✨Stegastes

Stegastes

Stegastes là một chi cá vây tia thuộc Họ Cá thia. Tất cả thành viên của chi này đều sống ở ven biển, riêng Stegastes otophorus có thể sống ở cả môi trường nước lợ. Chúng là những loài cá nhiệt đới cỡ nhỏ sống xung quanh các rạn san hô và đá ngầm ở khắp Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Vì bản tính hung hăng và tính lãnh thổ của Stegastes mà chúng rất khó hòa nhập với những loài cá khác trong bể cá cảnh, bù lại chúng lại là một loài dễ nuôi.

Mô tả

nhỏ|[[Stegastes pelicieri|thế=|trái]] Loài có kích thước lớn nhất trong chi là Stegastes acapulcoensis, với chiều dài tối đa khoảng 17 cm, trong khi chiều dài thấp nhất là khoảng 7,5 cm thuộc về Stegastes fuscus. Thành viên của chi này là loài cá thân sâu, cơ thể dẹt ngang với đuôi chẻ. Mõm ngắn, miệng nhỏ, mắt to. Đường bên không chạy hết chiều dài cơ thể và có những kẽ hở. Stegastes có duy nhất một vây lưng lớn; vây hậu môn có 2 - 3 ngạnh. Màu sắc thay đổi theo loài và đôi khi thay đổi ở những vùng địa lý khác nhau trong cùng một loài. Cá con có màu sắc sáng hơn và khác hoàn toàn so với vẻ ngoài của con trưởng thành.

Tập tính

Stegastes chủ yếu ăn tảo, chiếm khoảng 90% khẩu phần ăn của chúng. Một số loài ăn các vụn hữu cơ và các loài động vật không xương sống. Chúng có tính lãnh thổ cao và luôn bảo vệ đám rong tảo của mình khỏi những loài cá khác. Hầu hết các loài Stegastes sống đơn độc, chỉ kết đôi vào mùa sinh sản; đôi khi hợp thành các nhóm nhỏ lỏng lẻo. Stegastes rất hung dữ và sẵn sàng tấn công bất cứ thứ gì di chuyển vào lãnh thổ của chúng, kể cả việc cắn các thợ lặn.

Vào mùa sinh sản, cá đực chuẩn bị một nơi làm tổ bằng việc dọn dẹp một phiến đá mịn, loại bỏ rong tảo, cát đá và xua đuổi những loài xung quanh như sao biển và nhím biển. Sau đó, nó sẽ báo hiệu sự sẵn sàng giao phối bằng cách thay đổi màu sắc sáng hơn. Nếu một con cá mái chấp nhận nó sẽ đẻ một lớp trứng và dính vào phiến đá kia. Con đực thụ tinh cho trứng xong và sau đó ở lại để bảo vệ trứng. Cá đực sẽ loại bỏ bất kỳ mảnh vụn nào dính vào trứng và những trứng không được thụ tinh. Cá đực dùng vây quạt vào trứng để cung cấp oxy cho phôi. Trứng nở trong khoảng một tuần, ấu trùng di chuyển trong nước như một sinh vật phù du. Khoảng một tháng sau, cá bột trải qua biến thái hoàn toàn thành cá con, và bắt đầu tìm lãnh thổ cho riêng mình.

Các loài

38 loài sau được liệt kệ từ FishBase:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Stegastes_** là một chi cá vây tia thuộc Họ Cá thia. Tất cả thành viên của chi này đều sống ở ven biển, riêng _Stegastes otophorus_ có thể sống ở cả môi trường nước lợ.
**_Stegastes nigricans_** là một loài cá trong họ cá thia. Chúng sống ở biển, xung quanh rạn san hô ở độ sâu 12 mét. Chúng có tính phân chia lãnh địa. Chúng chiếm cứ và
**_Stegastes lividus_** là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. Từ _lividus_ có nghĩa là "màu xanh đen", ám chỉ
**_Stegastes rectifraenum_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân bố
**_Stegastes planifrons_**, thường được gọi là **cá thia ba chấm**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân
**_Stegastes partitus_**, thường được gọi là **cá thia hai sắc**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Phân
thế=|nhỏ|_Stegastes leucostictus_ **_Stegastes leucostictus_**, thường được gọi là **cá thia Beau** hay **cá thia bụng vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Stegastes diencaeus_**, thường được gọi là **cá thia vây dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Phân
**_Stegastes xanthurus_**, thường được gọi là **cá thia ca cao**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. Trong tiếng
**_Stegastes pelicieri_**, thường được gọi là **cá thia Mauritius**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Phân bố
**_Stegastes obreptus_**, thường được gọi là **cá thia Tây phương**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1948. ## Phân
**_Stegastes limbatus_**, thường được gọi là **cá thia Ebony**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân bố
**_Stegastes lubbocki_**, thường được gọi là **cá thia Ascension**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Phân bố
**_Stegastes imbricatus_**, thường được gọi là **cá thia Cape Verde**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Phân
**_Stegastes altus_**, thường được gọi là **cá thia Nhật Bản**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1937. ## Phân
**_Stegastes acapulcoensis_**, thường được gọi là **cá thia Acapulco**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1944. ## Phân bố
**_Stegastes sanctaehelenae_** là một loài cá thuộc họ Pomacentridae. Nó là loài đặc hữu của Saint Helena. ## Nguồn * Roberts, C. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/20724/all Stegastes sanctaehelenae]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species. ]
**_Stegastes sanctipauli_** là một loài cá thuộc họ Pomacentridae. Nó là loài đặc hữu của Brasil. ## Nguồn * Roberts, C. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/40711/all Stegastes sanctipauli]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species. ] Truy
**_Stegastes otophorus_**, thường được gọi là **cá thia nước ngọt**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Phân
**_Stegastes pictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. Từ _pictus_ trong tên của loài này có nghĩa là
**_Stegastes rocasensis_**, thường được gọi là **cá thia Rocas**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Phân bố
**_Stegastes uenfi_** là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000.
**_Stegastes insularis_**, thường được gọi là **cá thia đảo**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. Từ _insularis_ có
**_Stegastes emeryi_**, thường được gọi là **cá thia Emery**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. Loài này được
**_Stegastes redemptus_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Phân bố
**_Stegastes punctatus_**, thường được gọi là **cá thia mõm cùn**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Phân
**_Stegastes leucorus_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1892. ## Phân
**_Stegastes gascoynei_**, thường được gọi là **cá thia biển San Hô**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1964. ##
**_Stegastes fuscus_**, thường được gọi là **cá thia Brazil**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Phân bố
**_Stegastes fasciolatus_**, thường được gọi là **cá thia Thái Bình Dương**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1889. ##
nhỏ **_Stegastes flavilatus_**, thường được gọi là **cá thia Beaubrummel**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân
**_Stegastes baldwini_**, thường được gọi là **cá thia Baldwin** hay **cá thia Clipperton**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Stegastes beebei_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng phương nam**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1924.
**_Stegastes arcifrons_**, thường được gọi là **cá thia Galapagos** hay **cá thia đỉnh vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Stegastes aureus_**, thường được gọi là **cá thia vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Phân bố
**_Stegastes apicalis_**, thường được gọi là **cá thia Úc** hay **cá thia vây vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Stegastes albifasciatus_**, thường được gọi là **cá thia sọc trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Phân
**_Stegastes adustus_**, thường được gọi là **cá thia màu sẫm**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Phân
**_Stegastes variabilis_** là một loài cá thia trong họ Pomacentridae, được tìm thấy trên các rạn san hô và đá ngầm ở biển Caribbean và các khu vực phụ cận của Đại Tây Dương và
**_Lepanthes stegastes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer & Hirtz mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**Họ Cá thia** (tên khoa học: **Pomacentridae**) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Đa số cá thia sống ở đại
**_Acanthurus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Pomacentrus taeniometopon_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**Pomacentrinae** là một phân họ cá biển thuộc họ Cá thia. Phân họ này có 21 chi và 200 loài. ## Các chi Các chi sau thuộc phân họ Pomacentrinae: * _Abudefduf_ Forsskål, 1775 *
**_Neopomacentrus taeniurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Neopomacentrus aquadulcis_** là một loài cá biển thuộc chi _Neopomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai