Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XX (), Trung ương Đảng khóa XX () là cơ quan do Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX bầu ra vào tháng 10 năm 2022 và kết thúc nhiệm kỳ vào năm 2027 tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XXI để bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới. Đây là cơ quan quyền lực và lãnh đạo tối cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong nhiệm kỳ 2022–2027, gồm các Ủy viên chính thức và Ủy viên dự khuyết. Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX ngày 23 tháng 10 năm 2022 đã bầu ra Tổng Bí thư, đồng thời cũng là nhà lãnh đạo quốc gia tối cao của Trung Quốc, bầu cử và quyết định các cơ quan hoạt động thường nhật là Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, bên cạnh đó là Ban Bí thư, Quân ủy Trung ương cùng các cơ quan giúp việc khác. Với việc thông qua tu chính án Điều lệ Đảng mà trọng tâm là quan điểm lưỡng cá xác lập, cũng như báo cáo của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Ủy ban Trung ương khóa XX đã bầu Tập Cận Bình là Tổng Bí thư, phê chuẩn là Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương, ông tiếp tục là lãnh đạo hạt nhân tối cao không chỉ của cơ quan trung ương Đảng mà còn là toàn bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Ủy viên Ủy ban Trung ương
Ngày 22 tháng 10, trước thềm bế mạc, đại hội đã bầu cử và thông qua cơ quan trung ương, theo đó bầu 205 Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng, nhiều hơn 1 Ủy viên so với 204 Ủy viên khóa XIX, 171 Ủy viên dự khuyết, ít hơn 1 Ủy viên so với 172 Ủy viên dự khuyết khóa XIX.
Cơ cấu tổ chức
Bộ Chính trị
Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX đã bầu ra cơ quan thường nhật và phụ giúp của Ủy ban Trung ương Đảng khóa XX. Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX được bầu với 24 Ủy viên, ít hơn 1 người so với khóa XIX, 11 Ủy viên tái đắc cử là Tập Cận Bình, Đinh Tiết Tường, Vương Hỗ Ninh, Lý Hi, Lý Cường, Lý Hồng Trung, Trương Hựu Hiệp, Trần Mẫn Nhĩ, Triệu Lạc Tế, Hoàng Khôn Minh, và Thái Kỳ; 13 Ủy viên mới là Mã Hưng Thụy, Vương Nghị, Doãn Lực, Thạch Thái Phong, Lưu Quốc Trung, Doãn Lực, Lý Cán Kiệt, Lý Thư Lỗi, Hà Vệ Đông, Hà Lập Phong, Trương Quốc Thanh, Trần Văn Thanh, Trần Cát Ninh, Trương Quốc Thanh, và Viên Gia Quân; khác với nữ Ủy viên Bộ Chính trị duy nhất của khóa XIX Tôn Xuân Lan, không có nữ chính trị gia nào trúng cử vào cơ quan này ở khóa XX. Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tiếp tục gồm 7 lãnh đạo cấp quốc gia xếp theo thứ tự về quyền lực là Tập Cận Bình, Lý Cường, Triệu Lạc Tế, Vương Hỗ Ninh, Thái Kỳ, Đinh Tiết Tường, và Lý Hi, trong đó có 3 chính trị gia tái đắc cử là Tập Cận Bình, Triệu Lạc Tế, Vương Hỗ Ninh, bốn chính trị gia mới là Lý Cường, Thái Kỳ, Đinh Tiết Tường, và Lý Hi. Ủy ban Trung ương sau Đại 20 và Hội nghị toàn thể lần thứ nhất cũng chuẩn bị cho việc kiện toàn bộ máy nhà nước, hướng tới Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ XIV vào đầu năm 2023.
Tháng 3 năm 2023, dưới sự chỉ đạo của Đảng Cộng sản, chuỗi hoạt động kiện toàn bộ máy "lưỡng hội" lãnh đạo Nhà nước Trung Quốc cho nhiệm kỳ mới 2018–2023 gồm cơ quan lập pháp tối cao Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV và tổ chức chính trị – xã hội là Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc được tiến hành. Các vị trí lãnh đạo Nhà nước và tổ chức chính trị – xã hội được giới thiệu và tiến hành bầu cử. Theo đó, kỳ họp thứ nhất của Nhân đại khóa XIV trong giai đoạn ngày 5–13 tháng 3 đã bầu Tập Cận Bình làm Chủ tịch nước vào ngày 10 tháng 3, tiếp tục là nguyên thủ quốc gia trong ba nhiệm kỳ liên tiếp; bầu Lý Cường làm Tổng lý Quốc vụ viện – người đứng đầu Quốc vụ viện vào ngày 11 tháng 3, Triệu Lạc Tế làm Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân đại. các Bí thư Thạch Thái Phong, Lý Cán Kiệt, Lý Thư Lỗi, Trần Văn Thanh, Lưu Kim Quốc, và Vương Tiểu Hồng.
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc
Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX có 27 cơ quan trực tiếp trực thuộc, thuộc 4 nhóm là cơ quan chuyên môn, cơ quan sự vụ, cơ quan điều phái và đơn vị sự nghiệp công lập, giữ nguyên cơ cấu tổ chức cơ quan trực thuộc so với Ủy ban Trung ương khóa XIX. Ngoài ra, Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật là cơ quan riêng biệt, chịu trách nhiệm lãnh đạo lẫn thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, kỷ luật Đảng trong hệ thống Đảng Cộng sản Trung Quốc từ trung ương đến địa phương. Người đứng đầu các cơ quan trực thuộc của Ủy ban Trung ương được đề cử bởi Bộ Chính trị đối với cơ quan cấp chính bộ hoặc Ban Bí thư đôi với cơ quan cấp phó bộ, được phê chuẩn thông qua bởi Ủy ban Trung ương, có thể liên tiếp đảm nhiệm chức vụ qua các nhiệm kỳ, không gián đoạn bởi các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc. Các thủ trưởng cơ quan cấp bộ thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hội nghị toàn thể
Ngày 23 tháng 10 năm 2022, một ngày sau khi bế mạc Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX được tổ chức tại Sảnh Yến hội của Đại lễ đường Nhân dân, triệu tập các Ủy viên chính thức, Ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng. Tham dự hội nghị có 203 Ủy viên chính thức, vắng 2 Ủy viên; 168 Ủy viên dự khuyết, vắng 3 Ủy viên. Hội nghị tiến hành bầu cử theo quyền ứng cử, bầu cử của các Ủy viên chính thức, bầu ra Bộ Chính trị, Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị, và Tổng Bí thư; theo đề danh của Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị để thông qua Ban Bí thư, quyết định Quân ủy Trung ương. Theo đó, Tập Cận Bình tái đắc cử là Tổng Bí thư, trở thành nhà lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc liên tiếp ba nhiệm kỳ, người thứ hai sau Mao Trạch Đông ở cương vị này trong lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì_) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khoá XX**, cử hành ở Bắc Kinh vào ngày 23 tháng 10 năm 2022. Có 203 uỷ viên trung
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Vương Trung Lâm** (tiếng Trung giản thể: 王忠林, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhōng Lín_, sinh tháng 8 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Phí Đông Bân** (tiếng Trung giản thể: 费东斌, bính âm Hán ngữ: _Fèi Dōngbīn_, sinh tháng 8 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Trương Quốc Hoa** (tiếng Trung giản thể: 张国华, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Guóhuá_, sinh tháng 11 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Dương Bân** (tiếng Trung giản thể: 杨斌, bính âm Hán ngữ: _Yáng Bīn_, sinh tháng 9 năm 1966, người Lô Lô) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đàm Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 覃伟中, bính âm Hán ngữ: _Qín Wěizhōng_, sinh ngày 3 tháng 7 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trương Công** (tiếng Trung giản thể: 张工, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Gōng_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Vương Dũng** (tiếng Trung giản thể: 王勇; bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǒng_; sinh tháng 12 năm 1955, người Hán) là chuyên gia kinh tế kỹ thuật, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hứa Côn Lâm** (tiếng Trung giản thể: 许昆林, bính âm Hán ngữ: _Xǔ Kūn Lín_, sinh tháng 5 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Lý Tiểu Tân** (tiếng Trung giản thể: 李小新, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Xiǎo Xīn_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà
**Phùng Phi** (tiếng Trung giản thể: 冯飞, bính âm Hán ngữ: _Féng fēi_, sinh tháng 12 năm 1962, người Hán) là chuyên gia kỹ thuật điện tử và tự động hóa, chính trị gia nước
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương Chí Quân** (tiếng Trung giản thể: 王志军, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhìjūn_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Lý Bỉnh Quân** (hay **Lý Bính Quân**, tiếng Trung giản thể: 李炳军, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Bǐng Jūn_, sinh tháng 2 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Trương Hoành Sâm** (tiếng Trung giản thể: 张宏森, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Hóngsēn_, sinh tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà văn, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Dương Phát Sâm** (tiếng Trung giản thể: 杨发森, bính âm Hán ngữ: _Yáng Fāsēn_, sinh tháng 2 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Trần Thụy Phong** (tiếng Trung giản thể: 陈瑞峰, bính âm Hán ngữ: _Chén Ruìfēng_, sinh tháng 5 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Trần Kiến Văn** (tiếng Trung giản thể: 陈建文, bính âm Hán ngữ: _Chén Jiànwén_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Thẩm Đan Dương** (tiếng Trung giản thể: 沈丹阳, bính âm Hán ngữ: _Shěn Dānyáng_, sinh tháng 2 năm 1965, người Hán) là chuyên gia thương mại quốc tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Ngô Hiểu Quân** (tiếng Trung giản thể: 吴晓军, bính âm Hán ngữ: _Wú Xiǎo Jūn_, sinh tháng 1 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Lưu Hải Tinh** (tiếng Trung giản thể: 刘海星, bính âm Hán ngữ: _Liú Hǎixīng_; sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là nhà ngoại giao, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Ân Dũng** (tiếng Trung giản thể: 殷勇, bính âm Hán ngữ: _Yīn Yǒng_, sinh tháng 8 năm 1969, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Hồ Ngọc Đình** (tiếng Trung giản thể: 胡玉亭, bính âm Hán ngữ: _Hú Yùtíng_, sinh tháng 7 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Lư Hồng** (hoặc **Lô Hồng**, tiếng Trung giản thể: 卢红, bính âm Hán ngữ: _Lú Hóng_, sinh tháng 2 năm 1968, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Chu Chi Tùng** (tiếng Trung giản thể: 朱芝松, bính âm Hán ngữ: _Zhū Zhīsōng_, sinh tháng 2 năm 1969, người Hán) là chuyên gia hàng không, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Lý Văn Đường** (tiếng Trung giản thể: 李文堂, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Wéntáng_, sinh năm 1965, người Hán) là nhà giáo dục, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Nông Sinh Văn** (tiếng Trung giản thể: 农生文, bính âm Hán ngữ: _Nóng Shēngwén_, sinh tháng 8 năm 1965, người Tráng) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Lưu Kính Trinh** (tiếng Trung giản thể: 刘敬桢, bính âm Hán ngữ: _Liú Jìngzhēn_, sinh tháng 11 năm 1967, người Hán) là chuyên gia cơ giới, doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Từ Lưu Bình** (tiếng Trung giản thể: 徐留平, bính âm Hán ngữ: _Xú Liúpíng_, sinh tháng 10 năm 1964, người Hán) là chuyên gia ô tô, doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Trương Kim Lương** (tiếng Trung giản thể: 张金良, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Jīnliáng_, sinh tháng 11 năm 1969, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Cốc Chú** (tiếng Trung giản thể: 谷澍, bính âm Hán ngữ: _Gǔ Shù_, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1967, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Thời Quang Huy** (tiếng Trung giản thể: 时光辉, bính âm Hán ngữ: _Shí Guānghuī_, sinh tháng 1 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Hàn Lập Minh** (tiếng Trung giản thể: 韩立明, bính âm Hán ngữ: _Hán Lìmíng_, sinh tháng 9 năm 1964, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà là
**Đổng Vệ Dân** (tiếng Trung giản thể: 董卫民, bính âm Hán ngữ: _Dǒng Wèimín_, sinh tháng 9 năm 1968, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Tống Chí Dũng** (tiếng Trung giản thể: 宋志勇, bính âm Hán ngữ: _Sòng Zhìyǒng_, sinh ngày 20 tháng 8 năm 1965, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Phí Cao Vân** (tiếng Trung giản thể: 费高云, bính âm Hán ngữ: _Fèi Gāoyún_, sinh ngày 6 tháng 8 năm 1971, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Dương Tấn Bách** (tiếng Trung giản thể: 杨晋柏, bính âm Hán ngữ: _Yáng Jìn Bǎi_, tiếng Latinh: _Yang Jinbai_, sinh tháng 4 năm 1973, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Triệu Cương** (tiếng Trung giản thể: 赵刚, bính âm Hán ngữ: _Zhào Gāng_, sinh tháng 6 năm 1968, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Mạnh Phàm Lợi** (tiếng Trung giản thể: 孟凡利, bính âm Hán ngữ: _Mèng Fánlì_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Lục Trị Nguyên** (tiếng Trung giản thể: 陆治原, bính âm Hán ngữ: _Lù Zhìyuán_, sinh tháng 8 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Lưu Tiểu Minh** (tiếng Trung giản thể: 刘小明, bính âm Hán ngữ: _Liú Xiǎomíng_, sinh tháng 9 năm 1964, người Hán) là chuyên gia giao thông, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Vương Thụ Văn** (tiếng Trung giản thể: 王受文, bính âm Hán ngữ: _Wáng Shòuwén_, sinh tháng 3 năm 1966, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Phương Hồng Vệ** (tiếng Trung giản thể: 方红卫, bính âm Hán ngữ: _Fāng Hóngwèi_, sinh tháng 6 năm 1966, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Hạ Lâm Mậu** (tiếng Trung giản thể: 夏林茂, bính âm Hán ngữ: _Xià Línmào_, sinh tháng 5 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Thái Lệ Tân** (tiếng Trung giản thể: 蔡丽新, bính âm Hán ngữ: _Cài Lìxīn_, sinh tháng 10 năm 1971, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bà là