✨Nguyễn Danh
Nguyễn Danh (sinh 1952) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII, thuộc đoàn đại biểu Gia Lai.
Ngày sinh: 13/1/1952
Giới tính: Nam
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: Không
Quê quán: Xã Đức Phong, huyện Mộ Đức, Quảng Ngãi
Trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị
Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ lâm sinh học
Nghề nghiệp, chức vụ: Tỉnh ủy viên; Uỷ viên Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội,Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn ĐBQH tỉnh Gia Lai
Nơi làm việc: Đoàn ĐBQH tỉnh Gia Lai
Ngày vào đảng: 3/6/1983
Nơi ứng cử: Gia Lai
Đại biểu Quốc hội khoá: XII
Đại biểu chuyên trách: Địa phương
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nguyễn Danh Phương** (阮名芳, 1690-1751), hay còn gọi **Quận Hẻo**, là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn vào giữa thế kỷ 18. ## Xuất thân Nguyễn Danh Phương là người
**Nguyễn Danh Dự** (1657-1714), tự **Đôn Tĩnh**, hiệu **Chất Trai**; là danh thần triều Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử sơ lược **Nguyễn Danh Dự** sinh ra trong một gia
**Nguyễn Danh Cộng** (sinh năm 1957) là Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam. Ông hiện là Phó Chủ tịch Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam. Ông từng là Chánh Văn phòng
**Nguyễn Danh Dũng** (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1970) là một đạo diễn Việt Nam, được nhà nước phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. Ông nổi tiếng nhờ loạt phim truyền hình
**Nguyễn Danh Thế** (1573-1645) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Nguyễn Danh Thế người làng Viên Nội, huyện ứng Hòa, Hà Nội. Năm 1595 đời Lê
**Nguyễn Danh Nho** (1638 - 1699), hiệu là **Sằn Hiên**, là danh sĩ và là quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Ông là người xã Nghĩa Phú (tục
**Nguyễn Danh Đới** (1905-1943) là nhà cách mạng Việt nam, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt nam, Tỉnh ủy viên Tỉnh ủy Thái Bình. Ông quê xã Vũ Trung, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
**Nguyễn Danh Tú** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1981) là luật gia, chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư
**Nguyễn Danh Trình** (sinh năm 1950) là Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Hải Dương (7/2006 - 6/2010), đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12, thuộc đoàn đại biểu Hải Dương ## Xuất
Thần Đồng Đất Việt 206 - Trạng Nguyên Danh Dự
**Nguyễn Danh** (sinh 1952) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII, thuộc đoàn đại biểu Gia Lai. Ngày sinh: 13/1/1952 Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh Tôn giáo: Không Quê quán: Xã Đức
**Nhà Nguyễn** (chữ Nôm: 茹阮, chữ Hán: 阮朝; Hán-Việt: _Nguyễn triều_) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi
**Chiến tranh Nguyên Mông – Đại Việt lần 3** (theo cách gọi khác ở Việt Nam là **Kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ 3**) là cuộc chiến tranh giữa Đại Nguyên và Đại
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1787–1802)** là giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Giai đoạn này bắt đầu khi Nguyễn Ánh trở về tái chiếm Gia
**Nguyễn Hữu Chỉnh** (, 1741 - 15 tháng 1 năm 1788), biệt hiệu **Quận Bằng** (鵬郡), là nhà quân sự, chính trị có ảnh hưởng lớn của Đại Việt thời Lê trung hưng và Tây
**Nguyễn Phúc Thuần** (1754 - 1777, ở ngôi 1765 - 1777), hay **Nguyễn Duệ Tông**, **Định Vương** còn có tên khác là **Nguyễn Phúc Hân**, là người cai trị thứ 9 của chính quyền Chúa
**Lý Tự Nguyên** (李嗣源, sau đổi thành **Lý Đản** (李亶)) (10 tháng 10 năm 867), còn được gọi theo miếu hiệu là **Hậu Đường Minh Tông** ( 后唐明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà
Đây là danh sách nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ và các nhà cầm quyền khác theo từng năm. ## Thiên niên kỷ thứ 3 ; Thế kỉ hai mươi mốt :
**Nguyễn Phúc Dương** (chữ Hán: 阮福暘; 1759? - 1777), hiệu **Tân Chính vương**, là nhà cai trị thứ 10 của chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong vào thời kỳ Lê trung hưng trong lịch
:_Bài này chỉ nói về trạng nguyên ở Việt Nam. Xem các nghĩa của nó khác nhau ở chỗ nào, bao gồm nghĩa trạng nguyên ở các nước khác, tại trạng nguyên (định hướng)_ **Trạng
right|thumb|Tượng Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh trong đình Bình Kính, [[Hiệp Hòa, Biên Hòa|xã Hiệp Hòa, Biên Hòa]] **Nguyễn Hữu Cảnh** (chữ Hán: 阮有鏡, 1650 – 1700), nguyên danh là **Nguyễn Hữu Kính**, với
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
**Chiến tranh Mông Nguyên- Đại Việt** hay **Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên** (tên gọi ở Việt Nam) là một cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc của quân và dân Đại Việt
**Nguyễn Phúc Lan** (chữ Hán: 阮福瀾, 13 tháng 8 năm 1601 - 19 tháng 3 năm 1648) hay **Nguyễn Thần Tông**, **Chúa Thượng** là vị chúa Nguyễn thứ ba của chính quyền Đàng Trong trong
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Nguyễn Văn Trương** (; 1740 - 1810), là một trong Ngũ hổ tướng Gia Định, và là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự
**Nguyễn Hữu Tiến** (chữ Hán: 阮有進, 1602-1666), là một danh tướng của chúa Nguyễn ở Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế & sự nghiệp **Nguyễn Hữu Tiến** sinh năm Nhâm Dần
Sơ đồ vị trí [[12 sứ quân]] Đình Ném Đoài ở Khắc Niệm, Bắc Ninh **Nguyễn Thủ Tiệp** (; 908 - 967) hiệu _Nguyễn Lệnh công_ (阮令公) hoặc _Vũ Ninh vương_ (武宁王), là một thủ
Danh sách sau gồm các nhân vật hư cấu trong bộ phim _Người đẹp ngủ trong rừng_ năm 1959 của Disney. ## Công chúa Aurora **Công chúa Aurora** là nhân vật chính của bộ phim.
Đây là danh sách các nhân vật trong manga **Fruits Basket**. Trong anime thì một số nhân vật dưới đây không xuất hiện. ## Tōru và gia đình, bạn bè của cô **** * Tuổi:
**Nguyễn Hữu Cầu** (chữ Hán: 阮有求; 1712 – tháng 3 1751) là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài lớn vào giữa thế kỷ 18. ## Xuất thân Ông là người xã
**Nguyễn Hoàn** (Chữ Hán: 阮俒; 1713–1792) tự là Thích Đạo, là đại thần, nhà Sử học và nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Nguyễn Hoàn là con
**Nguyễn Phúc Nguyên** (chữ Hán: 阮福源; 16 tháng 8 năm 1563 – 19 tháng 11 năm 1635) hay **Nguyễn Hy Tông**, **Nguyễn Tuyên Tổ,** là vị chúa Nguyễn thứ hai của chính quyền Đàng Trong
**Nguyễn Hiệu** (; 1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông nguyên tên là **Phan Công Sứ**, người làng Lan
**Danh sách các pharaon** của Ai Cập cổ đại bắt đầu từ giai đoạn Tiền Vương triều khoảng năm 3100 trước công nguyên tới Vương triều Ptolemaios sau khi Ai Cập trở thành một tỉnh
Dưới đây là **danh sách các nhà lãnh đạo nhà nước vào thế kỷ 18** (1701–1800) sau Công nguyên, ngoại trừ các nhà lãnh đạo trong Đế chế La Mã Thần thánh và các nhà
**Nguyễn Hữu Dật** (chữ Hán: 阮有鎰, 1603–1681) là đại công thần của chúa Nguyễn tại Đàng Trong thời Trịnh-Nguyễn phân tranh. Ông là người có công phò tá nhiều đời chúa Nguyễn, đánh lui nhiều
**Nguyên Nhân Tông** (chữ Hán: 元仁宗; 1285 - 1320) tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt **(Borijin Ayurbarwada Buyantu Khan), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà
**Nguyễn Mậu Kiến** (chữ Hán: 阮茂建, 1819 - 1879) tên tự là **Lập Nho**, hiệu **Động Am** hay **Kính Đài**, biệt hiệu **Mão Sơn cư sĩ**, quê làng Động Trung (nay là xã Vũ Trung),
**Nguyễn Văn Giao** (chữ Hán: 阮文交; 1811-1863), hiệu **Quất Lâm** (橘林), tự là **Đạm Như**, là một danh sĩ Việt Nam thế kỷ 19. ## Cuộc đời và sự nghiệp Theo Gia phả gia tộc,
Đây là danh sách nguồn gốc các thuật ngữ liên quan đến máy tính (hay **danh sách từ nguyên thuật ngữ máy tính**). Nó có liên quan đến cả phần cứng và phần mềm máy
Dưới đây là những danh sách có trong Wikipedia tiếng Việt. ## Âm nhạc * Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển * Thuật ngữ tiếng Ý trong âm nhạc * Tuyển tập nhạc
**Nguyễn Phong Dy** (阮豐貽), nguyên danh **Nguyễn Thái Bạt**, hỗn danh **Lý Phục Hán**, sinh năm 1889, tại làng Nguyệt Viên, xã Hoằng Quang, huyện Hoằng Hóa, phủ Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa, Trung Kỳ
**Nguyên Thành Tông** (tiếng Hán: 元成宗) hay **Hoàn Trạch Đốc Khả hãn** (; tiếng Hán: 完澤篤可汗)(1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên. Ông làm hoàng đế Trung Hoa từ năm 1294
phải|nhỏ|[[Nghiêu|Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế]] **Các vị quân chủ Trung Hoa** đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của
**Kinh tế Việt Nam thời nhà Nguyễn** phản _ánh kết quả hoạt động của các_ ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương mại Việt Nam dưới sự cai trị của nhà Nguyễn thời kỳ
Trong lịch sử Việt Nam, ngoài những triều đại hợp pháp ổn định về nhiều mặt từ kinh tế, chính trị đến văn hóa xã hội và tồn lại lâu dài còn có những chính
**Huy Gia Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 徽嘉皇太后; 1441 - 8 tháng 4, 1505), hay **Trường Lạc Hoàng hậu** (長樂皇后), là phi tần của hoàng đế Lê Thánh Tông, sinh mẫu của hoàng đế Lê