Nhóm ngôn ngữ Semit Nam là một nhánh giả định của ngữ tộc Semit. Semit là một nhánh của ngữ hệ Phi-Á lớn hơn hiện diện ở Bắc và Đông châu Phi và Tây Á.
Lịch sử
"Quê hương" của nhóm ngôn ngữ Semit Nam đang bị tranh luận rộng rãi, với các nguồn như A. Murtonen (1967) và Lionel Bender (1997), cho rằng nó có nguồn gốc ở Ethiopia và những người khác cho rằng ở miền nam của Bán đảo Ả Rập. Một nghiên cứu gần đây dựa trên mô hình Bayes ước tính sự thay đổi ngôn ngữ đã kết luận rằng quan điểm thứ hai là khả thi hơn.
Phân loại
Nhóm Semit Nam được chia thành hai nhánh không gây tranh cãi:
- miền Tây
Ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập cổ đại - không còn, trước đây được cho là tổ tiên của các ngôn ngữ Semit Nam bán đảo Ả Rập hiện đại, nhóm Nam bán đảo Ả Rập hiện đại bây giờ được phân loại là Semit Đông Nam. Tiếng Razih và tiếng Faifi có lẽ là các hậu duệ.
Các ngôn ngữ Semit sớm (Ethio-Semitic, Ethiopian Semitic) ở bờ biển phía nam của bán đảo Ả Rập và được tìm thấy trên Biển Đỏ ở vùng Sừng châu Phi, chủ yếu ở Ethiopia và Eritrea hiện đại.
- miền Đông
** Nam bán đảo Ả Rập hiện đại: Những ngôn ngữ này được sử dụng chủ yếu bởi các nhóm dân tộc thiểu số nhỏ trên Bán đảo Ả Rập ở Yemen (Mahra và Socotra) và Oman (Dhofar).
Nhân khẩu học
Nhóm ngôn ngữ Semit Ethiopia cho đến nay có số lượng người bản ngữ hiện đại lớn nhất trong số các ngôn ngữ Semit ngoài tiếng Ả Rập. Các ngôn ngữ chính ở Eritrea chủ yếu, tiếng Tigrinya và tiếng Tigre, là các ngôn ngữ Ethiopia Bắc, còn tiếng Amhara (Ethiopia Nam) là ngôn ngữ chính được sử dụng ở Ethiopia (cùng với tiếng Tigrinya ở tỉnh bắc của vùng Tigray). Tiếng Ge'ez tiếp tục được sử dụng ở Eritrea và Ethiopia như một ngôn ngữ phụng vụ cho các nhà thờ Tewahedo Chính thống giáo.
Nhóm ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập ngày càng bị lấn át bởi tiếng Ả Rập chiếm ưu thế hơn (cũng là một ngôn ngữ Semit) trong hơn một thiên niên kỷ. Ethnologue liệt kê sáu thành viên hiện đại của nhánh Nam bán đảo Ả Rập và 15 thành viên của nhánh Ethiopia.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhóm ngôn ngữ Semit Nam** là một nhánh giả định của ngữ tộc Semit. Semit là một nhánh của ngữ hệ Phi-Á lớn hơn hiện diện ở Bắc và Đông châu Phi và Tây Á.
**Nhóm ngôn ngữ Semit Ethiopia** (còn gọi **Ethio-Semitic,** **Ethiosemitic,** **Ethiopia** hoặc **Abyssinia**) là một nhóm ngôn ngữ được nói ở Ethiopia, Eritrea và Sudan. Cùng với ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập cổ đại,
**Nhóm ngôn ngữ Semit Tây Bắc** là một bộ phận của các ngôn ngữ Semit bao gồm các ngôn ngữ bản địa Levant. Nó xuất phát từ ngôn ngữ Semit nguyên thủy trong thời kỳ
**Nhóm ngôn ngữ Semit Tây** là một nhóm các ngôn ngữ Semit. Thuật ngữ này được Fritz Gommel giới thiệu vào năm 1883. Sự phân loại này, được ủng hộ bởi các nhà Semit học
**Nhóm ngôn ngữ Semit Trung** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Semit, bao gồm tiếng Ả Rập và nhóm ngôn ngữ Semit Tây Bắc: tiếng Aram, tiếng Ugarit, và nhóm ngôn ngữ Canaan (tiếng
**Nhóm ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập hiện đại** hoặc **nhóm ngôn ngữ Semit Đông Nam**, là một nhóm các ngôn ngữ bị đe dọa được sử dụng bởi một bộ phận nhỏ dân
**Nhóm ngôn ngữ Canaan** hay **nhóm phương ngữ Canaan**, là một trong ba nhóm con của nhóm ngôn ngữ Semit Tây Bắc, hai nhóm còn lại là Aram và Amorite. Chúng được nói bởi những
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo **ngôn ngữ sử dụng**, hay ngôn ngữ nói. Do tính phổ biến của các ngôn ngữ khác nhau, nên việc xếp mục lục không
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
nhỏ|phải|[[Người Do Thái là hậu nhân của người Xê-mít, họ là đối tượng của cái gọi là "_Chống chủ nghĩa Xê-mít_" hay là chủ nghĩa bài Do Thái]] **Các dân tộc nói tiếng Semit cổ
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Tiếng Aram**(אַרָמָיָא _Arāmāyā_, , ) là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Semit, nằm trong ngữ hệ Phi-Á (Afroasiatic). Tiếng Aram là một phần của nhánh ngôn ngữ tây bắc Semit, trong nhánh này
**Người Semit** (_Semites_), **người Semitic** hoặc **nền văn hóa Semitic** (từ kinh thánh "_Shem_", , phát âm tiếng Việt như là **người Xê-mít**) là một thuật ngữ cho một nhóm dân tộc, văn hóa hoặc
nhỏ **Ngữ tộc Semit** là nhóm ngôn ngữ bắt nguồn từ Trung Đông, hiện được sử dụng bởi hơn 330 triệu người tại Tây Á, Tiểu Á, Bắc Phi và Sừng châu Phi, ngoài ra
**Tiếng Malta** () là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên
**Tiếng Tigre** ( _tigre_ hay ትግሬ _tigrē_), được biết đến nhiều hơn ở Eritrea với tên **Tigrayit** ትግራይት, và ở Sudan với tên **Xasa** ( _ḫāṣiyah_), là một Phi-Á được nói tại Đông Bắc Phi.
thumb|Sáu [[Âm vị học tiếng Việt#Thanh điệu|thanh điệu tiếng Việt]] **Thanh điệu** () là việc sử dụng cao độ trong ngôn ngữ để phân biệt nghĩa từ vựng hoặc ngữ pháp—đó là, để phân biệt
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
**Tiếng Ai Cập** là ngôn ngữ của Ai Cập cổ đại, thuộc ngữ hệ Phi-Á. Ngôn ngữ này được ghi nhận qua một thời kỳ rất dài, từ thời tiếng Ai Cập Cổ thời (trung
**Liban** (Phiên âm tiếng Việt: **Li-băng**; ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; ), tên chính thức là **Cộng hòa Liban** ( ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; tiếng Anh:
**Tiếng Kurmanji** (, có nghĩa là **_ngôn ngữ Kurd_**), cũng được gọi là **tiếng Kurd Bắc**, là phương ngữ miền bắc của tiếng Kurd, được sử dụng chủ yếu ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ,
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Tiếng Tân Aram Assyria** hoặc đơn giản là **tiếng Assyria** (0 hoặc _Sūreṯ_) còn được gọi là **tiếng** **Syria**, **tiếng Syria Đông** và **tiếng Syria hiện đại**, là một ngôn ngữ Aram trong ngữ tộc
**Ebla** (Sumer: 𒌈𒆷 _eb₂-la,_ , hiện đại: , **Tell Mardikh**) là một trong những vương quốc cổ nhất ở Syria. Tàn tích của nó ngày nay là một gò đất nằm gần làng Mardikh cách
Bài **lịch sử Iraq** gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại vùng đất Lưỡng Hà. Xem thêm Biên niên sử
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
**Phoenicia** là một nhóm người nói tiếng Semit cổ đại sinh sống ở các thành bang Phoenicia dọc theo một dải bờ biển của vùng Levant ở phía Đông Địa Trung Hải, chủ yếu là
**Eritrea** (Tiếng Việt: **Ê-ri-tơ-rê-a**; , ), quốc hiệu là **Nhà nước Eritrea**, là một quốc gia châu Phi, giáp Sudan về phía tây, Ethiopia về phía nam và Djibouti về phía đông nam. Phần phía
**Avram Noam Chomsky** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là một giáo sư và trí thức công chúng người Mỹ, nổi danh nhờ các nghiên cứu về ngôn ngữ học, phê bình xã hội
**Tiếng Akkad** (_lišānum akkadītum_, ak.kADû) - hay **tiếng Accad**, tiếng **Assyria-Babylon** - là một ngôn ngữ không còn tồn tại thuộc nhóm Ngôn ngữ Semit (thuộc ngữ hệ Phi-Á) từng được con người ở vùng
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
**Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập** là một thời đại của lịch sử Ai Cập, đánh dấu một khoảng thời gian khi Vương quốc Ai Cập bị rơi vào tình trạng hỗn
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
phải|Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh **Châu Phi** hay **Phi châu** (_l'Afrique_, _Africa_) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số (sau châu Á), thứ ba về diện
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
**ISO 639-2:1998** - _Codes for the representation of names of languages — Part 2: Alpha-3 code_ - là phần hai của chuỗi tiêu chuẩn quốc tế ISO 639 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
**Đế quốc La Mã** hay **Đế quốc Rôma** ( ; ) là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Jordan**, quốc hiệu là **Vương quốc Hashemite Jordan**, là một quốc gia Ả Rập tại Tây Á trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba, giáp Syria ở phía bắc,
Một **tên gọi dân cư** (Tiếng Anh: **demonym**; từ tiếng Hy Lạp δῆμος, _dêmos_, "người, nhân dân" và όνομα, _ónoma_, "tên") là một từ đồng nhất hóa người dân hoặc người địa phương của một
**Người Syria** (, _Sūriyyūn_), còn được gọi là **dân tộc Syria** (, ALA-LC: eş_-Şa‘b es-Sūrī_; ), là những cư dân đa số của Syria và có chung nguồn gốc Levant trong Người Semit. Di sản
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây