Người Tajik Trung Quốc (Sariquli Tajik: tudʒik, Tujik; Giản thể: 塔吉克族, Bính âm: Tǎjíkè Zú, Hán Việt: Tháp Cát Khắc tộc), là nhóm dân tộc Tajik sống ở Khu tự trị Uyghur Tân Cương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Họ được chính quyền Trung Quốc công nhận là một trong 56 dân tộc chính thức tại Trung Quốc.
Phân bố
Người Tajik ở Trung Quốc có khoảng 45.000 (2020). Trước đây năm 2000 là 41.028 theo China.org.cn. Họ sinh sống tại miền tây Tân Cương và 60% tập trung tại Huyện tự trị dân tộc Tajik Tashkurgan.
Mặc dù tên gọi "Tajik" được dùng để chỉ họ, người Tajik tại Trung Quốc không nói được tiếng Tajik (một phương ngữ của tiếng Ba Tư). Đầu thế kỷ 20 những nhà thám hiểm đến khu vực đã gọi họ là người Sarikol, "Người Tajik miền núi" hay Ghalcha.
Tôn giáo
Người Tajik tại Trung Quốc theo giáo phái Nizari Ismail của Hồi giáo Shia.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người Tajik Trung Quốc** (Sariquli Tajik: tudʒik, _Tujik_; Giản thể: 塔吉克族, Bính âm: Tǎjíkè Zú, Hán Việt: Tháp Cát Khắc tộc), là nhóm dân tộc Tajik sống ở Khu tự trị Uyghur Tân Cương tại
**Người Tajik** (: _Tājīk_, ) là một dân tộc thuộc Nhóm sắc tộc Iran có vùng cư trú truyền thống ở Trung Á, gồm Tajikistan, Afghanistan và Uzbekistan, Nga và Trung Quốc. Tajik là dân
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国国家民族事务委员会, gọi ngắn: 国家民委), viết tắt là **Ủy ban Dân sự**, **Ủy ban Dân tộc**, **Dân ủy Quốc gia**
**Người Hồi** () là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Họ là một trong 56 dân tộc được nhà cầm quyền chính thức công nhận. Hầu hết những người
thumb |Phần màu lục trên bản đồ là _vùng [[Badakhshan_ truyền thống]] _'Người Pamiri_ (; ) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống ở Trung Á, nơi gọi là _vùng Badakhshan_, giáp
**Tiếng Tajik**, **Tajiki**, (đôi khi viết _Tadjik_ hoặc _Tadzhik_; , , ) là ngôn ngữ của người Tajik ở Trung Á. Đây là ngôn ngữ chính thức ở Tajikistan. Tiếng Tajik là một nhánh của
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Người Uzbek** (_Oʻzbek_, pl. _Oʻzbeklar_) () là một dân tộc Turk cư trú tại Trung Á. Đây là dân tộc chính của Uzbekistan, và một lượng lớn người Uzbek cũng sinh sống tại Afghanistan, Tajikistan,
**Người Kyrgyz** (cũng được viết là **Kirgiz**, **Kirghiz**) là một dân tộc Turk sinh sống chủ yếu ở phía Bắc của Trung Á. Họ là dân tộc chính của Kyrgyzstan. ## Nguồn gốc Những người
**Trung Á** là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Có nhiều định nghĩa về Trung Á, nhưng không có định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi. Các tính chất
**Đế quốc Durrani** (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là **Đế quốc Afghanistan** (), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani. Vào thời kỳ đỉnh cao, lãnh thổ đế chế trải
**Quốc ca Afghanistan** (Tiếng Pashto: ملی سرود - _Milli Surood_; tiếng Ba Tư: سرود ملی - Surūd-e Millī) được chính thức chọn làm quốc ca của Afghanistan, công bố bởi Loya Jirga vào tháng 5
**Ahmad Shāh Durrānī** (khoảng 1723 – 1773) (احمد شاه دراني), còn gọi là **Ahmad Shāh Abdālī** (احمد شاه ابدالي) và tên khai sinh là **Ahmad Khān Abdālī**, là vị vua đầu tiên của đế quốc
**Tiếng Wakhi** (chữ Wakhi: ) là một ngôn ngữ Ấn-Âu thuộc nhánh ngôn ngữ Iran Đông được nói ở huyện Wakhan, Bắc Afghanistan và cả ở Tajikistan, Bắc Pakistan và Trung Quốc. ## Phân loại
thumb thumb|Sơn dương núi Pakistan **Vườn quốc gia Pamir** (tên gọi khác là **vườn quốc gia Tajik**, **Pamersky** hoặc **Pamirsky**) là một vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở miền đông Tajikistan.
**Nhóm ngôn ngữ Pamir** là một nhóm mang tính địa lý-dân tộc trong nhóm ngôn ngữ Đông Iran, nói bởi người dân tại dãy núi Pamir, chủ yếu dọc theo sông Panj và các chi
**Biểu tượng quốc gia của Liên Xô** (, _Gosudarstvenny gerb Sovetskogo Soyuza_) được lựa chọn vào năm 1923 và được sử dụng cho đến khi Liên Xô tan rã vào năm 1991. Mặc dù về
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
Cuộc xâm lược Trung Á của Mông Cổ được tiến hành sau sự thống nhất các bộ lạc người Mông Cổ và Đột Quyết trên thảo nguyên Mông Cổ năm 1206. Cuộc xâm lược này
**Tashkurgan** (tiếng Uyghur: تاشقورغان بازىرى, **Ташқурган**; tiếng Sarikoli: [tɔʃqyrʁɔn buzur]; tiếng Trung Quốc: 塔什库尔干镇; bính âm Hán ngữ: Tǎshíkùěrgān zhèn) là tên của một thị trấn nằm ở khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.
**Người Hazara** (, ) là một dân tộc bản địa vùng Hazarajat miền trung Afghanistan, nói phương ngữ Hazara của tiếng Dari (một dạng tiếng Ba Tư và là một trong hai ngôn ngữ chính
**Sân bay quốc tế Sharjah** () là một sân bay ở Sharjah, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Đây là một sân bay vận tải hàng hóa quan trọng, là trung tâm hoạt
**Tajikistan** (Phát âm: Tát-gi-ki-xtan, ), quốc hiệu chính thức là **Cộng hòa Tajikistan** () là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về
**Dushanbe** (tiếng Tajik: Душанбе, IPA: [duʃæmˈbe]) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tajikistan. Dushanbe có nghĩa là _Thứ hai_ trong tiếng Tajik địa phương. Nó được đặt tên theo cách này
**Samarkand** (, ; ; ; ) là thành phố lớn thứ hai của Uzbekistan và là thủ phủ của tỉnh Samarqand, cách thủ đô Tashkent khoảng 350 km. Đây là một thành phố du lịch nổi
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
Danh sách này không đầy đủ, nhưng liên tục được mở rộng và bao gồm **Các nhà thơ Ba Tư** cũng như các nhà thơ viết bằng tiếng Ba Tư tới từ Iran, Azerbaijan, I
**Moghulistan** (Mughalistan, Hãn quốc Moghul) (từ tiếng Ba Tư: مغولستان, Moqulestân / Moġūlistān), còn được gọi là **Đông Sát Hợp Đài Hãn quốc** (tiếng Trung Quốc: 东 察合台 汗国; bính âm: Dōng Cháhétái Hànguó) là
**Ahmad Shah Massoud **( _Aḥmad Šāh Mas'ūd_; Sinh ngày 2 tháng 9 năm 1953 mất ngày 09 tháng 9 năm 2001) là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự của Afghanistan người Tajik.
**Bồn địa Fergana**, hoặc gọi **thung lũng Fergana**, là bồn địa sơn gian nằm giữa dãy núi Thiên Sơn và dãy núi Gissar - Alay, ở vào khu vực giáp giới ba nước Uzbekistan, Tajikistan
nhỏ|Bản đồ Turkestan (màu da cam) với biên giới của các quốc gia ngày nay có màu trắng **Turkestan** (còn gọi là **Turkistan** hay **Türkistan**) là một khu vực ở Trung Á, ngày nay là
nhỏ|Người Túc Đặc, được miêu tả trên một bia [[Bắc Tề Trung Quốc, khoảng năm 567-573 SCN.]] **Sogdiana** hoặc **Sogdia** (tiếng Ba Tư cổ: _Suguda-_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Σογδιανή, _Sogdianē_; tiếng Ba Tư:
**Nhà Ghur** hay **Ghor** (; tự gọi là: , _Shansabānī_) là một triều đại có xuất xứ từ miền đông Iran (có lẽ là gốc Tajik, nhưng không biết chính xác), từ vùng Ghor thuộc
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Tajikistan** (, chuyển tự: _Respublikai Sovetii Sotsialistii Tocikiston_; , chuyển tự: _Tadzhikskaya Sovetskaya Sotsalisticheskaya Respublika_), hay còn gọi tắt là **CHXHCNXV Tajikistan** hoặc **Tajikistan Xô viết**, là
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
**Tehran** (phiên âm tiếng Việt: **Tê-hê-ran** hoặc **Tê-hê-răng**; _Tehrān_; ) là thủ đô của nước Cộng hoà Hồi giáo Iran, đồng thời là thủ phủ của tỉnh Tehran. Với dân số khoảng 8.4 triệu người
**Các cuộc xâm lược của Mông Cổ** đã được tiến hành trong suốt thế kỷ 13, kết quả là tạo ra một Đế quốc Mông Cổ vô cùng rộng lớn bao phủ phần lớn châu
**Kliment Yefremovich Voroshilov** (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là nhà cách mạng Nga, chỉ huy quân đội Liên Xô, lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô, người tham gia vào Nội
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
Các đô thị cổ của Bactria. **Bactria** hay **Bactriana** (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ _Bākhtar_), thư tịch Hán văn ghi là 大夏 (Hán-Việt: **Đại Hạ**), là tên gọi cổ đại của một
**Chiến tranh Afghanistan** là một cuộc chiến tranh diễn ra sau khi Hoa Kỳ xâm lược Afghanistan và sau khi Hoa Kỳ và các đồng minh đã hạ bệ thành công Taliban từ vị trí
thumb|Biểu tượng búa liềm của [[Liên Xô (1955–91)]] nhỏ|200x200px|Biểu tượng búa liềm của [[Đảng Cộng sản Việt Nam cũng như nhiều phong trào, tổ chức và nhà nước Cộng Sản trên toàn thế giới]] **Búa
thumb|239x239px|Bản đồ thể hiện quyền kiểm soát lãnh thổ ở Afghanistan, với vùng đất do quân kháng chiến kiểm soát có màu hồng vào ngày 17 tháng 8.
(Xem [[bản mẫu:Taliban insurgency detailed map|bản
[[Tập tin:Germany Name European Languages.svg|thumb|Các ngôn ngữ châu Âu – tên có nguồn gốc từ: ]] Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài
Chợ Chủ Nhật **Osh** (tiếng Kyrgyzstan: _Ош_) là thành phố lớn thứ 2 ở Kyrgyzstan, nằm ở thung lũng Fergana phía nam quốc gia này, thường được gọi là "thủ đô phía nam". Đây là
**Namangan** (; ) là một thành phố ở miền đông Uzbekistan. Đây là trung tâm hành chính, kinh tế và văn hóa của tỉnh Namangan. Về mặt hành chính, đây là một thành phố cấp
**Chuyến bay 3183 của Tajikistan Airlines** là một chiếc Tupolev Tu-154B-1 bị rơi vào ngày 15 tháng 12 năm 1997 khi tiếp cận Sân bay quốc tế Sharjah ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập