Tiếng Tân Aram Assyria hoặc đơn giản là tiếng Assyria (0 hoặc Sūreṯ) còn được gọi là tiếng Syria, tiếng Syria Đông và tiếng Syria hiện đại, là một ngôn ngữ Aram trong ngữ tộc Semit của ngữ hệ Phi-Á được nói bởi người Assyria. Các phương ngữ Assyria khác nhau có nguồn gốc từ tiếng Aram cổ, lingua franca trong giai đoạn sau của Đế quốc Assyria, từ từ thay thế tiếng Akkad bắt đầu vào khoảng thế kỷ thứ 10 trước Công nguyên. Chúng đã bị ảnh hưởng nặng nề hơn bởi tiếng Syria cổ điển, phương ngữ Aram trung cổ tại Edessa, sau khi được sử dụng như một ngôn ngữ phụng vụ chính thức của các nhà thờ Syria.
Những người nói tiếng Assyria có nguồn gốc từ Thượng Mesopotamia, Azerbaijan Iran, đông nam Tiểu Á và đông bắc Levant, là một khu vực rộng lớn trải dài từ đồng bằng Urmia ở tây bắc Iran đến các vùng Erbil, Kirkuk và Duhok ở miền bắc Iraq, cùng với mạn bắc của Syria và đến miền nam Thổ Nhĩ Kỳ. Sự bất ổn trên khắp Trung Đông trong thế kỷ qua đã dẫn đến một cộng đồng người Assyria trên toàn thế giới, với hầu hết người nói hiện đang sống ở nước ngoài ở những nơi như Bắc và Nam Mỹ, Úc, Châu Âu và Nga. Những người nói tiếng Assyria và Turoyo là người dân tộc Assyria và là hậu duệ của cư dân Mesopotamia cổ đại.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Tân Aram Assyria** hoặc đơn giản là **tiếng Assyria** (0 hoặc _Sūreṯ_) còn được gọi là **tiếng** **Syria**, **tiếng Syria Đông** và **tiếng Syria hiện đại**, là một ngôn ngữ Aram trong ngữ tộc
**Tiếng Akkad** (_lišānum akkadītum_, ak.kADû) - hay **tiếng Accad**, tiếng **Assyria-Babylon** - là một ngôn ngữ không còn tồn tại thuộc nhóm Ngôn ngữ Semit (thuộc ngữ hệ Phi-Á) từng được con người ở vùng
thumb|Tấm tượng quái vật bảo vệ mình bò có cánh, đầu người tại cung điện của [[Sargon II.]] **Assyria** là một vương quốc của người Akkad, ban đầu tồn tại với tư cách nhà nước
**Giáo hội Phương Đông Assyria** tên chính thức là **Giáo hội Phương Đông Thánh thiện Tông truyền Công giáo Assyria** (tiếng Syriac: ܥܕܬܐ ܩܕܝܫܬܐ ܘܫܠܝܚܝܬܐ ܩܬܘܠܝܩܝ ܕܡܕܢܚܐ ܕܐܬܘܪܝܐ ʻIttā Qaddishtā w-Shlikhāitā Qattoliqi d-Madnĕkhā d-Āturāyē) là
**Người Assyria** (), hay **người Syriac** (xem thuật ngữ cho Kitô hữu Syriac), tùy vào tự nhận hoặc phân nhóm còn gọi là **người Chaldea** hoặc **người Aramea**, là một sắc tộc tôn giáo theo
nhỏ|phải|[[Người Do Thái là hậu nhân của người Xê-mít, họ là đối tượng của cái gọi là "_Chống chủ nghĩa Xê-mít_" hay là chủ nghĩa bài Do Thái]] **Các dân tộc nói tiếng Semit cổ
**Tiếng Sumer** ( ) là ngôn ngữ được nói tại miền nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay) ít nhất là từ thiên niên kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Thiên niên kỷ thứ 3 TCN
**Tiếng Ba Tư cổ** là một trong hai ngôn ngữ Iran cổ được ghi nhận (thứ tiếng còn lại là tiếng Avesta). Tiếng Ba Tư cổ chủ yếu hiện diện trên bản khắc, bản đất
**Rosie Malek-Yonan** sinh ngày 4.7.1965, là nhà văn, nữ diễn viên, đạo diễn, nhân vật công chúng, nhà hoạt động nhân quyền người Mỹ gốc Assyria. ## Thời niên thiếu Sinh tại Tehran, Iran, Rosie
**Đế quốc Akkad** (Tiếng Akkad: 𒆳𒌵𒆠 ; Tiếng Sumer: 𒀀𒂵𒉈𒆠 , Nghĩa đen: "vùng đất của người Akkad"; Tiếng Hebrew: אַכַּד _Akkad_) là đế quốc cổ đại đầu tiên nói tiếng
**Tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà**, còn được gọi là **tiếng Ả Rập Nam Lưỡng Hà** hay **tiếng Ả Rập Iraq**, là cụm phương ngữ tiếng Ả Rập có thể thông hiểu lẫn nhau có
**Tiếng Hitti** (nội danh: "[trong tiếng] của Neša"), còn gọi là **tiếng Nesa**, là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản ngữ của người Hitti, một dân tộc Tiểu Á thời đồ đồng từng lập nên một
**Tiếng Aram**(אַרָמָיָא _Arāmāyā_, , ) là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Semit, nằm trong ngữ hệ Phi-Á (Afroasiatic). Tiếng Aram là một phần của nhánh ngôn ngữ tây bắc Semit, trong nhánh này
**Sennacherib** (chữ hình nêm Tân Assyria: hay , có nghĩa "Sîn thế chỗ các anh") là vua của Đế quốc Tân Assyria từ khi kế vị Sargon II năm 705TCN đến khi bị giết năm
**Fairfield** là một khu vực ngoại ô phía tây của Sydney, thuộc tiểu bang New South Wales, Úc. Nằm ở trung tâm đồng bằng Cumberland, Fairfield cách trung tâm thương mại Sydney 72 cây số
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
nhỏ| Semiramis được thể hiện như một chiến binh [[Chiến binh Amazon|Amazon, trong một bức tranh minh họa, Italia thế kỷ 18 ]] thế=Semiramide, một tác phẩm mang tính biểu tượng rõ ràng của Cesare
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
phải|nhỏ|Tiglath-Pileser III: hình khắc từ các bức tường trong cung điện của ông tại ([[Bảo tàng Anh, Luân Đôn)]] **Tiglath-Pileser III** (từ thể tiếng Do Thái của tiếng Akkad: **Tukultī-apil-Ešarra**, "niềm tin của là trong
**Armenia**, quốc hiệu là **Cộng hoà Armenia**, là một quốc gia nội lục ở phía nam Kavkaz thuộc khu vực Tây Nam Á, giáp Thổ Nhĩ Kỳ ở phía tây, Gruzia ở phía bắc, Azerbaijan
**Aššur** (tiếng Akkad; **'Āšūr**; : **Āšūr**; ****, : **Āšūr**, tiếng Kurd: **Asûr**), còn gọi là **Ashur** và **Qal'at Sherqat**, từng là một thành phố của Assyria, thủ đô của Đế quốc Cổ Assyria (2025–1750 BC),
Ashurnasirpal II (giữa) úy lạo quan tướng sau khi thắng trận.|thế= **Assur-Nasir-pal II **(phiên âm: **Assur-Nasir-apli**, nghĩa là "Assur là người giám hộ của người thừa kế") là vua của Assyria từ năm 883-859 TCN.
thumb|Chạm nổi vua [[Ashurbanipal giết chết một con sư tử, c. 645–635 TCN]] thumb|Nhà vua bắn mũi tên từ chiếc xe của mình, trong khi những thợ săn đi theo chống lại một con sư
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Syria** ( hoặc ), quốc hiệu là **Cộng hoà Ả Rập Syria** () là một quốc gia ở Tây Á, giáp với Liban và Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía
**Aphrodite** (Việt hóa: **Aphrôđit/Aphrôđitê/Aphrôđitơ**, , phát âm tiếng Hy Lạp Attica: , tiếng Hy Lạp Koine , ) là nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với tình yêu, tình dục, sắc đẹp, niềm
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Người Hatti** () là một tộc người cổ đại định cư ở vùng đất Hatti thuộc miền trung Anatolia (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay). Dân tộc này được ghi lại sớm nhất là từ thời
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Jordan**, quốc hiệu là **Vương quốc Hashemite Jordan**, là một quốc gia Ả Rập tại Tây Á trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba, giáp Syria ở phía bắc,
**Erbil** (tiếng Kurd ھەولێر _Hewlêr_; _Arbīl_), còn được viết là **Arbil** hay **Irbil** ( _Arbyl_), là thủ phủ của Kurdistan thuộc Iraq. Nó nằm cách thủ đô Baghdad chừng về phía bắc. Tỉnh Erbil mà
**Deioces** (tiếng Hy Lạp: _Δηιόκης_) là vị vua sáng lập vương triều Media theo Herodotus; **Daiukku** hay **Dayukki** theo tiếng Assyria, là một tổng đốc tỉnh Mannaean. Nhà sử học Herodotus có lẽ đã ghi
**Nineveh** ( hay ; Tiếng Akkad: _Ninua_) là một thành phố cổ của Assyria ở Thượng Lưỡng Hà, ngày nay ở vùng bắc Iraq; thành phố này ở trên bờ đông của sông Tigris,
nhỏ| Tên của vị vua Simurrum "Iddin-Sin" (𒀭𒄿𒋾𒀭𒂗𒍪, _I-ti-n Sîn_) với kính ngữ câm "Dingir" [[wikiwikiweb:𒀭|𒀭 nghĩa là "Thần". Biểu tượng ngôi sao 𒀭, cũng có thể được phát âm là "An", được sử dụng
**Người Semit** (_Semites_), **người Semitic** hoặc **nền văn hóa Semitic** (từ kinh thánh "_Shem_", , phát âm tiếng Việt như là **người Xê-mít**) là một thuật ngữ cho một nhóm dân tộc, văn hóa hoặc
**Terrence Frederick Malick** (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1943) là một đạo diễn, nhà sản xuất điện ảnh người Mỹ gốc Assyria. Trong sự nghiệp 40 năm của mình, ông đã đạo diễn 5
nhỏ|Ông lão người do thái Ashkenazi **Người Do Thái Ashkenazi** ( ), hay còn gọi là **Ashkenazic Do Thái** trong tiếng Hebrew số nhiều có hậu tố _-im,_ **Ashkenazim** là một Cộng đồng người Do
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Gruzia** là một quốc gia ở khu vực Kavkaz. Gruzia nằm tại giao giới của Tây Á và Đông Âu, phía tây giáp biển Đen, phía bắc giáp Nga, phía nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ
**Liban** (Phiên âm tiếng Việt: **Li-băng**; ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; ), tên chính thức là **Cộng hòa Liban** ( ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; tiếng Anh:
**Bahrain** (phiên âm tiếng Việt: _Ba-ranh_ (theo phiên âm từ tiếng Pháp); ), gọi chính thức là **Vương quốc Bahrain** ( __), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư. Đây
**Nhóm ngôn ngữ Semit Tây Bắc** là một bộ phận của các ngôn ngữ Semit bao gồm các ngôn ngữ bản địa Levant. Nó xuất phát từ ngôn ngữ Semit nguyên thủy trong thời kỳ
nhỏ|Kebab xiên [[Shashlik]] nhỏ|Bánh mì [[Doner kebab.]] **Kebab** (còn được viết **kebap**, **kabab**, **kebob**, **kabob**, **kibob**, **kebhav**, **kephav**) là món ăn sử dụng thịt cắt miếng rồi xiên vào que nướng trên than hồng phổ
**Người Syria** (, _Sūriyyūn_), còn được gọi là **dân tộc Syria** (, ALA-LC: eş_-Şa‘b es-Sūrī_; ), là những cư dân đa số của Syria và có chung nguồn gốc Levant trong Người Semit. Di sản
Tranh _[[Agony in the Garden_ (_Sự hấp hối trong vườn_) của Andrea Mantegna, khoảng năm 1460, mô tả chúa Giêsu trong vườn Gethsemani]] **Vườn Gethsemani** hay **vườn Cây Dầu**, **vườn Nhiệt, vườn Giệtsêmani** (Tiếng Hy
nhỏ|phải|Zanzibar nằm cách bờ biển đại lục Tanzania. **Zanzibar** ngày nay là tên của hai đảo cách bờ biển Đông Phi thuộc về Tanzania: Unguja (còn được gọi Zanzibar) và Pemba. Thủ phủ quần đảo
|} **Bảng chữ cái Hebrew** , __) là bảng chữ cái sử dụng trong tiếng Hebrew, cũng như các ngôn ngữ Do Thái khác, đáng chú ý là tiếng Yiddish, Ladino, và Judeo-Arabic. ## Unicode
**Urartu** (), còn gọi là **Vương quốc Van** (tiếng Urartu: **'; ; tiếng Assyria: **'; tiếng Babylon: _Urashtu_), là một vương quốc thời kỳ đồ sắt, tập trung quanh hồ Van tại sơn nguyên Armenia.
**_Atra-Hasis_** là thiên sử thi Akkad vào thế kỉ 18 TCN, được ghi lại trên phiến đất sét với nhiều phiên bản khác nhau. Nó được đặt tên theo nhân vật chính Atrahasis, có nghĩa
**Người Samari** (tiếng Hebrew Samari: , __ (), "Những người canh giữ/coi sóc (Torah)") là một sắc tộc tôn giáo tại vùng Levant có nguồn gốc từ người Israel (hay Hebrew) tại Cận Đông cổ