**; ) là một văn phòng hành chính dưới quyền Quốc vụ viện, cơ quan hành chính trọng yếu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là
**Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng_, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Vương Dũng** (tiếng Trung giản thể: 王勇; bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǒng_; sinh tháng 12 năm 1955, người Hán) là chuyên gia kinh tế kỹ thuật, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương Đông Minh** (; sinh tháng 7 năm 1956) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Uông Vĩnh Thanh** (tiếng Trung giản thể: 汪永清, bính âm Hán ngữ: _Wāng Yǒng Qīng_, sinh tháng 9 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Vương Quân Chính** (tiếng Trung giản thể: 王君正; bính âm Hán ngữ: _Wáng Jūn Zhèng_; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Hứa Côn Lâm** (tiếng Trung giản thể: 许昆林, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Kūn Lín_, sinh tháng 5 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Tiêu Á Khánh** (tiếng Trung: 肖亚庆, bính âm: _Xiào Yà Qìng,_ tiếng Latinh: _Xiao Yaqing_), sinh tháng 9 năm 1959, một người Hán, Giáo sư, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Vương Hiểu Huy** (tiếng Trung giản thể: 王晓晖, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiǎo Huī_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện
**Hồ Hòa Bình** (tiếng Trung giản thể: 胡和平, bính âm Hán ngữ: _Hú Hé Píng_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Viên Gia Quân** (tiếng Trung giản thể 袁家军; bính âm Hán ngữ: _Yuán Jiā Jūn_, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1962, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, chuyên gia kỹ
**Lâu Cần Kiệm** (tiếng Trung: 娄勤俭, bính âm: _Lóu Qín Jiǎn_), sinh tháng 12 năm 1956, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
**Nghiêm Kim Hải** (tiếng Trung giản thể: 严金海; bính âm Hán ngữ: _Yán Jīn Hǎi_; chữ Tạng: ཡན་ཅིན་ཧའེ; chuyển tự: yan cin ha'e; sinh tháng 3 năm 1962, người Tạng) là chính trị gia nước
**Vương Lị Hà** (hoặc **Vương Lê Hà**, tiếng Trung giản thể: 王莉霞, bính âm Hán ngữ: _Wáng Lì Xiá_, sinh tháng 6 năm 1964, người Mông Cổ) là nữ chuyên gia kinh tế học, chính
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Dịch Cương** (tiếng Trung giản thể: 易纲; bính âm Hán ngữ: _Yì Gāng_; sinh ngày 5 tháng 3 năm 1958, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Nurlan Abilmazhinuly** (hay **Nurlan Äbilmäjinulı**, **Nurlan Abelmanjen**, **Nuerlan Abudumanjin**, tiếng Kazakh: نۇرلان ٴابىلماجىن ۇلى [Нұрлан Әбілмәжінұлы]; tiếng Trung giản thể: 努尔兰·阿不都满金; Hán Việt: _Nỗ Nhĩ Lan A Bất Đô Mãn Kim_, sinh tháng 12 năm
**Vưu Quyền** (; sinh tháng 1 năm 1954) là Thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng
**Trương Chí Quân** (chữ Anh: _Zhang Zhijun_, chữ Trung phồn thể: 張志軍, chữ Trung giản thể: 张志军, bính âm: Zhāng Zhìjūn), nam, người thành phố Nam Thông tỉnh Giang Tô, ra đời vào tháng 02
**Lưu Kết Nhất** (chữ Anh: _Liu Jieyi_, chữ Trung phồn thể: 劉結一, chữ Trung giản thể: 刘结一, bính âm: Liú Jiéyī), sinh vào tháng 12 năm 1957, người thành phố Bắc Kinh, tham gia công