[[Tập tin:Germany Name European Languages.svg|thumb|Các ngôn ngữ châu Âu – tên có nguồn gốc từ:
]]
Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài của nó như là một khu vực không thống nhất của các bộ lạc và tiểu bang khác nhau, có nhiều tên gọi khác nhau cho nước Đức ở các ngôn ngữ khác nhau, có lẽ nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia châu Âu nào khác. Ví dụ, ở Đức, quốc gia này được gọi là Deutschland, trong tiếng Pháp như Allemagne, tiếng Ý như Germania, tiếng Ba Lan là Niemcy, tiếng Hà Lan Duitsland, tiếng Hungary Németország, tiếng Séc Německo, tiếng Thụy Điển Tyskland.
Danh sách tên gọi từ các nước
Nói chung, các tên gọi cho nước Đức có thể chia thành 6 nhóm tùy theo nguồn gốc:
_'1. Từ tiếng cổ thượng Đức _diutisc''
Afrikaans: Duitsland
Trung Quốc: trong cả giản và phồn thể (bính âm: Déyìzhì)
phổ biến / (Déguó, "Dé" là viết tắt của ,
"guó" là "quốc gia")
Đan Mạch: Tyskland
Hà Lan: Duitsland
Faroe: Týskland
Đức: Deutschland
Iceland: Þýskaland
Nhật: (Doitsu)
Hàn: (Dogil/Togil)
Hạ Đức: Düütschland
Luxembourg: Däitschland
Nahuatl: Teutōtitlan
Na Uy: Tyskland
Bắc Sami: Duiska
Bắc Sotho: Tôitšhi
Anh cổ: Þēodiscland
Thụy Điển: Tyskland
Việt:
Tây Frisia: Dútslân
Yiddish: (Daytshland)
2. từ tiếng Latin Germania hay tiếng Hy Lạp _Γερμανία_
Aceh: Jeureuman
Albania: Gjermania
Aram:ܓܪܡܢ (Jerman)
Armenia: (Germania)
Bengal:জার্মানি (Jarmani)
Bulgaria: Германия (Germaniya)
Anh hiện đại: Germany
Esperanto: Germanujo (also Germanio)
Friuli: Gjermanie
Gruzia: (Germania)
Hy Lạp: (Germanía)
Gujarat: (Jarmanī)
Hausa: Jamus
Hebrew: (Germania)
Hindustan: जर्मनी / جرمنی (Jarmanī)
Ido: Germania
Indonesia: Jerman
Interlingua: Germania
Ireland: An Ghearmáin
Ý: Germania
Hawaii: Kelemania
Kannada: ಜರ್ಮನಿ (Jarmani)
Lào: ເຢຍລະມັນ (Yialaman)
Latinh: Germania
Macedonia: ()
Mã Lai: Jerman
Man: Yn Ghermaan
Malta: Ġermanja
Māori: Tiamana
Marathi: जर्मनी (Jarmanī)
Mông Cổ: (German)
Nauru: Djermani
Nepal: जर्मनी (Jarmanī)
Panjab: ਜਰਮਨੀ (Jarmanī)
România: Germania
Rumantsch: Germania
Nga: (Germaniya)
Samoa: Siamani
Gael Scotland: A' Ghearmailt
Sinhala: ජර්මනිය (Jarmaniya)
Somali: Jermalka
Swahili: Ujerumani
Tahiti: Heremani
Tamil: செருமனி (cerumani), ஜெர்மனி (Jermani)
Thái: เยอรมนี (Yoeramani), เยอรมัน (Yoeraman)
Tonga: Siamane
3. Tên của bộ lạc Alamanni
Ả Rập: ('Almānyā)
Asturias: Alemaña
Azerbaijan: Almaniya
Basque: Alemania
Breton: Alamagn
Catalunya: Alemanya
Cornwall: Almayn
Filipino: Alemanya
Pháp: Allemagne
Galicia: Alemaña
Kazakh: (Almanïya) Not used anymore or used very rarely, now using Nga "Германия".
Khmer: (Prateh Aloumong)
Kurd: Elmaniya
Latinh: Alemannia
Miranda: Almanha
Occitan: Alemanha
Piemonte: Almagna
Ojibwe ᐋᓂᒫ (Aanimaa)
Ba Tư: ('Ālmān)
Quechua: Alimanya
Bồ Đào Nha: Alemanha
Tây Ban Nha: Alemania
Tajik: Olmon
Tatar: Almania
Tetum: Alemaña
Thổ Nhĩ Kỳ: Almanya
*Wales: Yr Almaen (with preceding definite article)
4. Tên của bộ lạc Sachsen
Estonia: Saksamaa
Phần Lan: Saksa
Livonia: Saksāmō
Veps: Saksanma
Võro: S'aksamaa
Digan: Ssassitko temm
5. Từ tiếng Slav nguyên thủy _němьcь_
Ả Rập: (nímsā) nghĩa là Áo
Belarus: (Nyamyecchyna)
Bulgaria: (Nemtsiya)
Séc: Německo
Hungaria: Németország
Kashubia: Miemieckô
Montenegro: Njemačka
Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ: (Nemçe) meaning all Austrian - Holy Roman Empire countries
Ba Lan: Niemcy
Serbia-Croatia: Nemačka, Njemačka / ,
Silesia: Ńymcy
Slovak: Nemecko
Slovene:
Hạ Sorb: Nimska
Thượng Sorb: Nemska
Ukraina: (Nimecchyna)
6. Không rõ nguồn
Latvia: Vācija
Litva: Vokietija
Curonia mới: Vāce Zėm
Samogitia: Vuokītėjė
*Latgalia: Vuoceja
Các tên gọi khác:
Hy Lạp trung cổ: Frángoi, frangikós (nghĩa là những người Đức, người Đức) – theo người Frank.
Tiếng Hebrew trung cổ: אַשְׁכְּנַז (Ashkenaz) – Ashkenaz (אַשְׁכְּנַז) trong Kinh Thánh là con trai của Japheth và cháu của Noah. Ashkenaz được coi là tổ tiên của dân tộc Đức.
Tiếng Latinh Trung cổ: Teutonia, regnum Teutonicum – người Teuton.
Tiếng Đức: Teutonisch Land, Teutschland được sử dụng đến cuối thế kỷ 19. (Deutschland là định danh chính thức ngày nay.)
Tiếng Tahiti: Purutia (hoặc Heremani) – đọc chệch từ Prusse, tên tiếng Pháp dành cho Phổ.
Tiếng Hạ Sorb: bawory hoặc bawery – tên của Bayern.
Silesia: szwaby (Schwaben, bambry được sử dụng cho thực dân Đức quê ở Bamberg, Prusacy cho Phổ, krzyżacy (dạng khác của krzyżowcy - thập tự chinh). Rajch hoặc Rajś giống với Reich.
Tiếng Bắc Âu cổ: Suðrvegr – nghĩa là con đường phía nam (Na Uy), describing Germanic tribes which invaded continental Europe.
Anh: Krauts bắt nguồn từ sauerkraut, món ăn được người Đức ưa chuộng cùng với wurst.
Kinyarwanda: Ubudage, Kirundi: Ubudagi – được cho là bắt nguồn từ câu chào guten Tag mà người Đức dùng thời thuộc địa, or from deutsch.
Navajo: ("Vùng đất của những người đội mũ thép"), tức nói về Stahlhelm-binh lính Đức đội mũ thép.
Lakota: ("Xứ nói khó nghe").
Sudovia: miksiskai, Phổ cổ miksiskāi – bắt nguồn từ từ miksît "nói lắp bắp".
Ba Lan (tiếng lóng thời cộng sản): Erefen bắt nguồn từ R.F.N. = B.R.D. (Cộng hòa Liên bang Đức), dederon cho Đông Đức (DDR).
*Ba Lan (trước Thế chiến 2): Rajch đối với Reich
HRR 1789 EN.png|Đế quốc La Mã Thần thánh, 1789
Deutscher Bund.png|Liên bang Đức, 1815–1866
Karte_Deutsches_Reich,_Gliederung_der_oberen_Verwaltungsebenen_1900-01-01.png|Đức (Deutsches Reich), 1871–1918
Karte des Deutschen Reiches, Weimarer Republik-Drittes Reich 1919–1937.svg|Đức (Deutsches Reich), 1919–1937
NS administrative Gliederung 1944.png|Đức Quốc xã, 1944
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tập tin:Germany Name European Languages.svg|thumb|Các ngôn ngữ châu Âu – tên có nguồn gốc từ: ]] Do vị trí địa lý của nước Đức ở trung tâm châu Âu, cũng như lịch sử lâu dài
nhỏ|341x341px| Tên của Litva trong một ghi chép năm 1009 Tư liệu được biết đến về tên gọi Litva () nằm trong câu chuyện về Thánh Bruno ngày 9 tháng 3 năm 1009 được ghi
phải|nhỏ|Tảng đá tạc [[chữ Rune Frugårde ở Thụy Điển từ thế kỷ 11 đề cập đến _Estlatum_ "vùng đất của người Estonia". ]] Tên của Estonia ( ) có nguồn gốc phức tạp. Nó liên
Tên gọi chính thức của Cộng hòa Séc tại Liên Hợp Quốc là **_Česká republika_** và tên ngắn gọn là **_Česko_** trong tiếng Séc và là **Czech Republic** và **Czechia** trong tiếng Anh. Những tên
**Đức Mẹ Guadalupe** () còn được biết với tên gọi **Đức Trinh Nữ Guadalupe** () là một tước hiệu mà Giáo hội Công giáo dành cho Đức Trinh Nữ Maria. Hai tài liệu, được xuất
**Tên gọi loài vật** (_Animal name_) chỉ về cách mà người ta gọi một loài động vật cụ thể. Đối với nhiều loài động vật, đặc biệt là những con đã được thuần hóa (động
**Việt Nam** qua các thời kỳ, triều đại nhà nước khác nhau với những tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng chính thức hoặc không chính thức
Trước khi có tên gọi như hiện nay, Hà Nội đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau. Tên gọi "Hà Nội" bắt đầu được dùng làm địa danh ở Việt Nam từ năm Minh
phải|nhỏ|297x297px| **[[Thánh Sêbastianô|Thánh Sebastian**, vẽ bởi Carlo Saraceni (1579-1620), Bảo tàng Castle, Prague. Hình ảnh Sebastian bị đâm bởi những mũi tên thường được miêu tả là có tính gợi dục cùng giới.]] **Gợi dục
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-150_**: * là một được đặt lườn trong Thế Chiến I nhưng chưa hoàn tất vào cuối chiến tranh và tháo
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-139_**: * là chiếc dẫn đầu của hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-145_**: * là một được đặt lườn trong Thế Chiến I nhưng chưa hoàn tất vào cuối chiến tranh và tháo
Ít nhất ba tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-25_**: * là một hạ thủy năm 1913, hoạt động trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1919 ** Trong
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-37_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1914, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh đắm năm
Ít nhất ba tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-34_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1914, phục vụ trong Thế Chiến I và mất tích năm 1918
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-104_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-51_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-50_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-85_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-83_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-124_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1918, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-86_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918
Ít nhất ba tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-19_**: * là chiếc dẫn đầu của hạ thủy năm 1912, phục vụ trong Thế Chiến I cho đến khi đầu
Ít nhất ba tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-18_**: * là một hạ thủy năm 1912, phục vụ trong Thế Chiến I cho đến khi bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-88_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-71_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1919
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-70_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-96_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-95_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-94_**: * là một tàu ngầm Type Mittel U hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-132_**: * là một tàu ngầm được đặt lườn trong Thế Chiến I nhưng không bao giờ hoàn tất và bị
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-59_**: * là một hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm 1917 **
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-61_**: * là một hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm 1918 **
_Đức Mẹ núi Camêlô_ vẽ bởi [[Pietro Novelli, 1641.]] **Đức Mẹ núi Camêlô** còn được biết đến với tên gọi **Đức Mẹ núi Cát Minh** là một danh hiệu dành cho Maria trong vai trò
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-152_**: * là một hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I, đầu hàng vào năm 1918 và bị
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-151_**: * là một hạ thủy năm 1917, phục vụ trong Thế Chiến I, đầu hàng vào cuối chiến tranh và
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-149_**: * là một được đặt lườn trong Thế Chiến I nhưng chưa hoàn tất vào cuối chiến tranh và tháo
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-63_**: * là chiếc dẫn đầu của hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-62_**: * là một hạ thủy năm 1916, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918 ** Trong
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-138_**: * là một hạ thủy năm 1916, nhập biên chế năm 1918 nhưng không rõ số phận ** Trong Thế
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-130_**: * là một tàu ngầm nhưng chưa hoàn tất khi Thế Chiến I kết thúc, và bị tháo dỡ năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-129_**: * là một tàu ngầm nhưng chưa hoàn tất khi Thế Chiến I kết thúc, và bị tháo dỡ năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-128_**: * là một tàu ngầm nhưng chưa hoàn tất khi Thế Chiến I kết thúc, và bị tháo dỡ năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-127_**: * là chiếc tàu ngầm dẫn đầu nhưng chưa hoàn tất khi Thế Chiến I kết thúc, và bị tháo
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-126_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1918, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918,
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-125_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1918, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918,
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-68_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và bị đánh chìm năm
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-67_**: * là một tàu ngầm hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng năm 1918
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-66_**: * là chiếc tàu ngầm dẫn đầu của hạ thủy năm 1915, phục vụ trong Thế Chiến I và bị
Ít nhất hai tàu ngầm của Hải quân Đức từng được đặt cái tên **_U-142_**: * là chiếc dẫn đầu của hạ thủy năm 1918, phục vụ trong Thế Chiến I và đầu hàng vào