✨Nhím biển tía

Nhím biển tía

Nhím biển tía, tên khoa học Strongylocentrotus purpuratus, là một loài cầu gai sinh sống ở rìa đông của Thái Bình Dương kéo dài đến Ensenada, México đến British Columbia, Canada. Loài nhím biển này có màu tím đậm và sống ở bãi triều thấp và cộng đồng bán thủy triều gần bờ. Cùng với rái cá biển và bào ngư, nó là một thành viên nổi bật của những khu vực cộng đồng rừng tảo bẹ. Nó thường có đường kính khoảng 4 inch và có thể sống thọ 70 năm.

nhỏ|trái|Strongylocentrotus purpuratus ở [[California Academy of Sciences]] Nhím biển tía có nhiều vai trò. Bên cạnh tầm quan trọng sinh thái của nó, nó cũng là một hải sản quan trọng dọc theo bờ biển phía tây của Mỹ và nó là một trong một số mô hình nghiên cứu y sinh học tế bào và sinh học phát triển.

Do tầm quan trọng của nó để nghiên cứu y sinh, bộ gen của nhím biển được hoàn toàn được sắp xếp theo trình tự và chú thích trong năm 2006. Bộ gen nhím biển được ước tính để mã hóa khoảng 23.300 gen. Nhiều trong số các gene này liên quan đến cảm giác môi trường, một thực tế gây ngạc nhiên cho một loài động vật thiếu một cấu trúc đầu.

Hình ảnh

Tập tin:Strongylocentrotus purpuratus 020313.JPG Tập tin:Sea urchins in california tide pools.jpg Tập tin:Sea urchin test structure (8340336761).jpg Tập tin:Discrete-Dynamics-Model-for-the-Speract-Activated-Ca2+-Signaling-Network-Relevant-to-Sperm-Motility-pone.0022619.s002.ogv
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhím biển tía**, tên khoa học **_Strongylocentrotus purpuratus_**, là một loài cầu gai sinh sống ở rìa đông của Thái Bình Dương kéo dài đến Ensenada, México đến British Columbia, Canada. Loài nhím biển này
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Rừng tảo bẹ **là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc. Chúng được công nhận là một trong những hệ sinh thái phong phú và năng động nhất trên Trái
**Cá nóc nhím gai móc**, hay **cá nóc nhím gai dẹp**, tên khoa học là **_Lophodiodon calori_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Lophodiodon_** trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô
**Nhím Sonic** (tiếng Anh: _Sonic the Hedgehog_, tiếng Nhật: ソニック-ザ-ヘッジホッグ, _Sonikku-za-Hejiihoggu_) là một nhân vật game, là nhân vật chính trong loạt game được phát hành bởi Sega, ngoài ra còn xuất hiện trong các
**_Siganus luridus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ _luridus_ trong danh pháp
**_Cheilio inermis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cheilio_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của chi
**_Thalassoma purpureum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Oxycheilinus digramma_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _digramma_ trong tiếng
**_Symphodus roissali_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1810. ## Từ nguyên Từ định danh _roissali_ được đặt
**_Novaculichthys taeniourus_**, còn được gọi là **bàng chài đai đuôi**, loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Novaculichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ##
**_Symphodus mediterraneus_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _mediterraneus_ hàm ý
**Ngành** **Da gai** hay **Động vật da gai**, danh pháp khoa học **_Echinodermata_**, là một ngành động vật biển, chúng sống ở nhiều độ sâu khác nhau từ đới gian triều đến đới biển sâu.
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
**Trận Hồng Cúm**, từ ngày 31 tháng 3 đến 7 tháng 5 năm 1954, là trận đánh quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của Quân đội Nhân dân Việt Nam trong
nhỏ|300x300px|Sushi **Lịch sử sushi** bắt đầu từ thời cổ đại, khi quá trình canh tác lúa có mặt ở Nhật Bản từ 2.000 năm trước. Hình thức sushi ban đầu được phát triển tại Nara
thumb|Loài [[Vẹt yến phụng có được màu vàng là từ sắc tố Psittacofulvin, còn màu xanh lục là từ sự kết hợp của cùng loại sắc tố vàng như trên với màu cấu trúc xanh
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
**_Pseudocheilinus octotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định danh _octotaenia_
**_Thalassoma noronhanum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Cá nóc gai thô dài**, danh pháp là **_Cyclichthys orbicularis_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cyclichthys_ trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1785. ##
**_Pseudochromis nigrovittatus_**, thường được gọi là **cá đạm bì sọc đen**, là một loài cá biển thuộc chi _Pseudochromis_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897.
**_Acanthurus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
nhỏ|phải|Một con [[cá chép không có nắp mang do khuyết tật bẩm sinh, có thể nhìn thấy rõ mang màu đỏ ở hai bên má.]] **Mang** là một cơ quan hô hấp tồn tại trong
**_Dermatolepis dermatolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Dermatolepis_ trong họ Cá mú. Loài này được Theodore Nicholas Gill mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. Năm 1895 George Albert Boulenger chuyển nó
**_Paragobiodon echinocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paragobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _echinocephalus_ được ghép
, tạm dịch là **'Chiến đội Vũ công**' là một bộ phim truyền hình hợp tác giữa Mỹ và Nhật Bản. Bộ phim thứ 3 của loạt phim _Super Sentai_, _Battle Fever J_ là sản
**_Labrus merula_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Lachnolaimus maximus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Lachnolaimus_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh của chi
**Omaha**, hay **Bãi Omaha**, là định danh của một trong năm khu vực đổ bộ của quân đội Đồng Minh trong Chiến dịch Neptune - chiến dịch đổ bộ đường biển kết hợp đường không
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
**Kỷ Phấn trắng** hay **kỷ Creta** (phiên âm tiếng Việt: **Krêta**) là một kỷ địa chất chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145 triệu năm trước
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
**_Diadema antillarum_** là một loài cầu gai (hay nhím biển) thuộc chi _Diadema_ trong họ Diadematidae. Loài này được Philippi mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Tính từ định danh
**Cá mập miệng bản lề màu hung** (_Nebrius ferrugineus_) là một loài cá mập thảm thuộc họ Ginglymostomatidae và là loài duy nhất còn tồn tại của chi _Nebrius_. Chúng được tìm thấy rộng rãi
**_Anchichoerops natalensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anchichoerops_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1909. ## Từ nguyên Tiền tố _anchi_ trong từ
nhỏ|Động vật có nọc độc **Nọc độc** ( hoặc ) là một loại độc tố do động vật tạo ra và xâm nhập vào cơ thể của cá thể khác qua vết cắn, vết chích,
**_Stegastes_** là một chi cá vây tia thuộc Họ Cá thia. Tất cả thành viên của chi này đều sống ở ven biển, riêng _Stegastes otophorus_ có thể sống ở cả môi trường nước lợ.
**Gobiesociformes** là một bộ cá vây tia, bao gồm một họ duy nhất là **Gobiesocidae** với 47 chi và khoảng 160 loài đã biết. Phần lớn các loài là cá biển, được tìm thấy trong
**Lò đào tạo quái vật** (tên gốc , còn có tên gọi khác là **Đại học quái vật**) là phim điện ảnh hoạt hình máy tính 3D của Mỹ năm 2013 do hãng Pixar Animation
**Crazy Arcade** (tiếng Hàn: 크레이지 아케이드) là một trò chơi trực tuyến nhiều người chơi được phát triển bởi Nexon. Trò chơi được biết đến với cái tên **Boom Online** ở Việt Nam. Trò chơi
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Hội chứng Smith–Lemli–Opitz** (hay **SLOS**, **khiếm khuyết 7-dehydrocholesterol reductase**) là lỗi bẩm sinh của quá trình tổng hợp cholesterol. Đó là một hội chứng dị dạng di truyền lặn do một đột biến trong enzyme
**Thành phố Đà Lạt** được ghi nhận hình thành từ năm 1893, thời điểm bác sĩ Alexandre Yersin lần đầu tiên đặt chân đến cao nguyên Lâm Viên. Mặc dù vậy, trước thời kỳ này
**Sinh vật huyền bí trong bộ truyện Harry Potter** gồm rất nhiều sinh vật hư cấu được nhà văn J. K. Rowling sáng tạo ra với chủng loại, kích thước khác nhau trong đó có
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu – Phước Bửu** là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm tại huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam. Nơi đây ghi nhận được
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
thumb|Một số đặc điểm của đồng hồ sinh học con người (24 giờ) **Nhịp điệu sinh học hằng ngày** () là bất kỳ quy trình sinh học nào hiển thị một dao động nội sinh,
**** Đây là **danh sách các chiến thuật quân sự**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh