✨Tiếng Tajik
Tiếng Tajik, Tajiki, (đôi khi viết Tadjik hoặc Tadzhik; , , ) là ngôn ngữ của người Tajik ở Trung Á. Đây là ngôn ngữ chính thức ở Tajikistan.
Tiếng Tajik là một nhánh của tiếng Ba Tư, ở Tajikistan văn tự chính thức là chữ Kirin thay cho chữ Ba Tư truyền thống. Người Tajik và người Iran nói chuyện có thể hiểu nhau.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Tajik**, **Tajiki**, (đôi khi viết _Tadjik_ hoặc _Tadzhik_; , , ) là ngôn ngữ của người Tajik ở Trung Á. Đây là ngôn ngữ chính thức ở Tajikistan. Tiếng Tajik là một nhánh của
**Người Tajik** (: _Tājīk_, ) là một dân tộc thuộc Nhóm sắc tộc Iran có vùng cư trú truyền thống ở Trung Á, gồm Tajikistan, Afghanistan và Uzbekistan, Nga và Trung Quốc. Tajik là dân
**Người Tajik Trung Quốc** (Sariquli Tajik: tudʒik, _Tujik_; Giản thể: 塔吉克族, Bính âm: Tǎjíkè Zú, Hán Việt: Tháp Cát Khắc tộc), là nhóm dân tộc Tajik sống ở Khu tự trị Uyghur Tân Cương tại
**Tiếng Ba Tư Iran** hoặc **Tây Ba Tư**, **Parsi** (tiếng Ba Tư: فارسی) là phương ngữ được sử dụng rộng rãi nhất của tiếng Ba Tư. Nó là ngôn ngữ chính thức của Iran và
**Tiếng Ba Tư trung đại** hay **tiếng Pahlavi**, còn được gọi là tiếng **Pārsīk** hay **Pārsīg** (𐭯𐭠𐭫𐭮𐭩𐭪), là một ngôn ngữ Tây Iran trở thành ngôn ngữ chính thức của Đế quốc Sasan. Sau khi
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
thumb|Quốc huy khoảng năm 1929 của "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Tajik", được viết (từ trên xuống dưới) bằng tiếng Tajik Latin, tiếng Ả Rập Tajik và tiếng Nga Cyrillic
**Tiếng Wakhi** (chữ Wakhi: ) là một ngôn ngữ Ấn-Âu thuộc nhánh ngôn ngữ Iran Đông được nói ở huyện Wakhan, Bắc Afghanistan và cả ở Tajikistan, Bắc Pakistan và Trung Quốc. ## Phân loại
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
right|thumb|Khu vực có người nói tiếng Yaghnob **Tiếng Yaghnob** là một ngôn ngữ Iran Đông nói trong thung lũng thượng lưu sông Yaghnob ở vùng Zarafshan của Tajikistan. Đây là ngôn ngữ của người Yaghnob
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Dari** ( _Darī,_ phát âm là dæˈɾi hay **Fārsī-ye Darī** فارسی دری, ) trong các thuật ngữ mang tính lịch sử đề cập đến tiếng Ba Tư của Sassanids. Theo cách dùng hiện nay, thuật
**Tajikistan** (Phát âm: Tát-gi-ki-xtan, ), quốc hiệu chính thức là **Cộng hòa Tajikistan** () là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về
Danh sách này không đầy đủ, nhưng liên tục được mở rộng và bao gồm **Các nhà thơ Ba Tư** cũng như các nhà thơ viết bằng tiếng Ba Tư tới từ Iran, Azerbaijan, I
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
**Samantha Tajik** là một người mẫu Iran-Canada. Cô là Hoa hậu Hoàn vũ Canada 2008. Samantha sinh ra tại Iran nhưng năm 2 tuổi, cô cùng gia đình chuyển đến sinh sống tại Canada. Cô
**Timur Zulfiqorov** (tiếng Nga/tiếng Tajik:Тимур Зульфикаров/Темур Зулфиқоров) (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1936) là một nhà thơ, nhà viết kịch và tiểu thuyết gia người Nga / Tajikistan. Ông sinh ra ở Dushanbe, Tajikistan.
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
**Dushanbe** (tiếng Tajik: Душанбе, IPA: [duʃæmˈbe]) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tajikistan. Dushanbe có nghĩa là _Thứ hai_ trong tiếng Tajik địa phương. Nó được đặt tên theo cách này
**Samarkand** (, ; ; ; ) là thành phố lớn thứ hai của Uzbekistan và là thủ phủ của tỉnh Samarqand, cách thủ đô Tashkent khoảng 350 km. Đây là một thành phố du lịch nổi
**Quốc huy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tajikistan** được chính phủ của Tajikistan Xô viết thông qua vào ngày 1 tháng 3 năm 1937. Quốc huy này được dựa trên Biểu tượng
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
**Cộng hòa Nhân dân Xô viết Bukhara** (; ; ) là một nhà nước Xô viết kiểm soát vùng lãnh thổ của Tiểu vương quốc Bukhara trước kia trong những năm ngay sau Cách mạng
**Bukhara** (Uzbek Latin: __; Uzbek Cyrillic: _Бухорo_; Ba Tư: _بخارا_) là thành phố thủ phủ của tỉnh Bukhara thuộc Uzbekistan. Nó nổi tiếng là nơi giàu có các di tích lịch sử với khoảng 140
**Surudi Milli** (, ;dịch nghĩa: Quốc ca) là quốc ca của Tajikistan. Bài quốc ca được sử dụng từ năm 1994, thay thế cho quốc ca của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
thumb|_Ye_, from [[Karion Istomin's alphabet book (1694)]] **Ye**, **Je**, **Ie**, hoặc đơn giản là **E** (Е е; in nghiêng: _Е_ _е_) là một chữ cái trong hệ thống chữ
right|thumb **Tỉnh tự trị Gorno-Badakhshan** (; ) là một tỉnh đồi núi nằm ở phía đông của Tajikistan. Tỉnh nằm trên dãy núi Pamir và chiếm 45% diện tích đất đai của đất nước song
nhỏ|Người Túc Đặc, được miêu tả trên một bia [[Bắc Tề Trung Quốc, khoảng năm 567-573 SCN.]] **Sogdiana** hoặc **Sogdia** (tiếng Ba Tư cổ: _Suguda-_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Σογδιανή, _Sogdianē_; tiếng Ba Tư:
"**Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tajikistan**" (; ) là quốc ca của Tajikistan thời Xô viết, một nước cộng hòa cấu thành của Liên Xô. Bài hát này cũng
**Hồ Karakul** hay **Qarokul** (tiếng Tajik: Қарoкул, "Hồ Đen"), là một hồ có đường kính khoảng 25 km (16 dặm), nằm trong dãy núi Pamir, Tajikistan. Nó nằm trong Vườn quốc gia Tajik, một Di sản
**Khosiyat Rustam** là một trong những nhà thơ đương đại uy tín của Uzbekistan, đồng thời là dịch giả, tác giả của một số kịch bản. Năm 2019, cô được trao giải thưởng "Bút vàng"
**Sông Angren** (tiếng Uzbek, tiếng Nga: Ангрен, còn gọi là sông Akhangaran (tiếng Nga: Ахангаран, ( hay ) — là một con sông tại Uzbekistan, chi lưu hữu ngạn của sông Syr Darya. Con sông
**Khujand** (tiếng Tajik: Хуҷанд, خجند; tiếng Uzbek: Хўжанд, Xoʻjand; tiếng Nga: Худжанд Khudzhand), tên cũ là Khodjend hoặc Khodzhent cho đến năm 1936 và Leninabad (Leninobod, Ленинобод, لنینآباد) cho tới năm 1991, là thành phố
**Đỉnh Ismoil Somoni** (tiếng Nga: _Pik Imeni Ismaila Samani_, tiếng Tajik: _Qullai Ismoili Somoni_) là ngọn núi cao nhất ở Tajikistan và ở Liên Xô cũ. Khi sự tồn tại của một đỉnh núi tại
Tập tin:Tajikistan provinces.png Tajikistan được chia thành một khu tự trị (, _viloyati mukhtor_; hai vùng (, _viloyatho_ ), số ít , _viloyat_و , ); Các huyện trực thuộc Cộng hoà; và thủ đô Dushanbe.
phải|Một máy kéo Belarus ở Tajikistan Tajikistan là một đất nước có tỉ trọng nông nghiệp cao, với hơn 70% dân số ở nông thôn và nông nghiệp chiếm 60% việc làm và khoảng 30%
**Những người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Tajik: _???_) ở **Tajikistan** phải đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải LGBT không gặp
right|thumb|Tượng bán thân của Abdurrahim Hojibayev **Abdurrahim Hojibayev** (tiếng Tajik: Абдурраҳим Ҳоҷибоев, sinh ngày 25 tháng 4 năm 1900 – mất ngày 25 tháng 1 năm 1938) là Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng nước
**Mius** (, ) là một sông tại Đông Âu, chảy qua Ukraina và Nga. Sông dài , diện tích lưu vực là . ## Địa lý Đầu nguồn sông Mius nằm trên dãy núi Donetsk
**Taliban** (; , dịch nghĩa: 'học giả' hay 'giáo đồ') hay **Taleban** (, ), tự xưng là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** (**IEA**), là một tổ chức quân sự và phong trào Hồi giáo
thumb |Phần màu lục trên bản đồ là _vùng [[Badakhshan_ truyền thống]] _'Người Pamiri_ (; ) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống ở Trung Á, nơi gọi là _vùng Badakhshan_, giáp
**Ahmad Shāh Durrānī** (khoảng 1723 – 1773) (احمد شاه دراني), còn gọi là **Ahmad Shāh Abdālī** (احمد شاه ابدالي) và tên khai sinh là **Ahmad Khān Abdālī**, là vị vua đầu tiên của đế quốc
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Nhóm ngôn ngữ Pamir** là một nhóm mang tính địa lý-dân tộc trong nhóm ngôn ngữ Đông Iran, nói bởi người dân tại dãy núi Pamir, chủ yếu dọc theo sông Panj và các chi
**Moghulistan** (Mughalistan, Hãn quốc Moghul) (từ tiếng Ba Tư: مغولستان, Moqulestân / Moġūlistān), còn được gọi là **Đông Sát Hợp Đài Hãn quốc** (tiếng Trung Quốc: 东 察合台 汗国; bính âm: Dōng Cháhétái Hànguó) là
**Balkh** (tiếng Ba Tư: / Pashto: بلخ) là một trong ba mươi bốn tỉnh của Afghanistan. Tỉnh này nằm ở phía bắc của đất nước và tên của nó xuất phát từ thành phố cổ
**Biểu tượng quốc gia của Liên Xô** (, _Gosudarstvenny gerb Sovetskogo Soyuza_) được lựa chọn vào năm 1923 và được sử dụng cho đến khi Liên Xô tan rã vào năm 1991. Mặc dù về
**Bồn địa Fergana**, hoặc gọi **thung lũng Fergana**, là bồn địa sơn gian nằm giữa dãy núi Thiên Sơn và dãy núi Gissar - Alay, ở vào khu vực giáp giới ba nước Uzbekistan, Tajikistan
nhỏ|300x300px|[[Phở là món ăn đặc trưng cho ẩm thực Việt Nam]] **Ẩm thực** là một hệ thống đặc biệt về quan điểm truyền thống và thực hành nấu ăn, nghệ thuật bếp núc, nghệ thuật